Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên Khoa Vật Lý Bộ Môn Vật Lý Ứng Dụng ỨNG DỤNG CỦA PLASMA NHIỆT ĐỘ THẤP CBHD: PGS.

Download Report

Transcript Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên Khoa Vật Lý Bộ Môn Vật Lý Ứng Dụng ỨNG DỤNG CỦA PLASMA NHIỆT ĐỘ THẤP CBHD: PGS.

Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Vật Lý
Bộ Môn Vật Lý Ứng Dụng
ỨNG DỤNG CỦA PLASMA NHIỆT ĐỘ THẤP
CBHD:
PGS. TS Lê Văn Hiếu
HVTH:
Nguyễn Văn Thọ
Tô Lâm Viễn Khoa
Nguyễn Đỗ Minh Quân
Phạm Văn Thịnh
Lê Khắc Tốp
1
Địa chỉ bạn đã tải:
http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/semin
Nơi bạn có thể thảo luận:
http://myyagy.com/mientay/
Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí:
http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html
Dự án dịch học liệu mở:
http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html
Liên hệ với người quản lí trang web:
Yahoo: [email protected]
Gmail: [email protected]
ĐỊNH NGHĨA PLASMA
Plasma là một khí chuẩn (giả) trung hòa về điện,
trong đó bao gồm các hạt mang điện, kể cả các hạt
trung hòa, các hạt này mang tính tập hợp.
Các điều kiện tồn tại plasma.
+ Giả trung hòa về điện
Z
n 0
e,i e,i
+ Bán kính Debeye phải nhiều lần nhỏ hơn kích
thước của miền chứa tập hợp.
D << L
4
PHÂN LOẠI
• Plasma nhiệt độ thấp có nhiệt độ trong
khoảng 3000-70000K, thường được sử
dụng trong đèn huỳnh quang, ống phóng
điện tử, tivi plasma…
• Plasma nhiệt độ cao có nhiệt độ lớn hơn
70000K, thường gặp ở mặt trời và các
ngôi sao, trong phản ứng nhiệt hạch…
5
TÍNH CHẤT CỦA PLASMA
• Hoạt tính hóa học cao → dùng để thay đổi tính chất
bề mặt mà không ảnh hưởng đến vật liệu khối; có thể
trở thành môi trường phát Laser khí.
• Dẫn điện → có thể điều khiển nhiệt độ plasma bằng
trường điện từ.
• Năng lượng cao và nhiệt độ cao → dùng trong các
quá trình xử lí cơ khí (hàn, cắt, v.v...)
• Bức xạ điện từ → dùng làm nguồn sáng, màn hình
Plasma.
6
ĐÈN HUỲNH QUANG
• GIỚI THIỆU
• CƠ SỞ LÝ THUYẾT
• CẤU TẠO
• HOẠT ĐỘNG
7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
• HIỆU ỨNG PENNING
• ĐỊNH LUẬT PASEN
• SỰ VA CHẠM
• SỰ KÍCH THÍCH VÀ ION HÓA
• SỰ TÁI HỢP
8
HIỆU ỨNG PENNING
Hiệu ứng Penning là ion hóa nguyên tử, phân tử
khí tạp chất do va chạm loại 2 với nguyên tử
siêu bền khí cơ bản
9
HIỆU ỨNG PENNING
Ví dụ cho 0,1% Ar vào khí phóng điện Ne tinh
khiết có catoth bằng kim loại Mo, thì thế cháy của
nó sẽ giảm từ 115 V Xuống 85 V
Trong phóng điện Ne tinh khiết, tác dụng của
nguyên tử siêu bền xuất hiện trong phản ứng.
Ne* + Ne*
Ne+ + Ne + e
Nếu cho một khí Ar vào, thì nguyên tử siêu bền Ne*
bắt đầu ion hóa do va chạm loại 2 với nguyên tử Ar
theo phản ứng:
Ne* + Ar
Ne + Ar+ + e
10
ĐỊNH LUẬT PASEN
Dưới tác dụng của điện trường mạnh, một
điện tử thoát ra từ catôt sau khi đi được quãng
đường d, ion hóa chất khí do đó ta có số ion
được sinh ra là:
d
e 1
11
ĐỊNH LUẬT PASEN
Các ion sinh ra chuyển động về catôt làm phát xạ
điện tử thứ cấp  ed  1
với  là số điện tử phát xạ từ bề mặt kim
loại.
