Nội dung tìm hiểu trong tuần thứ 1 và tuần thứ 2 (23-09 đến 30-09 và 01-10 đến 06-10) Tuần thứ 1(23-09 đến 30-09) •

Download Report

Transcript Nội dung tìm hiểu trong tuần thứ 1 và tuần thứ 2 (23-09 đến 30-09 và 01-10 đến 06-10) Tuần thứ 1(23-09 đến 30-09) •

Nội dung tìm hiểu trong
tuần thứ 1 và tuần thứ 2
(23-09 đến 30-09
và 01-10 đến 06-10)
Tuần thứ 1(23-09 đến 30-09)
• Lập bảng kế hoạch thực hiện dự án.
• Thực hiện cài đặt Visual Studio 2010 và
một số phần mềm hỗ trợ.
• Tìm hiểu một số vấn đề xung quanh liên
quan đến đề tài.
Tuần thứ 2
(01-10 đến 07-10)
Nội dung
•
•
•
•
WCF là gì ?
WINDOW AZURE là gì ?
SQL AZURE là gì ?
VIEW MODEL là gi ?
WCF là gì ?
• WCF (Windows Communication Foundation)
là công nghệ mới nhất được thiết kế theo kiến
trúc hướng dịch vụ (Service Oriented
Architecture – SOA). Mục đích của WCF là
tạo một công nghệ thống nhất cho các công
nghệ giao tiếp trước đây như: Web Services,
.NET Remoting, Microsoft Message Queuing
và COM+.
Các thành phần chính của WCF
• Ba thành phần chính của một WCF service là:
• - Service class: định nghĩa các contact (sẽ
trình bày ở bên dưới).
• - Hosting environment: WCF service có thể
được host lên nhiều “môi trường” khác nhau,
bao gồm IIS, Windows service, Selt-hosting.
• - End point: Các “cổng” kết nối giữa client và
service.
Mô hình kết nối ABC
• Việc giao tiếp giữa client và WCF service được thực hiện
thông qua các Endpoint. Mỗi endpoint được tạo thành từ ba
thành phần. Trong đó:
• A – Address (Where): địa chỉ của service.
• B – Binding (How): Cách thức giao tiếp với service.
Thành phần này xác định loại giao thức kết nối giữa client và
service (như HTTP, TCP, MSMQ,…), kênh xử lý và kiểu mã
hóa thông điệp. Danh sách các kiểu binding:
• C – Contact (What): Bản mô tả các chức năng của service.
Cụ thể, đây là các class (structure, enum,…) được định nghĩa
bên service để với các phương thức mà client có thể yêu cầu
service thực hiện.
Một số Contract
•
•
•
•
Service Contract
Data Contract
Message Contract
Fault Contract
Window Azure là gì?
• Windows Azure là một hệ thống tính
toán quy mô và nền tảng dịch vụ lưu trữ
trung tâm dữ liệu trong Microsoft. Nó
bao gồm một số các tính năng với các
dịch vụ phát triển tương ứng mà có thể
được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp lại.
Nền tảng Window Azure
• Được chia làm 3 loại:
+Windows Azure, trong đó có một tập hợp các công
cụ cho phép bạn chạy các ứng dụng web của bạn và
/ hoặc dịch vụ trong các điện toán đám mây.
+ Windows Azure AppFabric, trong đó có các công
cụ để thêm một số tính năng của Windows Azure.
Những công cụ có trong bộ nhớ đệm trong kênh
dịch vụ, kiểm soát truy cập và nhiều hơn nữa.
+SQL Azure, là dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ dựa
trên nguyên lý đám mây.
Nền tảng Window Azure
SQL Azure là gì ?
• SQL Azure (trước đây là SQL Server dịch vụ dữ
liệu và sau đó SQL Services) là một dịch vụ dựa
trên đám mây từ MicroSoft cung cấp khả năng
