tim hieu web service va xay dung mot web service

Download Report

Transcript tim hieu web service va xay dung mot web service

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C C Ô N G N G H I Ệ P T H À N H P H Ố H Ồ C H Í M I N H

GVHD : Th.s Lê Thị ánh Tuyết SVTH : Phạm Bá Cường- 10009843 Vũ Thị Tuyết - 10020983 Lớp : DHTH6TH

NỘI DUNG

1 Tổng Quan Công Nghệ Web Service 2 Các Thành Phần Trong Web Servive 3 Ưu, Nhược Điểm Của Web Service 5 Qui T rình Xây Dựng Một Dịch Vụ Web Ứng dụng web service xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

2

Tổng Quan Công Nghệ Web Services

 Theo định nghĩa của W3C: Web Services là một hệ thống phần mềm được thiết kế để hỗ trợ khả năng tương tác giữa các ứng dụng trên các máy tính khác nhau thông qua mạng Internet và giao diện chung, sự gắn kết của nó được mô tả bằng XML.

 Web Serivce là một công nghệ cho phép Client truy xuất để thực hiện mọi tác vụ như một Web Application 3

Tổng Quan Công Nghệ Web Services

Đặc điểm của Web Service

     Web Service cho được với nhau ngay trong cả trong những môi trường khác nhau.

phép Client và Server tương tác Độc lập về ngôn ngữ, nền tảng.

Khả năng tự mô tả.

Dựa trên các chuẩn mở: SOAP, WSDL, XML, UDDIGiao thức và định dạng dữ liệu dựa trên văn bản, giúp các lập trình viên dễ dàng hiểu được..

Truy cập thông qua môi trường web.

4

Tổng Quan Công Nghệ Web Services

 Kiến trúc của Web Service 5

Tổng Quan Công Nghệ Web Services

Cơ chế hoạt động của Web Service

6

Các Thành Phần Của Web Service

1

XML Extensibl e Markup Languag e

2 .

UDDI Universal Description , Discovery and Integration

3

WSDL Web Service Description Language

4 .

SOAP Simple Object Access Protocol

7

Các Thành Phần Của Web Service

1. XML - Extensible Markup Language

   XML là 1 ngôn ngữ đánh dấu độc lập với phần mềm, phần cứng và platform.

Cho phép các máy tính truyền CSDL giữa hệ thống không đồng nhất.

Các thẻ XML không được định nghĩa trước mà do người lập trình tự định nghĩa.

 Cấu trúc của XML bao gồm 2 phần: • Cấu trúc logic: Định nghĩa các phần tử, các kiểu dữ liệu • Cấu trúc vật lý: chứa dữ liệu và các phần tử chứa dữ liệu như text, image, media… 8

Các Thành Phần Của Web Service

2

. UDDI - Universal Description, Discovery and Integration

 UDDI là 1 thư mục để lưu trữ các thông tin về các Web Service.

   Định nghĩa Web-based registry framework để đặc tả thông tin Web Services.

UDDI là một nơi mà các nhà cung cấp cho phép khách hàng đăng kí dịch vụ để sử dụng các chức năng của web service.

UDDI cung cấp các chuẩn kỹ thuật để mô tả, khám phá và tập hợp các cài đặt dựa trên Internet.

9

Các Thành Phần Của Web Service

3.

WSDL - Web Service Description Language

 WSDL là 1 ngôn ngữ dựa trên XML dùng để mô tả giao diện của Web Service  WSDL định nghĩa cách mô tả dịch vụ Web theo cú pháp tổng quát của XML, 

Thành phần của WSDL:

Một WSDL hợp lệ gồm hai thành phần:  Phần giao diện: mô tả giao diện và phương thức kết nối.

 Phần thi hành: mô tả thông tin truy xuất service.

10

Các Thành Phần Của Web Service

4. SOAP - Simple Object Access Protocol

 Là giao thức truy xuất được Web Service sử dụng để truyền dữ liệu qua Internet.

 SOAP = XML + một giao thức có thể hoạt động trên Internet (HTTP, FTP, SMTP)  SOAP được thiết kế đơn giản và dễ mở rộng.

 Tất cả các message SOAP đều được mã hóa sử dụng XML.

11

Các Thành Phần Của Web Service

Cấu trúc 1 thông điệp SOAP bao gồm:

12

Ưu, nhược điểm của Web Services

Ưu điểm:

    Khả năng vượt tường lửa.

Nâng cao khả năng tái sử dụng.

Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình.

Không phụ thuộc vào platform( nền) 

Nhược điểm:

  Có quá nhiều chuẩn cho Web Service khiến người dùng khó nắm bắt.

Phải quan tâm nhiều đến vấn đề an toàn và bảo mật.

13

XÂY DỰNG MỘT DỊCH VỤ WEB

Qui sau.

trình xây dựng một dịch vụ Web bao gồm các bước

14

Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Hệ thống quản lý sinh viên

 Chưa tận dụng được lợi thế của việc trao đổi qua internet   Không thể giao tiếp trao đổi thông tin từ xa Hầu hết các hồ sơ học vụ hiện đang quản lý trên giấy tờ, sổ sách, phương pháp thủ công.

 Một số hoạt động nghiệp vụ như: tính điểm tổng kết, kết xuất danh sách học sinh đang thực hiện trên Excel và Word => mất thời gian và hiệu quả không cao 15

Ứng dụng web service xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Yêu cầu đặt ra của hệ thống

 Cần có một phần mềm chuyên dụng trong công tác quản lý học sinh cho phép: o Quản lý mọi thông tin về tất cả sinh viên trong trường o Người quản trị thực hiện việc quản lý sinh viên từ xa thông qua mạng internet.

o Thực hiện báo cáo, tổng hợp, thống kê thông tin của tất cả sinh viên 16

xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Biểu đồ use case của hệ thống

17

xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên, cũng tương tự cho các chức năng sửa, xóa, tìm kiếm….

18

Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Thiết kế Cơ sở dữ liệu

19

Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

Thiết kế giao diện

Sau khi tiến hành xây dựng web service ta được giao diện khi chạy trên web như sau 20

Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên

 Giao diện chính của hệ thống quản lý sinh viên 21

KẾT LUẬN

 Web Service là một ứng dụng lập trình, truy nhập được như một thành phần thông qua các giao thức chuẩn của Web.

XML Sử dụng các giao thức chuẩn của Web như HTTP, và SOAP. Làm việc xuyên qua các tường lửa và Proxy.

 Dễ kết hợp với các giải pháp thông điệp XML hiện có.

Lợi dụng mô hình thông điệp XML và dễ dàng chuyển đổi từ các giải pháp XML RPC. Sẵn sàng đối với các nền tảng máy trạm khác nhau (không phụ thuộc nền tảng).

 Có thể nói, một Web Service là một ứng dụng có thể gọi được trên Web thông qua việc sử dụng các chuẩn như SOAP trên HTTP.

22

DHTH6TH