Các điện tử này tiếp tục chuyển động đến
Anôt và làm ion hóa chât khí và lại tiếp tục sinh
d
ra  e  1 ion đập vào catôt và sẽ có
điện tử thứ cấp được sinh ra  2 ed  12
12
ĐỊNH LUẬT PASEN
Quá trình cứ tiếp tục ta được
ed
n  n0
1   (ed  1)
Từ đó, ta được mật độ dòng anôt là:
d
e
i a  i0
d
1   (e  1)
13
ĐỊNH LUẬT PASEN
Khi tăng thế giữa hai điện cực thì sẽ tăng nhanh và
 e
d

1
tiến đến 1 -> không cần tác động bên ngoài, phóng
điện vẫn tồn tại được.
14
ĐỊNH LUẬT PASEN
Đa số trong các trường hợp  << 1, nên điều kiện
mồi phóng điện có thể viết là
1    ed  1  ed  0
Với :
Vm
E
E
  pf  ;    ( ); Em 
p
d
 p

1
e
Vm
( )
pd
V 
pdf  m 
 pd 
Thế mồi phóng điện không phụ thuộc vào p, d riêng
biệt mà phụ thuộc vào tích pd
15
ĐỊNH LUẬT PASEN
Caùc phöông phaùp laøm giaûm theá moài Vm
1.Duøng kim loaïi coù coâng thoaùt nhoû laøm cathode
2. Duøng hoãn hôïp khí Penning
3. Nhôø nguoàn taùc ñoäng beân ngoaøi: taêng khaû naêng phaùt xaï ñieän
töû vaø gaây ion hoùa maïnh ( ví duï: ñoát noùng cathode, chieáu böùc
xaï coù böôùc soùng ngaén..)
16
SỰ VA CHẠM
•
VA CHẠM ĐÀN HỒI
•
VA CHẠM KHÔNG ĐÀN HỒI
17
VA CHẠM ĐÀN HỒI
Va chạm đàn hồi: là loại va chạm không làm biến
đổi tính chất của hạt. Va chạm đàn hồi giữa electron
với phân tử hay nguyên tử là loại va chạm thường
gặp nhất. Theo thực nghiệm thì khi năng lượng
electron vượt quá vài eV thì tiết diện tán xạ đàn hồi
giảm khi tăng vận tốc hạt.
18
VA CHẠM KHÔNG ĐÀN HỒI
Va chạm không đàn hồi: là loại va chạm làm biến
đổi tính chất của hạt như kích thích, phản ứng hóa
học, ion hóa,…
Sự chuyển điện tích là sự truyền điện tích từ ion
chuyển động nhanh cho các nguyên tử hay phân tử
đang chuyển động chậm. Nguyên tử hay phân tử khi
mất một electron trở thành ion chậm
An+ + M → A(n-1)+ + M+
An+: ion nhanh có n điện tích
M: nguyên tử hay phân tử khí
A(n-1)+: ion chậm có (n-1) điện tích
Quá trình này có một ý nghĩa là ion có năng
lượng cao có thể biến thành nguyên tử trung hòa và
ion có năng lượng thấp hình thành trong plasma.
19
SỰ KÍCH THÍCH VÀ ION HÓA
Hai quá trình kích thích và ion hóa có thể kết hợp tùy ý và có thể
xảy ra các phản ứng sau đây:
e + A → A+ + e + e
e + M → M+ + e + e
e + A → A* + e
A+ + A → A+ + A+ + e
A + A → A+ + A +e
Với:
e: electron
A: nguyên tử
A+: ion một điện tích
M: phân tử
A*: Nguyên tử kích thích
20
SỰ TÁI HỢP
Sự tái hợp là quá trình kết hợp giữa ion với electron
hay giữa các ion trái dấu để trở thành nguyên tử hay
phân tử trung hòa. Đây là nguyên nhân làm giảm các
hạt mang điện trong plasma. Tái hợp ion đóng vai trò
quan trọng trong môi trường áp suất lớn.
