Nguyễn Thành Chiến Trường THCS Nà Nhạn Kiểm tra bài cũ: Chọn phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong các.

Download Report

Transcript Nguyễn Thành Chiến Trường THCS Nà Nhạn Kiểm tra bài cũ: Chọn phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong các.

Nguyễn Thành Chiến
Trường THCS Nà Nhạn
1
Kiểm tra bài cũ: Chọn phương án đúng
trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách tăng, giảm áp suất sau
đây, cách nào không đúng?
• A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực,giảm
diện tích bị ép.
• B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng
diện tích bị ép.
• C. Muốn giảm ¸p suất thì giảm áp lực, giữ
nguyên diện tích bị ép.
• A. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực,
tăng diện tích bị ép.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây, áp lực của
người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập
người xuống.
C. Người đứng cả hai chân, tay cầm quả tạ.
D. Người đứng co một chân
Những người này làm nghề gì?
Liệu chất lỏng có gây áp suất không? Áp suất đó
Tại saovào
họcác
phải
mặc
áo chịu áp suất lớn?
phụ thuộc
yếu
tố bộ
nào?
Bài 8
Tiết 9- Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất
So vậy,
sánhvật
phương
của
áp lên
lực mặt
do vật
tác
Như
rắn
tác
dụng
bàn
lỏng có gây áp suất lên bình không? vàmột
gây
lên bàn
với trọng
lực
của lực).
vật?
áp dụng
suất áp
theo
1
phương
(của
trọng
suất theo phương nào?
P
F
Tiết 9- Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
C2.
Chất
C1.
CóCác
phải
lỏng
màng
chất
tácdụng
dụng
lỏng
cao su
chỉ
áp
biến
suất
tác
dạng
dụng
lêntabình
chứng
áp suất
theolên
Quan
sát
hiện
tượng
xảy
ra
khi
đổ
nước
Mô
tả
cụ
thí
nghiệm?
Chất lỏng cũng gây ra áp suất lên bình.
bình theo một phương
nhiều
tỏ
điều
phương.
như
gì? chất rắn không?
vào
bình.
Liệu chất lỏng có gây
được áp suất lên các vật
nằm trong lòng khối chất
lỏng hay không?
A
B
C
Tiết 9- Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Bình trụ nhựa
đáy cụ
là đĩa
D rời. Dùng tay
Mô tảcó
dụng
thí nghiệm
kéo dây buộc đĩa D ta được một bình kín đáy.
Đáy
Đáykín
hở
Đĩa D
C3.
bình
trong
nước
buông
Đĩa Nhấn
D không
rời sâu
khỏi vào
đáy kể
cả khi
quayrồi
bình
theo
tay.
sát
đĩanhau.
D, cóThí
hiện
tượng
xảy ra?
các Quan
phương
khác
nghiệm
nàygìchứng
tỏ
điều gì?
Tiết 9- Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
C4. Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên……..bình,
mà lên cả ………...
đáy
thành bình và các
trong lòng chất lỏng.
vật ở …………………
Tiết 9 Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
Công
thức
p = d.h
cũng
dụng
tính
áp
suấttích
tại
Dựa
vào
công
thức
tính
áp
suất,
hãy
chứng
Giả sử
có
một
khối
chấtáp
lỏng
hình
trụ,
diện
một
điểm
bất
kì
trong
lòng
chất
lỏng
với
h
là
độ
minh
công
thức:
p
=
d.h
đáy là S, chiều cao là h.
sâu của điểm đó tính từ mặt thoáng.
p: áp suất ở đáy cột
chất lỏng.
d : trọng lượng riêng
của chất lỏng
h: chiều cao cột chất
lỏng tính từ mặt
thoáng.
Chiều cao h
Diện tích đáy S
Tiết 9- Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
- p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.( Pa)
p = d.h
- d: trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3)
- h: chiều cao cột chất lỏng tính từ mặt
thoáng (m)
Hãy so sánh áp suất do chất lỏng gây ra tại các
điểm A, B, C trên cùng một mặt phẳng nằm
ngang?
pA = pB = pC
h
A
B
C
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại
các điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có
giá trị như nhau.
III. Bình thông nhau
Bình thông nhau là bình gồm hai hay nhiều
nhánh có đáy thông nhau.
C5. Đổ nước vào một bình thông nhau có 2 nhánh.
Dự đoán khi nước trong bình đứng yên, thì mức
nước sẽ ở trạng thái nào?
A
B
Hình a
A
B
Hình b
A
B
Hình c
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng
cùng độ cao.
ở các nhánh luôn luôn ở ………..
Đài phun nước hoạt động dựa vào nguyên tắc
bình thông nhau.
Tiết 9 Bài 8: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Bình thông nhau
IV. Vận dụng
Do ở độ
sâu
càng
lớn,
chất thợ
lỏnglặn
gây
ra áp
suất
C6.Tại
sao
khih lặn
sâu,
người
phải
mặc
bộ áo
càng lớn nguy hiểm cho sức khoẻ con người. Bộ áo
chịu áp suất lớn?
đặc biệt này giúp con người tránh được điều đó.
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp xuất
của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách
đáy thung 0,4m
- Áp suất của nước ở đáy thùng là
P1 = dh 1= 10.000x1,2 = 12.000 (Pa)
- Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m:
P 2= dh 2 = 10.000 x (1,2 – 0,4) = 8.000 (Pa)
C8. Trong hai ấm, ấm nào sẽ chứa được nhiều
nước hơn? Tại sao?
1
1
1
A
B
C9. Bình A được làm bằng vật liệu không trong
suốt chứa chất lỏng.
Muốn biết mực chất lỏng chứa trong A người ta
dùng thiết bị B làm bằng vật liệu trong suốt.
Giải thích hoạt động
của thiết bị B?
A
B
Mực chất
lỏng h
Ghi nhớ:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy
bình, thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
- p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.( Pa)
p = d.h
- d: trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3)
- h: chiều cao cột chất lỏng tính từ mặt
thoáng (m)
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.
Híng dÉn vÒ nhµ
• Học thuộc ghi nhớ.
• Làm các bài tập trong SGK.
• Làm các bài tập trong SBT.