Mong ga-chan doan pb nha

Download Report

Transcript Mong ga-chan doan pb nha

Bs. Đào Anh Quyên

I. NGUYÊN NHÂN  Human papillomavirus (HPV): nguyên nhân mồng gà, loạn sản và K xâm lấn ở HM-SD  75% người quan hệ tình dục nhiễm HPV  Nhiễm LS: 3-4 tháng (1 tháng-2 năm)  Nhiều người nhiễm không triệu chứng/ lui bệnh trước khi có biểu hiện LS  >100 type HPV, >40 type HM-SD 6,11 : nguy cơ thấp, không sinh ung, 90% 16,18,31,33,35 : nguy cơ cao, ít gặp

II. LÂM SÀNG - CHẨN ĐOÁN  Sẩn sùi, giới hạn rõ, màu da/xám, kích thước thay đổi từ vài mm-vài cm   Vị trí: sinh dục, quanh-trong hậu môn, lỗ tiểu Triệu chứng: không triệu chứng  ngứa, bỏng rát, đau Chẩn đoán: lâm sàng GPB: không điển hình nghi ác tính: thâm nhiễm, loét, rối loạn sắc tố

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT A. Không bệnh lý 1. Sẩn hạt ngọc dương vật 2. Gai âm hộ (vulvar papillomatosis, vestibular papillae) 3. Đốm Fordyce B. Bệnh lý 1. U mềm lây 2. Sẩn ướt giang mai II

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1. Sẩn hạt ngọc dương vật: 15-48% Sẩn nhỏ màu da (hồng), đều nhau, rời rạc, trơn láng, tròn hoặc nhú dài Vị trí: vành quy đầu, gần dây thắng DV Không triệu chứng Không cần điều trị, trấn an (Phân biệt mồng gà: sang thương, vị trí)

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 2. Gai âm hộ: 30-50% Tương tự sẩn hạt ngọc DV, đối xứng Vị trí: tiền đình âm đạo Không triệu chứng Không cần điều trị, trấn an (Phân biệt mồng gà: sang thương, vị trí)

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 3. Đốm Fordyce Tuyến bã phát triển bất thường Sẩn nhỏ, màu da hoặc hơi vàng, rời rạc, nhiều thùy hoặc hợp thành đám Vị trí: môi bé âm hộ, thân dương vật; môi, niêm mạc miệng

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 4. U mềm lây Sẩn màu da, bóng, trung tâm lõm, màu trắng đục Thường không triệu chứng, ± ngứa Vị trí: vùng mu, nếp gấp, sinh dục, quanh hậu môn

III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 5. Sẩn ướt giang mai II Sẩn màu trắng hoặc xám, bề mặt phẳng và ướt (MG: sùi như bông cải và khô) Vị trí: nếp gấp (mông, đùi)

IV. ĐIỀU TRỊ Không bằng chứng phương pháp nào tốt hơn Tùy thuộc: Kích thước Vị trí Lựa chọn của BN Giá thành Tác dụng phụ Kinh nghiệm BS

IV. ĐIỀU TRỊ 1. Bệnh nhân tự điều trị Imiquimod 5% Podofilox 0,5% 2. BS điều trị Nitơ lỏng Podophyllin resin 25% Trichloroacetic acid (TCA) 80% Cắt, đốt điện, laser 3. Cidofovir thoa: nghiên cứu Interferon α: toàn thân, thoa, tiêm trong sang thương

V. TIÊN LƯỢNG  Không điều trị: 30% lui bệnh tự nhiên trong 3 tháng  Điều trị: 70% tái phát trong 6 tháng

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!