21
CẤU TẠO
• ỐNG PHÓNG ĐIỆN
• HAI ĐIỆN CỰC
• Starter (“Con chuột”)
• Ballast (Chấn lưu hay Tăng phô):
22
CẤU TẠO
Công
tắc
Nguồn
phát
electron
Con chuôt
Lớp phốtpho
Dây dẫn
Ống thủy tinh
Nguồn
phát
electron
Cuộn dây
Khối plasma
23
ỐNG PHÓNG ĐIỆN
• Ống phóng điện: là một ống thủy tinh dài
(10cm-120cm), bên trong ống được bơm khí
trơ Argon và một lượng thủy ngân thích hợp.
Trên thành ống có phủ một lớp huỳnh quang
(hợp chất phosphor)
24
HAI ĐIỆN CỰC
Bên trong của một
đèn hùynh quang
Chân cắm
Ống thủy
tinh
Lớp
photpho
Nguồn phát
electron
Thủy
ngân
Khí Ar
25
Starter (“Con chuột”)
• cấu tạo gồm một cặp điện cực và một tụ điện. Cặp
điện cực được đặt trong một ống thủy tinh bơm đầy
khí neon. Cặp điện cực và tụ điện được mắc song
song với nhau, hai dây nối được nối ra ngoài với hai
nút kim loại. Cả ống thủy tinh và tụ điện đều được đặt
trong một hộp nhựa hình trụ.
26
Ballast (Chấn lưu hay Tăng phô):
• một cuộn dây quấn quanh một lõi sắt có thiết kế đặc
biệt
27
HOẠT ĐỘNG
• QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG
• QUÁ TRÌNH PHÓNG ĐIỆN
28
QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Stater
Lúc đầu
chưa có hiện
tượng phóng
điện trong
ống
Khi nhiệt độ
ở hai bản
cực nóng
lên, nó sẽ
giãn ra và
dính vào
nhau.
Khi hiện tượng
phóng điện
trong ống xảy
ra.
29
QUÁ TRÌNH PHÓNG ĐIỆN
Khi ta áp một điện thế vào 2 cực của một bóng đèn,
phần khí bên trong ống sẽ bị ion hóa. Sau khi bị ion
hóa, các ion dương sẽ chuyển về hướng cathode, các
electron di chuyển về phía Anode. Đối với nguồn
xoay chiều thì các ion đổi hướng sau nửa chu kì.
E
Hg
E
Hg
Hg
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Ar
Ar
Tái hợp
30
QUÁ TRÌNH PHÓNG ĐIỆN
Các electron trong quá trình chuyển động sẽ va chạm
với các nguyên tử Hg, Ar tạo ra các ion
E
Hg
E
Hg
Hg
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Hg
Ar
Ar
Ar
Ar
Tái hợp
31
LASER KHÍ
•Laser khí là loại ánh sáng laser sinh
ra với tác nhân là ion, phân tử chất
khí và các điện tử.
•Tác nhân của laser khí thường ở
dạng plasma: chuẩn trung hòa, mật
độ hạt mang điện lớn.
32
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
BƠM KÍCH THÍCH
TÁC
NHÂN
ion phân tử chất
khí, điện tử
TÁC
NHÂN
LASER
33
LASER KHÍ He-Ne
Là một trong những laser khí được phát minh ra
đầu tiên.
Phát ra ánh sáng laser màu đỏ có bước sóng
632,8 nm.
Công suất phát sáng từ 1 - 10 mW.
Chi phí rẻ, dễ chế tạo, được sử dụng phổ biến.
34
Cơ sở: Va chạm không đàn hồi cộng
hưởng loại 2
•
•
Là va chạm trong đó thế năng của
hạt trong trạng thái kích thích được
chuyển cho hạt khác dưới dạng
động năng hoặc thế năng.
