HÔ HẤP KÝ (SPIROMETRY) GIỚI THIỆU Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản của thăm dò CNHH (hô hấp.
Download ReportTranscript HÔ HẤP KÝ (SPIROMETRY) GIỚI THIỆU Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản của thăm dò CNHH (hô hấp.
Slide 1
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 2
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 3
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 4
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 5
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 6
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 7
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 8
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 9
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 10
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 11
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 12
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 13
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 14
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 15
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 16
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 17
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 18
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 19
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 20
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 21
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 22
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 23
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 24
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 25
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 26
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 27
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 28
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 29
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 30
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 31
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 32
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 33
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 34
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 35
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 36
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 37
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 38
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 39
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 40
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 41
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 42
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 43
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 44
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 45
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 46
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 47
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 48
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 49
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 50
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 51
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 52
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 53
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 54
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 55
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 56
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 57
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 58
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 59
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 60
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 61
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 62
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 63
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 64
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 65
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 66
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 67
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 68
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 2
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 3
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 4
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 5
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 6
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 7
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 8
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 9
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 10
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 11
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 12
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 13
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 14
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 15
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 16
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 17
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 18
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 19
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 20
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 21
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 22
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 23
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 24
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 25
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 26
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 27
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 28
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 29
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 30
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 31
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 32
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 33
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 34
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 35
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 36
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 37
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 38
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 39
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 40
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 41
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 42
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 43
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 44
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 45
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 46
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 47
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 48
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 49
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 50
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 51
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 52
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 53
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 54
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 55
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 56
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 57
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 58
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 59
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 60
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 61
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 62
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 63
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 64
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 65
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 66
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 67
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết
Slide 68
HÔ HẤP KÝ
(SPIROMETRY)
GIỚI THIỆU
Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản
của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung
lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và
khí trong máu).
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD
Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và
thở ra theo thời gian.
Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất
lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán
phù hợp.
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo thể tích theo thời gian:
Là loại cổ điển có chuông úp trên một
thùng nước hay dạng đèn xếp.
MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ
Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi
Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh
áp từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
MÁY HHK XÁCH TAY
Các thể tích và dung tích phổi
4 thể tích: thể tích dự
trữ hít vào, thể tích khí
lưu thông, thể tích dự
trữ thở ra, và thể tích
khí cặn
4 dung tích: dung tích
sống, dung tích hít
vào, dung tích cặn
chức năng, dung tích
phổi toàn bộ
Các thể tích phổi
Thể tích khí lưu thông
(Tidal Volume- TV): Thể
tích khí của một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường
Thể tích dự trữ hít vào
(Inspiratory Reserve
Volume -IRV): Thể tích khí
hít vào thêm khi gắng sức,
sau khi đã hít vào bình
thường
Thể tích khí dự trữ thở ra
(Expiratory Reserve
Volume -ERV): Thể tích
khí thở ra thêm được khi
gắng sức, sau khi đã thở
ra bình thường
Các thể tích phổi
Thể tích khí cặn
(Residual Volume -RV):
– Thể tích khí vẫn còn ở
trong phổi sau khi thở
ra tối đa
– Được đo trực tiếp
(FRC-ERV) bằng phế
thân kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
Các dung tích phổi
Total Lung Capacity (TLC):
Tổng các thể tích trong
phổi
Vital Capacity (VC): Thể
tích lớn nhất mà người ta
có thể huy động được
bằng cách thở ra hết sức
sau khi đã hít vào hết sức
Inspiratory Capacity (IC):
Tổng của thể tích dự trữ
hít vào và thể tích khí lưu
thông
Các dung tích phổi (tt)
Dung tích cặn chức năng
(Functional Residual
Capacity - FRC):
– Tổng RV và ERV hoặc
thể tích khí của phổi ở
cuối thì thở ra bình
thường
– Được đo bằng phế thân
kế (Body
Plethysmography) hay
pha loãng helium,
không đo bằng
spirometry
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FVC (Forced vital capacity):
Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong
một lần thở
FEV1 (Forced expiratory volume in one second):
Thể tích khí thở ra trong giây đầu
Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (
chỉ số Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan
với thể tích khí toàn bộ được thở ra
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
FEF 25-75% (Forced Expiratory Flow
between 25% and 75% of the FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25
– 75% của dung tích sống gắng sức
PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng thở ra đỉnh
CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s):
Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất
trong lúc hít vào, thường được dùng để đánh
giá tắc nghẽn đường hô hấp trên.
MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thông khí tự ý tối đa
GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ
Bình thường
Tắc nghẽn
Hạn chế
Dạng hỗn hợp
HÔ HẤP KÝ
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC DỰ ĐOÁN
Phụ thuộc vào:
Tuổi
Chiều cao
Giới
Chủng tộc
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC
DỰ ĐOÁN (tt)
Được dựa trên các khảo sát trong dân số
lớn
Các giá trị được dự đoán là các giá trị
trung bình lấy từ kết quả khảo sát
Không có các khảo sát trong dân số người
già
Tiêu chuẩn cho một hô hấp ký bình
thường sau dãn phế quản
FEV1: % dự đoán > 80%
FVC: % dự đoán > 80%
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình thường
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng tắc
nghẽn trên hô hấp ký
FEV1: % dự đoán < 80
FVC: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FEV1/FVC: < 0.7
Đường cong chỉ sự tắc nghẽn
HÔ HẤP KÝ
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Tiêu chuẩn bệnh phổi hạn chế
FEV1: % dự đoán > 80 hoặc < 80
FVC: % dự đoán < 80
FEV1/FVC: > 0.7
Đường cong chỉ sự hạn chế
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ HỔN HỢP
FEV1: % dự đoán < 80%
FVC: % dự đoán < 80%
FEV1 /FVC: < 0.7
Đường cong chỉ rối loạn thông khí
kiểu hổn hợp
Thể tích, lít
Bình thường
Tắc nghẽn + hạn chế
Thời gian, giây
HÔ HẤP KÝ
ĐƯỜNG CONG
LƯU LƯỢNG - THỂ TÍCH
ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG -THỂ TÍCH
chuẩn cho hầu hết các máy hô hấp ký
để bàn
Cung cấp thông tin thêm vào đường
cong thể tích theo thời gian
Không quá khó để giải thích kết quả
Phát hiện tốt hơn khi có sự tắc nghẽn
luồng khí nhẹ
Các dạng đường cong lưu lượng thể tích
Nghiệm pháp hồi phục phế quản
Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất
- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen
và COPD ( phải kết hợp lâm sàng)
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Sự chuẩn bị
- Nghiệm pháp nên được thực hiện khi bệnh nhân
ổn định về lâm sàng và không biểu hiện nhiễm
trùng
- Bệnh nhân không được dùng:
. SABA trước 6 giờ
. LABA trước 12 giờ
. Theophyllin phóng thích chậm trước 24g
. Tiotropium trước 36 giờ
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thực hiện:
- FEV1 được đo trước khi cho thuốc dãn
phế quản
- Dãn phế quản nên được cho qua dạng
MDI nối với buồng hít để đảm bảo thuốc vào
đường thở
- FEV1 được đo lại sau một thời gian dùng
thuốc dãn phế quản
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Thuốc DPQ
Liều
Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ
Salbutamol
200 – 400 µg
15 phút
Terbutaline
500 µg
15 phút
Ipratropium
160 µg
45 phút
Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)
Kết quả:
- FEV1 sau test tăng ít nhất 12% và
200 ml so với trước test được xem như có ý
nghĩa
- Thay đổi tuyệt đối cũng như % từ giá
trị cơ bản đặt ra sự cải thiện trong lâm sàng
CHỈ ĐỊNH
Đánh giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi
Đánh giá sự tiến triển của bệnh phổi
Theo dõi hiệu quả điều trị
Đánh giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật
Giám định y khoa về sức khỏe hô hấp
Tầm soát các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi
Theo dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa
chất
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng tim mạch không ổn định
Nhồi máu cơ tim gần đây
Phẫu thuật mắt, ngực, bụng gần đây
Tràn khí màng phổi
Phình động mạch chủ
Ho ra máu
Các tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi
CÁC BIẾN CHỨNG
Ngất, chóng mặt, nhức đầu nhẹ
Co thắt phế quản
Ho
Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián
đoạn
Áp lực nội sọ tăng
Tràn khí màng phổi
Đau ngực
Nhiễm trùng
PHẦN THỰC HÀNH
Thực hiện hô hấp ký
LẤY CÁC GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN
• Không phụ thuộc các dạng hô hấp ký
• Chọn các giá trị đại diện tốt nhất cho
