“ Add your company slogan ” BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI LOGO Ts. Trần Viết An www.themegallery.com.

Download Report

Transcript “ Add your company slogan ” BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI LOGO Ts. Trần Viết An www.themegallery.com.

“ Add your company slogan ”

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

www.themegallery.com

ĐẠI CƯƠNG

 Bệnh động mạch ngoại biên là bệnh động mạch ngoài tim.

 Bệnh động mạch chi dưới thường gặp nhất trong bệnh động mạch ngoại biên.

 Biểu hiện lâm sàng điển hình là chứng đau cách hồi.

DỊCH TỂ HỌC

 Bệnh động mạch ngoại biên tăng theo tuổi, bắt đầu ở tuổi >40.

 Khoảng 40-60% bệnh nhân tử vong do bệnh động mạch vành và tai biến mạch máu não.

 Biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu não và chết do mạch máu) chiếm 5-7% mỗi năm.

 Biến chứng tim mạch hoặc tử vong chiếm 30 35% trong vòng 5 năm và 70% tử vong sau 15 năm.

YẾU TỐ NGUY CƠ

Yếu tố nguy cơ

Hút thuốc lá Đái tháo đường Tăng huyết áp Tăng cholesterol máu Tăng homocystein Bệnh thận mạn Đề kháng Insulin CRP

Tỉ số nguy cơ (OR)

4,46 (2,25 - 8,84) 2,71 (1,03 - 7,12) 1,75 (0,97 - 3,13) 1,68 (1,09 - 2,57) 1,92 (0,95 - 3,88) 2,00 (1,08 - 3,70) 2,06 (1,10 - 4,00) 2,20 (1,30 - 3,60)

Thang điểm nguy cơ PREVALENT

   Tuổi: 1 điểm cho mỗi 5 năm tuổi, bắt đầu 0 điểm cho 55-59 tuổi Hút thuốc lá:  0 điểm: không bao giờ hút thuốc  2 điểm: hút thuốc Tăng huyết áp:    0 điểm: không tăng huyết áp 1 điểm: điều trị thích hợp 2 điểm: điều trị không thích hợp

Thang điểm nguy cơ PREVALENT Điểm

0-3 4 5 6 7 8

Tỷ lệ chỉ số ABI <0,9

7,0% 11,9% 14,5% 17,5% 19,3% 23,5%

Điểm

9 10 11 12 ≥13

Tỷ lệ chỉ số ABI <0,9

25,9% 24,3% 25,1% 31,1% 40,6%

LÂM SÀNG

1

KHÔNG TRIỆU CHỨNG (20-50%)

2

ĐAU KHÔNG ĐIỂN HÌNH (30-40%)

3

ĐAU CÁCH HỒI (10-35%)

4

THIẾU MÁU TRẦM TRỌNG (1-2%)

KHÔNG TRIỆU CHỨNG

 Ảnh hưởng tốc độ đi bộ và thăng bằng.

 Chỉ số cổ chân-cánh tay thấp nhưng không có triệu chứng đau cách hồi.

 Người ≥50 tuổi có yếu tố nguy cơ tim mạch và ≥70 tuổi là đối tượng nguy cơ bệnh động mạch ngoại biên.

ĐAU CÁCH HỒI

 Triệu chứng đau cách hồi

khi gắng sức

.

xuất hiện điển hình

Đặc điểm khác của đau cách hồi là cơn đau xuất hiện nhiều lần ở cùng

một nhóm cơ và hết đau sau khi nghỉ 2-5 phút.

 Cần xác định mức độ gắng sức để đánh giá mức độ nặng nhẹ của bệnh.

 Mối tương quan giữa thời gian bắt đầu xuất hiện đau với quãng đường đi được.

ĐM đùi sâu

VỊ TRÍ ĐAU CÁCH HỒI

ĐM bụng ĐM chậu ĐM đùi Đùi Mông và háng ĐM đùi nông Ở ⅔ trên cẳng chân ĐM kheo Ở ⅓ dưới cẳng chân ĐM chày trước ĐM chày sau Bàn chân ĐM mác ĐM mu chân

THIẾU MÁU CHI DƯỚI TRẦM TRỌNG

Đau chi dưới khi nghỉ ngơi.

 Triệu chứng đau điển hình xảy ra

chân và bàn chân.

ở ngón

 Đau xuất hiện vào ban đêm khi bệnh nhân nằm. Ngồi và đung đưa chi dưới có thể cảm thấy dễ chịu bởi vì nghiệm pháp này làm tăng áp lực tưới máu do lực hấp dẫn.

 Loét hoặc hoại thư.