Phương trình: A + B* --> A* + B +
ΔE
A
B
35
Nguyên lý hoạt động
e- kích thích
He
He*
Ne
(mật độ lớn)
Ne
Ne*
LASER
36
Nguyên lý hoạt động
e- + He --> He* + eHe* + Ne --> He + Ne*
3 bước sóng phát ra:
638 nm (đỏ)
1150 nm (hồng ngoại)
3391 nm (hồng ngoại)
37
Sơ đồ
-
eHe
Ne
+
38
Sơ đồ thực tế
39
Thông số sử dụng
•
•
•
•
•
Áp suất trong lòng: xấp xỉ 3,4 đến 4 Torr.
Hiệu điện thế 2 đầu: 220 V - 10 kV gây ra
dòng điện khoảng vài mA.
Nhiệt độ trong lúc hoạt động: -25 đến 800C.
Công suất tiêu thụ: 20 mW để sinh ra 1 mW
laser.
Nồng độ He-Ne: từ 5:1 đến 20:1
40
Ứng dụng
•
•
•
•
•
Định hướng và xác định vị trí.
Đọc mã vạch
Ghi đĩa CD
Y học
Trình diễn
41
CÁC LOẠI LASER KHÍ KHÁC
• Laser
•
•
He-Cd: sử dụng tác nhân là
nguyên tử He pha tạp với Cd.
Laser phân tử CO2: sử dụng tác nhân
là các phân tử khí CO2 pha tạp với H2
và N2.
...
42
ỨNG DỤNG CỦA PLASMA
NHIỆT ĐỘ THẤP
43
PHƯƠNG PHÁP TÁI TẠO HÌNH ẢNH CỦA CÁC
LOẠI MÀN HÌNH
44
PHƯƠNG PHÁP TÁI TẠO HÌNH ẢNH CỦA CÁC
LOẠI MÀN HÌNH
45
Sơ lược lịch sử phát triển
Cấu tạo của màn hình plasma
Màn hình
Plasma
Nguyên tắc hoạt động của
màn hình plasma
Ưu nhược điểm
46
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÀN HÌNH PLASMA
47
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÀN HÌNH PLASMA
Màn hình plasma được Slottow và Bitzer công bố vào năm
1964.
48
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÀN HÌNH PLASMA
Năm 1967: Tấm nền plasma do kỹ sư Don Bitzer và
Gene Slottow tại Đại học Illinois phát triển đã được trao
giải Industrial Research 100 - giải thưởng tôn vinh những
49
phát minh quan trọng nhất của năm
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÀN HÌNH PLASMA
Năm 1986; Weber giới thiệu mạch duy trì năng lượng mà
ông phát triển tại Đại học Illinois. Mạch này vẫn được đưa
50
vào màn hình màu hiện nay
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÀN HÌNH PLASMA
Hãng AT&T (Mỹ) góp công lớn trong việc cải tiến
màn hình plasma. Họ sản xuất màn hình 3 điện cực
đầu tiên và công nghệ này được áp dụng cho tất cả
các sản phẩm plasma hiện nay.