dân số được test
• Kiểm tra sự thích hợp nếu cài đặt vào
máy hô hấp ký
NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:
SABA trước 6 giờ
LABA trước 12 giờ
Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ
Tiotropium trước 36 giờ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1. Gỉai thích mục đích test và biểu diễn
cách thực hiện
2. Ghi tuổi, chiều cao, giới của bệnh nhân
và nhập vào máy
3. Ghi chú thời gian cuối cùng dùng thuốc
dãn phế quản
4. Bệnh nhân ngồi nghỉ thoải mái
5. Nới rộng quần áo
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ
Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy
phổi)
Ngậm ống vào miệng qua hai hàm
răng và giữ chặt bằng môi
Thổi ra mạnh và hết sức (người đo
phải khuyến khích bệnh nhân)
Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy
hết khí trong phổi
THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan sát bệnh nhân trong lúc thổi để
đảm bảo môi giữ chặt ống ngậm
Kiểm tra để xác định đường cong được
chấp nhận không
Lặp lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi
trong vòng 100ml hoặc 5%
Thể tích, lít
Khả năng lặp lại – Chất lượng kết quả
Thời gian, giây
FVC 3 lần trong vòng 5% hoặc 100 ml
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hầu hết các nguyên nhân gây kết quả đo
không đạt là do bệnh nhân hợp tác kém
Hít vào dưới mức tối đa
Không gắng sức tối đa khi thở ra
Ngập ngừng khi thở ra gắng sức
Thời gian thở ra ngắn
Thoát khí ra xung quanh ống ngậm
Bệnh nhân phải được quan sát và được
khuyến khích suốt quá trình thực hiện
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
Thổi không đủ hoặc không hoàn toàn
Thiếu sự gắng sức khi thở ra
Bắt đầu chậm để gắng sức tối đa
Môi không giữ kín quanh ống ngậm
Ho khi thổi
Nhịp thở phụ khi thổi
Lưỡi hay răng làm tắc nghẽn ống ngậm
Tư thế gập người ra trước không tốt
BẢO DƯỠNG MÁY
Hầu hết các máy hô hấp ký cần định chuẩn đều
đặn để kiểm tra sự chính xác
Sự định chuẩn thường được thực hiện với một
xilanh 3 lít
Vài máy hô hấp ký điện tử không yêu cầu định
chuẩn hàng ngày hay hàng tuần
Tiệt trùng dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Các máy hô hấp ký nên được bảo dưỡng đều đặn ;
kiểm tra các hướng dẫn của nhà sản xuất
SỰ CỐ
CÁC ĐƯỜNG CONG KHÔNG THỂ
CHẤP NHẬN
(from ATS, 1994)
KẾT LUẬN
Hô hấp ký là một công cụ dùng để chẩn đoán và
đánh giá bệnh hô hấp, cho thông tin rõ ràng về
chức năng hô hấp
Hô hấp ký dễ sử dụng và chính xác
Giúp phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn và hạn chế
Đánh giá khách quan và cho biểu đồ minh họa độ
nặng của bệnh
KẾT LUẬN
Là công cụ đánh giá có so sánh
- Biểu diễn thay đổi chức năng hô hấp theo thời
gian
- Giúp điều trị và theo dõi bệnh nhân
- Hô hấp ký sau dãn phế quản chỉ ra khả năng
hồi phục của hen phế quản
Hô hấp ký tăng cường sự hợp tác của bệnh
nhân và khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá
Địa chỉ web tham khảo
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung
Disease (GOLD) - www.goldcopd.org
Spirometry in Practice - www.brit-thoracic.org.uk
ATS-ERS Taskforce: Standardization of
Spirometry. ERJ 2005;29:319-338
www.thoracic.org/sections/publications/statements
National Asthma Council: Spirometry Handbook
www.nationalasthma.org.au
Ca lâm sàng
- bệnh nhân nam 57 tuổi
- Tiền sử hen 25 năm, ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực hàng ngày hàng đêm .
- Hút thuốc lá 15 gói – năm. Đã ngưng 6 năm.
ca lâm sàng
Bệnh nhân nam, 69 tuổi.
Khò khè khó thở 2 năm, cơn khó thở khi
gắng sức hàng ngày
Khó thở độ 3.
Phổi không ran.
Hút thuốc lá 30 gói-năm
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 83 tuổi
Ho, khò khè, khạc đàm.
Hút thuốc lá 60 gói-năm
Khó thở độ 3.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 64 tuổi
Ho, khò khè, khó thở , cơn hàng tháng,
hàng ngày, khi thay đổi thời tiết.
Hút thuốc lá 37 gói – năm
Hết