lưu trữ dữ liệu (tương tự như những người của
Amazon S3 và Dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ
Amazon ) như là một phần của nền tảng dịch vụ
Azure. Không giống như các cơ sở dữ liệu dựa
trên đám mây tương tự, SQL Azure cho phép
người dùng thực hiện các quan hệ truy vấn đối
với dữ liệu được lưu trữ, có thể là cấu trúc hoặc
bán cấu trúc, hoặc thậm chí các tài liệu phi cấu
trúc.
SQL Azure và SQL Server
• Giống như Microsoft SQL Server, SQL Azure
sử dụng T-SQL là ngôn ngữ truy vấn và các
luồng dữ liệu dạng bảng(TDS) là giao thức
truy cập dịch vụ qua internet.
• SQL Azure có dữ liệu truy vấn, tìm kiếm, phân
tích dữ liệu và đồng bộ hóa dữ liệu
Các chức năng của SQL Azure
• Đảm bảo tính sẵn sàng cao: Sql Azure giữ 3 bản sao cơ
sở dữ liệu của người dùng. Một cơ chế phức tạp chạy
bên dưới để chắc chắn rằng dữ liệu của bạn được đưa
lên và sử dụng trong tất cả các thời gian.
• Theo yêu cầu: SQL Azure cho phép bất cứ ai và tất cả
mọi người thao tác để nhanh chóng cung cấp cơ sở dữ
liệu khi cần phát sinh và nó chỉ cần vài lần click chuột.
• Giảm chi phí quản lý: SQL Azure chăm sóc quản lý vật
lý của cơ sở dữ liệu như là một phần của dịch vụ.
Người dùng cuối không cần phải cài đặt, cập nhật hoặc
vá bất kỳ phần mềm nào, điều này làm giảm chi phí
quản lý cho người dùng cuối.
Phát triển SQL Azure
VIEW MODEL là gì?
• Model View Controller
• Model View Presenter.
Model-View-Controller cổ điển
• Model chứa dữ liệu và các tính toán xử lý logic để giải quyết vấn đề
mà phần mềm hướng tới (business logic). Thành phần model thường
được trình bày ở dạng Domain Model.
• View là thành phần đảm nhận việc thể hiện những dữ liệu của
Model. View bao gồm những gì thể hiện trên màn hình như các
control, form... Trên cùng một Model, có thể có nhiều View.
• Controller là thành phần đảm nhận việc xử lý đáp trả lại các dữ liệu
được đưa vào từ người dùng như các sự kiện chuột, bàn phím, các
tương tác lên các control... Controller là cầu nối giữa người dùng và
ứng dụng.
Cấu trúc Model-View-Controller cổ
điển
Mẫu Dolphin Smalltalk Model-ViewPresenter
Cấu trúc
• Model chứa dữ liệu và các tính toán xử lý logic để
giải quyết vấn đề mà phần mềm hướng tới.
• View là thành phần đảm nhận việc thể hiện những
dữ liệu của Model. View bao gồm những gì thể
hiện trên màn hình như các control, form...
• Presenter là thành phần đảm nhận các xử lý thể
hiện cần đến sự tương tác trên dữ liệu.
Kế hoạch cho tuần tiếp theo
• Thực hiện chạy demo đơn giản của từng
công nghệ.
• Tìm hiểu quy trình kết nối và mối liên
quan, quan hệ của các công nghệ.
• Tiếp tục tìm kiếm tài liệu nghiệp vụ cho
đề tài.
Những vấn đề cần hỗ trợ
và hướng dẫn
• Còn những công nghệ nào cần thiết phải bổ
sung?
• Ở những công nghệ đó thì công nghệ nào cần
được quan tâm nhiều và quan tâm ở vấn đề gì
của công nghệ?
• Chưa hiểu rõ mô hình ViewModel là MVC hay
MVP? Hay là một mô hình độc lập?
• Mục đích cụ thể của đề tài là gì ?