PROTOTYPE MODEL (2)

Download Report

Transcript PROTOTYPE MODEL (2)

PROTOTYPE MODEL
Prototype model là gì ?
 Là một phương pháp phát triển hệ thống
trong đó một mô hình mẫu được xây dựng,
kiểm tra, sau đó xây dựng lại nếu cần thiết
cho đến khi đạt được một mô hình mẫu chấp
nhận được, từ mô hình này, một hệ thống
hoặc sản phẩm hoàn chỉnh có thể được phát
triển.
PROTOTYPE MODEL
Prototype model sử dụng khi nào ?
 Trong trường hợp không có thông tin chi tiết
cho đầu vào của hệ thống, những yêu cầu cần
xử lý, và những yêu cầu đầu ra, prototype
model nên được sử dụng.
 Mô hình này tăng tính linh hoạt của quá
trình phát triển bằng cách cho phép khách
hàng tương tác và thử nghiệm với một đại
diện của sản phẩm.
PROTOTYPE MODEL
PROTOTYPE MODEL
Chu trình của Prototype model ?
 Thu thập yêu cầu
 Nhà phát triển và khách hàng xác định những
yêu cầu chung, tổng thể, đồng thời cần phải xác
định được những yêu cầu cần nhiều sự đầu tư, đó
là riskly requirements.
 Một thiết kế nhanh được đưa ra, tập trung vào
những thứ sẽ được hiển thị cho người sử dụng
(khách hàng) chẳng hạn như định dạng đầu ra,
đầu vào của chương trình…
PROTOTYPE MODEL
Chu trình của Prototype model ? (tt)
• Sử dụng những đoạn chương trình có sẵn hoặc tự
viết để chèn vào phiên bản hiện tại.
• Prototype được đánh giá bởi khách hàng hoặc
người sử dụng và nó được sử dụng để tinh chỉnh
những yêu cầu cho phần mềm được phát triển.
• Quá trình trên được lặp lại cho đến khi prototype
được tinh chỉnh thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng
QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN
C o ncurr ent
activ it ies
Ou t li ne
d es crip ti on
Sp eci ficat ion
Ini ti al
v ersi on
Develo pm ent
Int erm edi at e
v ersi on s
Vali dat io n
Fi nal
v ersi on
QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN
Problems
 Thiếu khả năng hiển thị quá trình
 Đòi hỏi những kĩ năng đặc biệt( khả năng tạo
mẫu nhanh).
Có thể áp dụng vào
 Những hệ thống cỡ nhỏ hoặc trung bình.
 Một phần của hệ thống lớn (như giao diện
người dùng).
 Những hệ thống có thời gian sống ngắn.
PROTOTYPE MODEL
Phân loại ?
Có 4 loại prototype model:
 Patch Up Prototype
 Non-Operational Prototype
 First of a Series Prototype
 Selected Features Prototype
PROTOTYPE MODEL
Ưu điểm?
 Hiểu nhiều hơn về những yêu cầu của khách
hàng.
 Giúp cho ta thấy được nhiều rủi ro có thể xảy ra.
 Nó có thể phục vụ như là hệ thống đầu tiên.
 Khách hàng không phải đợi quá lâu.
 Nhận được phản hồi của khách hàng một cách
định kỳ và những thay đổi sẽ không đến như
những bất ngờ phút cuối.
 Hỗ trợ nhiều cho công việc thiết kế giao diện.
PROTOTYPE MODEL
Nhược điểm?
Dễ dàng rơi vào Code and fix model.
 Tốn chi phí.
Khách hàng có thể tin mô hình mẫu chính là
phiên bản chính thức của dự án
 Nhà phát triển thường thực hiện những chỉnh
sửa nhỏ để nhanh chóng đạt được mô hình
mẫu có thể áp dụng được vào công việc.