51
CẤU TẠO MÀN HÌNH PLASMA
Các ô phóng điện
Điện cực địa chỉ
52
CẤU TẠO MÀN HÌNH PLASMA
53
cấu trúc thành song song
cấu trúc thành ô chữ thập
cấu trúc thành WAFFLE
cấu trúc thành Delta
54
CẤU TẠO MÀN HÌNH PLASMA
Các ô phóng điện
Điện cực địa chỉ
55
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
CỦA MÀN HÌNH PLASMA
 Quá trình phát sáng của một ô
 Cách điều khiển quá trình phát sáng của
một ô
56
QUÁ TRÌNH PHÁT SÁNG CỦA MỘT Ô
57
Quá trình phát ra tia UV của Xenon
e
Ion
hóa
Kích
thích
Xe+
Va
chạm
3 hạt
Xe**
+ Ne,
+e
Xe
Xe2+
+
e + Xe → e + e+ Xe+
e + Xe → e + Xe**
e + Xe → e + Xe*(3P1,3P2)
Xe** → Xe*(3P1,3P2) + hν (823 nm)
Xe
Kích
thích
Tái hợp
phân ly
+e
Tái hợp phân ly
Xe+ + Xe + Xe → Xe2+ + Xe
Xe+ + Xe + Ne → Xe2+ + Ne
Xe(3P2)
Xe*
Va
+ Ne,
chạm Xe
3 hạt
Xe*2*
hν
150 nm
173 nm
Xe2+ + e → Xe** + Xe
Xe(3P1)
hν
147 nm
Xe2+ + e → Xe*(3P1,3P2) + Xe
Xe* + 2Xe → Xe2* + Xe
Xe* + Xe + Ne → Xe2* + Ne
Xe2* → 2Xe + hν (150 nm, 173 nm)
Xe*(3P1) → Xe + hν (147 nm)
58
Quá trình phát ra tia UV của Xenon
Cường độ tia UV phát ra theo thời gian
của hỗn hợp khí Xe(10%) - Ne
59
Màu của một điểm ảnh
BaMgAl10O17: Eu2+:
(BAM) cho màu xanh
dương
Zn2SiO4: Mn2+: cho
màu xanh lục
(YGd)BO3:Eu3+ và
Y2O3: Eu3+ : cho màu đỏ.
=>Sự tổng hợp ba màu
này với cường độ khác
nhau sẽ cho ta màu sắc
cần hiển thị
60
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH PHÁT SÁNG CỦA
MỘT Ô
ACM (2 điện cực)
Hai cấu trúc
ACC (3 điện cực)
Mỗi ô phóng
điện được xác
định bằng 3
điện cực
mỗi ô phóng
điện được xác
định bằng 2
điện cực
61
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH PHÁT SÁNG CỦA
MỘT Ô
ACM (2 điện cực)
Hai cấu trúc
ACC (3 điện cực)
Xung viết (writing pulses)
Quá trình điều khiển
Xung duy trì (sustaining pulses)
Xung xóa (erasing pulses)
62
Điện thế duy trì và điện thế đánh
thủng của hỗn hợp khí Xe-Ne
63
ACC
64
Đối với cấu trúc ACC
+ +
+
+
+ +
-
-
-
+
+
- +Phóng+điện
- +
+
- -
-
1. Trạng thái ban đầu
-
- -
-
Phóng điện
+ + + +
+ +
-
4. Phóng điện duy trì lần 1
2. Phóng điện viết
+ + + +
+ +
- - - Phóng điện
-
-
3. Sau phóng điện viết
++
+ Phóng điện- + ++
-
-
5. Phóng điện duy trì lần 2 6. Phóng điện xóa
65
ƯU ĐIỂM CỦA MÀN HÌNH
PLASMA
LARGE SIZE
WIDE VIEW ANGLE
THIN
GOOD UNIFORMITY
LIGHT
NON-DISTORTION
WITH MAG. FIELD
66
NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÀN HÌNH PLASMA
Tương đối nặng so với LCD
Không có nhiều kích cỡ
Không hoạt động tốt khi lên quá cao
Tuối thọ ngắn hơn LCD (khoảng 30000 giờ)
67
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ
BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
MÔN : VẬT LÝ PLASMA
PHƯƠNG PHÁP PHÚN XẠ MAGNETRON
TRONG CHẾ TẠO MÀNG MỎNG
GVHD : PGS. TS. Lê Văn Hiếu
HVTH : Phạm Văn Thịnh
68
I. Khái niệm về phún xạ
Đế
Ar+
BIA
Phún xạ(Sputtering)
là kỹ thuật chế tạo
màng mỏng dựa trên
nguyên lý truyền
động năng bằng cách
dùng các iôn khí hiếm
được tăng tốc dưới
điện trường bắn phá
bề mặt vật liệu từ bia
vật liệu, truyền động
năng cho các nguyên
tử này bay về phía đế
và lắng đọng trên đế.
69
69
Bản chất quá trình phún xạ
- Quá trình phún xạ là quá trình truyền
động năng.