THIẾU MÁU CHI DƯỚI CẤP TÍNH

   Do giảm tưới máu chi dưới đột ngột dẫn đến đe dọa khả năng sống của mô.

Huyết khối do mảng xơ vữa hoặc gây nghẽn mạch ở đoạn chi xa.

“6 chữ P”:

 pain “đau”  paralysis “mất vận động”  paresthesias “dị cảm”  pulselessness “mất mạch”  pallor “xanh xao”  polar “lạnh”

KHÁM LÂM SÀNG

 Bắt mạch, đo huyết áp từng đoạn.

 Teo cơ bắp chi dưới, rụng lông, móng dày, xanh xao và tím tái.

 Tìm các tiếng thổi vùng bụng, chậu hông.

 Tình trạng gắng sức làm rõ nét hơn tổn thương xơ vữa và giảm cường độ mạch ở phía xa của tổn thương.

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG Giai đoạn

I II IIa IIb III IV

Phân loại Fontaine Triệu chứng

Không triệu chứng Đau cách hồi Đau cách hồi khi đi bộ >200 mét Đau cách hồi khi đi bộ <200 mét Đau khi nghỉ và ban đêm Hoại tử, hoại thư

CHỈ SỐ CỔ CHÂN – CÁNH TAY

ĐM cánh tay ĐM mu chân ĐM chày sau

CHỈ SỐ CỔ CHÂN – CÁNH TAY

Chỉ số cổ chân - cánh tay (ABI) = HATT cổ chân HATT cánh tay     >0,9 0,71 - 0,9 0,41 - 0,7 0,0 - 0,4 : Bình thường : Nhẹ : Trung bình : Nặng  >1,3 : Động mạch cứng

SIÊU ÂM DUPLEX

Bình thường Bệnh tiến triển Bệnh nặng

MRI & CT-SCAN

CHỤP MẠCH MÁU CẢN QUANG

ĐIỀU TRỊ

Điều chỉnh yếu tố nguy cơ Chống kết tập tiểu cầu Phẫu thuật ĐM Can thiệp ĐM qua da

ĐIỀU TRỊ

Thuốc Tập thể dục

ĐIỀU CHỈNH YẾU TỐ NGUY CƠ

 Ngưng hút thuốc lá.

 LDL-C <70 mg/dL.

 Kiểm soát huyết áp: UCMC, chẹn beta.

 Kiểm soát tốt mức đường huyết (HbA 1 C <7%).

 Kiểm tra và chăm sóc bàn chân.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

 Aspirin: 75 325 mg/ngày.

 Clopidogrel: 75 mg/ngày thay thế aspirin hoặc có thể kết hợp.

 Kháng đông Warfarin không được khuyến cáo.

THUỐC

Cilostazol (Pletal):

 là thuốc ức chế phosphodiesterase typ III.

 tác dụng dãn mạch và ức chế tiểu cầu.

 CCĐ ở bn có rối loạn chức năng thất trái.

THUỐC

Pentoxyphilline (Trental):

 là một dẫn xuất xanthin.

 tác dụng làm giảm độ nhớt của máu và cải thiện tính mềm dẽo của hồng cầu, chống viêm và chống tăng sinh.

THUỐC

Naftidrofuryl (praxilene):

 Là chất đối kháng serotonin.

 Thúc đẩy quá trình chuyển hóa hiếu khí ở các mô thiếu oxy thông qua giảm kết cụm tiểu cầu và hồng cầu.

THUỐC SO VỚI GIẢ DƯỢC

Arch Intern Med. 1999;159:337-345

CHƯƠNG TRÌNH TẬP THỂ DỤC

 Tập thể dục khoảng 30 phút/lần, ít nhất 3 lần/tuần.

 Cải thiện khả năng đi bộ lên 50-200% sau 6 tháng tập luyện.

CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH QUA DA

 Chỉ định trên bệnh nhân đau cách hồi có giới hạn sinh hoạt sau khi dùng thuốc và tập thể dục thất bại.

 Can thiệp động mạch qua da được xem xét có triệu chứng đau cách hồi ở mông hoặc đùi, hay bắt mạch động mạch đùi yếu.

CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH QUA DA

PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN

 Chỉ định:  cải thiện cuộc ở bn đau cách hồi không thể hoạt động mặc dù được điều trị nội khoa tích cực và giảm triệu chứng đau khi nghỉ.

 bảo tồn khả năng sống của chi dưới ở bệnh nhân thiếu máu chi dưới trầm trọng.

không thể can thiệp động mạch qua da.

PHẪU THUẬT ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN

ĐM chủ bụng ĐM đùi