PHÂN LOẠI MÔ HỌC CÁC BỆNH BÓNG NƯỚC

Download Report

Transcript PHÂN LOẠI MÔ HỌC CÁC BỆNH BÓNG NƯỚC

PHÂN LOẠI MÔ
HỌC CÁC BỆNH
BÓNG NƯỚC
Bs Hà Văn Phước
− Bệnh bóng nước là bệnh thường gặp
− Phân loại dựa vào trong thượng bì
hoặc dưới thượng bì.
− Kết hợp với các hiện tượng: tiêu gai,
xốp bào để chẩn đoán.
 CẤU TRÚC DESMOSOME
 CẤU TRÚC MÀNG ĐÁY
1. BÓNG NƯỚC DƯỚI LỚP SỪNG
(SUBCORNEAL BLISTER)
− Lớp sừng bị bong ra.
− Tạo khe nứt dưới lớp sừng.
− Các bạch cầu di chuyển vào từ mô bì
và hình thành mụn mủ
 MỤN MỦ DƯỚI LỚP SỪNG
Bệnh thường gặp:
− Chốc (impetigo)
− Bệnh mụn mủ dưới lớp sừng
(subcorneal pustular dermatosis)
2. BÓNG NƯỚC DO THOÁI HÓA NỘI
BÀO (INTRACELLULAR
DEGENERATION)
 Do sự thoái hóa nội bào dẫn đến
hình thành bóng nước dưới lớp hạt.
 Các desmosome chỉ còn bám vào
một keratinocyte tạo ra khoảng trống
và dịch từ mô bị tràn vào hình thành
bóng nước kèm theo tiêu gai.
Bệnh thường gặp:
− Ly thượng bì tăng sừng
(epidermolytic hyperkeratosis)
− Bệnh bóng nước do cào gãi (friction
blister).
 BỆNH BÓNG NƯỚC DO CÀO GÃI
3. BÓNG NƯỚC XỐP BÀO
(SPONGIOTIC BLISTER)
 Phù khoảng gian bào (intercellular
edema)
 Phù nội bào (intracellular ederma)
 Phù khoảng gian bào làm cho các
cầu nối liên bào bị kéo dài và đứt
hình thành các khe chứa dịch và tế
bào viêm từ mô bì thâm nhập vào.
 Bệnh tiêu biểu cho nhóm này là bệnh
chàm (eczema).
 CHÀM
 CHÀM TIẾP XÚC
4. BÓNG NƯỚC CÓ TIÊU GAI
(ACANTHOLYTIC BLISTER)
 Sự phân giải chất glycocalyx làm các
keratinocyte không còn gắn kết tạo ra
hiện tượng tiêu gai và hình thành
bóng nước.
 Nông: Pemphigus bã và lá.
 Sâu: Pemphigus thông thường và
Pemphigus sùi.
 PEMPHIGUS SÙI
 PEMPHIGUS IgA
 PEMPHIGUS IgA
 PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
 PEMPHIGUS BÃ
 PEMPHIGUS BÃ
5. BÓNG NƯỚC DO
(VIRAL BLISTER)
VIRUS
 Thoái hóa dạng bong bóng thường
dẫn đến tiêu gai thứ phát.
 Thoái hóa lưới.
 Bệnh thường gặp trong nhóm này
là: herpes simplex, zona, thủy đậu.
 THỦY ĐẬU
6. BÓNG NƯỚC DO THOÁI HÓA
TẾ BÀO ĐÁY
(DEGENERATION OF BASAL
CELLS)
 Thường gặp trong các bệnh ly
thượng bì bóng nước type thượng
bì, lichen phẳng, lupus đỏ.
 BÓNG NƯỚC BỆNH LUPUS ĐỎ
7. BÓNG NƯỚC DO TỔN
THƯƠNG MÀNG ĐÁY
(BASEMENT MEMBRANE
ZONE)
Sự thoái hóa một hay một vài cấu
trúc của vùng màng đáy gây ra sự
giảm bám dính của lớp tế bào đáy
với mô bì, dẫn đến hình thành bóng
nước dưới thượng bì.
 VIÊM DA DẠNG HERPES
 BÓNG NƯỚC DẠNG PEMPHIGUS
 HỒNG BAN ĐA DẠNG TYPE BÌ
 HOẠI TỬ THƯỢNG BÌ DO DỊ ỨNG THUỐC
TRONG THƯỢNG BÌ
Dưới lớp sừng
Tiêu gai
Pemphigus bã
Không tiêu gai
(BCĐNTT)
Chốc
Bệnh mụn mủ dưới
lớp sừng
Pemphigus IgA
Pemphigus lá
Trong lớp malpighii
Tiêu gai
Xốp bào
Thoái hóa
bong bóng
Pemphigus
thông thường
Chàm
Herpes
Pemphigus sùi
Incontinentia
pigmenti
Zona
P. cận tân sinh
Miliaria rubra
Thủy đậu
DƯỚI THƯỢNG BÌ
Tổn thương tế bào đáy
Hoại tử thượng bì
Ly thượng bì bóng nước Hồng ban đa dạng nặng
Lichen phẳng
Hội chứng StevensJonhson
Lupus đỏ
Hội chứng Lyell
Tổn thương cấu trúc màng đáy
Ly thượng bì bóng nước thể loạn dưỡng
Ly thượng bì bóng nước thể mắc phải
Ly thượng bì bóng nước thể bộ nối
Bóng nước dạng pemphigus
Pemphigoide tạo sẹo
Viêm da dạng Herpes
Mề đay sắc tố
Hồng ban đa dạng loại bì
Herpes gestationis
Pophyria da muộn
Bệnh bóng nước IgA đường
BÓNG NƯỚC DƯỚI THƯỢNG
BÌ
Bệnh porphyria Hình ảnh mô học không thâm
cutanea tarda
nhiễm tế bào viêm, thành mạch
máu dày lên
Toxic epidermal Toàn bộ lớp thượng bì bị hoại tử,
necrolysis
viêm nhẹ
Erythema
multiforme
Hoại tử các tế bào keratinocyte,
thâm nhiễm lymphô bào
Bullous
pemphigoid
Nhiều eosinophile, không có hoại
tử tế bào keratinocyte
Herpes
gestationis
Nhiều tế bào eosinophile, tế bào
keratinocyte hiếm khi bị hoại tử
Dermatitis
herpetiformis
Hiện diện nhiều tế
neutrophile ở đỉnh bì nhú
Linear IgA bullous
dermatosis
Lan tỏa các tế bào neutrophile
dọc theo chỗ nối bì- thượng bì
Cicatricial
pemphigoid
Neutrophile hiện diện chủ yếu
trong lòng bóng nước, rải rác ở
lớp bì
Bullous lupus
erythematous
Neutrophile hiện diện trong
lòng bóng nước và bì nhú
bào