70
II. CÁC LOẠI PHÚN XẠ
• 1. Phún xạ phóng điện một chiều (DC
discharge sputtering)
• 2. Phún xạ phóng điện xoay chiều (RF
discharge sputtering)
• 3. Phún xạ magnetron
• 4. Các cấu hình phún xạ khác
71
1. Phún xạ phóng điện một chiều
(DC discharge sputtering)
• Là kỹ thuật phún xạ sử dụng hiệu điện thế
một chiều để gia tốc cho các iôn khí hiếm.
• Bia vật liệu (tuỳ thuộc vào thiết bị mà diện
tích của bia nằm trong khoảng từ 10 đến
vài trăm centimet vuông) được đặt trên
điện cực âm (catốt) trong chuông chân
không được hút chân không cao, sau đó
nạp đầy bởi khí hiếm (thường là Ar hoặc
He...) với áp suất thấp (cỡ 10-2 mbar)
72
Sơ đồ hệ phóng điện cao áp một
chiều (DC-sputter)
73
2. Phún xạ phóng điện xoay
chiều (RF discharge sputtering)
• Là kỹ thuật sử dụng hiệu điện thế xoay
chiều để gia tốc cho iôn khí hiếm. Nó vẫn
có cấu tạo chung của các hệ phún xạ, tuy
nhiên máy phát là một máy phát cao tần
sử dụng dòng điện tần số sóng vô tuyến
(thường là 13,56 MHz).
• Vì dòng điện là xoay chiều, nên nó có thể
sử dụng cho các bia vật liệu không dẫn
điện.
74
Sơ đồ hệ phóng điện cao tần có tụ
chặn làm tăng hiệu suất bắn phá ion.
75
3. Phún xạ magnetron
• Là kỹ thuật phún xạ (sử dụng cả với xoay
chiều và một chiều) cải tiến từ các hệ phún
xạ thông dụng bằng cách đặt bên dưới bia
các nam châm.
• Từ trường của nam châm có tác dụng bẫy
các điện tử và iôn lại gần bia và tăng hiệu
ứng iôn hóa, tăng số lần va chạm giữa các
iôn, điện tử với các nguyên tử khí tại bề
mặt bia do đó làm tăng tốc độ lắng đọng,
giảm sự bắn phá của điện tử và iôn trên bề
mặt màng, giảm nhiệt độ đế và có thể tạo
ra sự phóng điện ở áp suất thấp hơn.
76
4. Các cấu hình phún xạ khác
• Phún xạ chùm ion : nguồn ion được thiết
kế tách hẳn ra khỏi catôt
• Cấu hình sử dụng đến phân thế trên đế để
kích thích bắn phá ion và quá trình phủ
màng
• Phóng điện bằng hỗ trợ ion nhiệt : điện tử
thứ cấp được tăng cường từ sợi vonfram
đốt nóng.
77
III. PHƯƠNG PHÁP PHÚN XẠ MAGNETRON
RF TRONG CHẾ TẠO MÀNG MỎNG
• RF ở đây là viết tắt của chữ Radio
Frequency nhưng ý nghĩa của nó ở đây là
năng lượng của quá trình tạo plasma
được cung cấp bởi các dòng điện xoay
chiều cao tần (ở tần số sóng radio từ 2 20 MHz)
• Màng mỏng (thin films) tạo bởi kỹ thuật
này có thể bao gồm nhiều vật liệu khác
nhau và màng rất đồng đều.
78
1. Nguyên tắc hoạt động
• Dòng khí (thường là argon hoặc
argon+O2, argon+N2) được bơm vào
buồng chân không tạo plasma hình thành
các ion Ar+. Các ion này hướng về target
(kim loại cần tạo mạng mỏng) được áp thế
âm. Các ion này di chuyển với vận tốc
cao, bắn phá target và đánh bật các
nguyên tử của target ra khỏi target. Các
nguyên tử này bay lên và đi đến substrate
(thuỷ tinh hay silicon wafer), tích tụ trên
substrate và hình thành màng mỏng khi số
lượng nguyên tử đủ lớn.
