S1. Giới thiệu về mô phỏng (1)

Download Report

Transcript S1. Giới thiệu về mô phỏng (1)

BÀI GIẢNG TIN
ỨNG DỤNG
Số trình: 03
KS. Đoàn Văn Huấn – BM. Lọc Hóa dầu
Choose a suitable job
Kiến thức
chuyên ngành
Tin học
chuyên ngành
Thiết kế (Designer)
Vận hành (Operator)
Tư vấn (Consultant)
Tiếng Anh
Kỹ năng mềm
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC





Hiểu được vai trò của mô phỏng, một số phần mềm
mô phỏng điển hình trong công nghệ Lọc Hóa dầu
Cách xây dựng một bài toán mô phỏng
Nắm rõ được các bước, các tiện ích trong phần
mềm Hysys để thực hiện một số bài toán chuyên
ngành cụ thể
Củng cố lại kiến thức chuyên ngành
Giúp sinh viên có kĩ năng làm việc độc lập cũng
như theo nhóm
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
- Dự lớp đầy đủ theo quy định (nghỉ không quá
1/5 số giờ lên lớp)
- Thực hiện các Bài tập trong mỗi chương
- Thi cuối học kỳ (vấn đáp + thực hành)
- Bài tập thực hành
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
TÀI LIỆU THAM KHẢO





Advanced Process Modeling using HYSYS (2008) –
Aspentech Training Manual Workbook
Process Modeling using HYSYS with Refinery Focus
(2004) – Aspentech
Process Modeling using HYSYS (2004) – Aspentech
Simulation Basis - Aspentech
Dynamic Modeling - AspenTech
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Giới thiệu về mô phỏng
Chương 2: Các phần mềm mô phỏng phổ biến
Chương 3: Aspen Hysys
3.1. Bắt đầu quá trình mô phỏng với Hysys
3.2. Sử dụng các tiện ích trong Hysys
3.3. Một số các thiết bị được sử dụng trong Hysys
3.4. Sử dụng Case Study để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
3.5. In và báo cáo kết quả
Chương 4: Hướng dẫn thực hành
Chu trình làm lạnh bằng Propan
Phân xưởng làm lạnh khí
Sự đặc trưng dầu mỏ
Tính toán số đĩa lý thuyết bằng Shortcut Distillation
Làm ngọt khí chua bằng DEA
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Yêu cầu và ý nghĩa của môn học
Yêu cầu
Học xong Công nghệ
lọc dầu, hóa dầu, chế
biến khí
Nội dung môn học
Ý nghĩa môn học
- Cách thiết lập một
quá trình mô phỏng
(thu thập tài liệu, lựa
chọn công nghệ,..)
Thiết kế, tối ưu, kiểm
tra được quá trình
công nghệ cần nghiên
cứu
Học xong môn Hóa Lý Sử dụng các tiện ích
trong Hysys
Tính toán các tính
chất của dòng, trợ
giúp cho môn học Hóa
Lý keo, công nghệ chế
biến khí
Học xong môn thiết bị
phản ứng, Thiết bị
trong công nghệ lọc
dầu
Nhập các thiết bị trong
Hysys
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Chuong 1: Giới thiệu về mô phỏng
Quá trình công nghệ bao gồm các yếu tố gì?
Mô phỏng là gì?
Mô phỏng là việc phát triển và sử dụng mô hình hóa
máy tính để nghiên cứu hệ động học thực
Thiết kế mô phỏng là quá trình thiết kế với sự trợ giúp của
máy tính với các phần mềm chuyên nghiệp.
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Giới thiệu về mô phỏng
Có hai loại mô phỏng:
 Mô phỏng tĩnh (Steady Mode):





Thiết kế (Designing) một quá trình công nghệ mới.
Thử lại, kiểm tra lại (Retrofitting) các quá trình đang tồn tại.
Hiệu chỉnh (Troubleshooting) các quá trình đang vận hành.
Tối ưu hóa (Optimizing) các quá trình đang vận hành.
Mô phỏng động (Dynamic Mode): mô phỏng thiết bị hoặc quy
trình đang hoạt động



Khảo sát sự đáp ứng khi thay đổi các thông số công nghệ
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống theo thời gian
Phương pháp xử lí tình huống giả lập trong quá trình thiết kế và
vận hành quá trình một cách hiệu quả và an toàn nhất.
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Mục đích của mô phỏng

Để mô hình hóa, dự đoán sự thực hiện của quá trình:


Chia nhỏ quá trình để nghiên cứu riêng lẻ
Đặc tính của quá trình (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, thành phần,
kích thước thiết bị,… ) được dự đoán sử dụng công nghệ phân
tích:
Mô hình toán
 Tương quan thực nghiệm
 Công cụ (phần mềm) mô phỏng
quá trình sử dụng máy tính


Để dự đoán các thông số quá trình (đặc tính dòng, điều kiện
hoạt động, kích thước thiết bị) phải dựa trên: PT cân bằng vật
chất và năng lượng, cân bằng nhiệt động học, các PT tỷ lệ.
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Các bước thiết lập quá trình mô
phỏng
Thành phần
Thành phần
Nhiệt độ
Nhiệt độ
Áp suất
Áp suất
Lưu lượng
Lưu lượng
……
……
Module?
PFD? (khác so với BFD như
thế nào?)
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
PFD for Cyclohexane
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
BFD for Cyclohexane
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Các bước thiết lập mô phỏng
Thu thập số liệu
Lập mô hình đầy đủ
(PFD/BFD)
Đánh giá số liệu
Chạy chương
trình mô phỏng
Rút gọn mô hình
Thiết lập mô hình
trên phần mềm
mô phỏng với các
số liệu dự kiến
OK
Kết luận và
Chọn mô hình cuối cùng
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Mối liên hệ giữa phần tính toán
đầu vào và yêu cầu trong mô phỏng
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Ưu điểm của mô phỏng





- Độ chính xác cao
- Thay đổi bộ số liệu đầu vào
- Tối ưu hóa chế độ công nghệ (T, P, …)
- Nhanh chóng, chính xác, dễ kiểm tra
- Thân thiện
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”
Learning outcome in Session 1





Mô phỏng là gì?
Mô phỏng làm gì?
Ưu thế của mô phỏng là gì?
Có những kiểu mô phỏng gì?
Thực hiện mô phỏng trong tính toán thiết kế
công nghệ như thế nào?
“We learn …10% of what we read; 20% of what we hear; 30% of what we see; 50% of what we see and hear;
70% of what we discuss; 80% of what we experience; 95% of what we teach others”