79
1. Nguyên tắc hoạt động
Đế
tAr
KhíAr
Ar
Ar
e-
Ar+
Ar+
e-
Khí N2
N
13.56MHz
Ar
N+
tN
Khí bên ngoài
S
N
S
Bơm CKhông
80
3. Sơ đồ cấu tạo
81
Plasma:
- Điện tử thứ cấp
phát xạ từ catôt
được gia tốc trong
điện
trường,
chúng ion-hóa các
nguyên tử khí, do
đó tạo ra lớp
plasma
82
Bia (kích thước cỡ 2” hoặc 3”) :
Được gắn vào một bản giải nhiệt. Bản
giải nhiệt được gắn vào cathode.
83
Đế: Được áp vào điện cực anode
Đế Silicon
Đế thủy tinh
84
Một số loại đế dùng trong hệ phún xạ
Đế Ceramic (gốm)
85
Buồng chân
không
86
Bộ phận tạo chân không
Thường dùng 2 loại bơm :
Bơm sơ cấp (bơm rote hoặc bơm quay dầu):
• Tốc độ : 30 m3/h.
• Áp suất tới hạn: 10-2 torr
Bơm khuếch tán :
• Tốc độ : 200 l/sec
• Áp suất tới hạn : 10-10 torr
87
Chân không phún xạ:
• Chân không tới hạn : 10-7 torr
• Chân không làm việc : 10-2  10-3 torr
88
Bộ phận Magnetron
Từ trường do một vòng nam châm bên ngoài bao quanh và
khác cực với nam châm ở giữa. Chúng được nối với nhau bằng
một tấm sắt, có tác dụng khép kín đường sức từ phía dưới
Đế (Athod)
N
(Kathod)
S
N
N
N
(a)
(b)
Heä magnetron phaúng vaø caùc ñöôøng söùc töø treân beà maët bia
89
Cấu trúc của một số hệ Magnetron thông
thường
90
91
5. Ưu nhược điểm của phún xạ
Ưu điểm:
• Tất cả các loại vật liệu đều có thể phún xạ,
nghĩa là từ nguyên tố, hợp kim hay hợp chất.
• Quy trình phún xạ ổn định, dễ lặp lại và dễ tự
động hóa.
• Độ bám dính của màng với đế rất tốt do các
nguyên tử đến lắng đọng trên màng có động
năng khá cao so với phương pháp bay bốc
nhiệt.
92
Nhược điểm
• Phần lớn năng lượng phún xạ tập trung
lên bia, làm nóng bia, cho nên phải có bộ
làm lạnh bia.
• Tốc độ phún xạ nhỏ hơn nhiều so với tốc
độ bốc bay chân không.
• Bia thường là rất khó chế tạo và đắt tiền.
• Các tạp chất nhiễm từ thành bình, trong
bình hay từ anôt có thể bị lẫn vào trong
màng.
93
I, Tạo màng bằng phương pháp PLD
Tạo màng bằng magnetron gặp một số hạn chế
Không thể tạo màng hợp chất 3 thành phần : ABO3 ( pero
skite ) LaTiO3 , SrTiO3
PLD
PLD : Pulsed Laser Deposition
94
Nguyên tắc
Laser làm bay hơi vật liệu đế và tạo ra plasma
Di chuyển của plasma
Lắng đọng của vật liệu bốc bay trên bề mặt
Tạo ra và phát triển màng mỏng trên bề mặt
95
96
97
II, Ứng dụng Plasma trong máy gia tốc dùng laser
Máy gia tốc hiện tại  kích thước lớn
98
Ứng dụng plasma trong máy gia tốc
Nguyên tắc
4GeV – 1 cm
99
Sơ đồ cấu tạo
100
Một số ứng dụng khác
Làm sạch bề mặt màng mỏng và làm sạch một số thiết bị y tế
Ứng dụng trong y tế
Ứng dụng trong máy bay quân sự
…
101
CAÛM ÔN THAÀY VAØ
CAÙC BAÏN !!
102