Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I

Download Report

Transcript Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I

Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là gì? Làm gì để
chống mỏi cơ?
Do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích
tụ axit lăctic đầu độc cơ.
Để chống mỏi cơ cần lao động vừa sức, thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao.
* Hệ vận động của người có gì tiến hóa hơn hệ
vân động của động vật ???
Tiết
11
* Làm gì để hệ cơ phát triển cân đối và bộ
xương chắc khỏe?
Bài 11
Tiết 11 - Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ ▼Quan sát hình vẽ thảo luận
xương người so với bộ nhóm hoàn thành phiếu học tập.
xương thú
4
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong bảng sau để so
sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
Các phần so sánh
-Tỉ lệ sọ não/mặt
- Lồi cằm ở xương mặt
- Cột sống
- Lồng ngực
- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót chân
- Khớp xương ở bàn tay
- Đặc điểm của ngón cái
Bộ xương người
Bộ xương thú
Cột sống
Hộp sọ
Xương Bàn chân
Xương gót chân
Xương thú
Xương người
Xương
lồng
ngực
Xương
chậu
Xương
đùi
Xương tinh tinh
Các phần so sánh
Bộ xương người
- Lớn
Bộ xương thú
- Cột sống
- Lồng ngực
- Cong ở 4 chỗ
- Nhỏ
- Không có
- Cong hình cung
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng
bụng
- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Nở rộng
-Tỉ lệ sọ não/mặt
- Lồi cằm ở xương mặt
- Phát triển
- Hẹp
- Bình thường
- Phát triển, khỏe
- Xương ngón chân ngắn, - Xương ngón dài, bàn
chân phẳng
bàn chân hình vòm
- Xương gót chân
- Lớn, phát triển về phía
sau
- Khớp xương ở bàn tay
- Linh hoạt
-Đặc điểm của ngón cái
- Đối
còn lại
diện
- Nhỏ
- Không linh hoạt
4
ngón - Không đối diện 4
ngón còn lại
Những đặc điểm nào
của bộ xương người
thích nghi với dáng
đứng thẳng, đi bằng
hai chân và lao động
???
Tiết 10 Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương
người so với bộ xương thú
II.Sự
tiến
hóa triển.
của hệ cơ
- Hộp
sọ phát
người
so với
hệ nở
cơ thú
- Lồng
ngực
rộng sang
-
hai bên.
Cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương chậu nở, xương đùi
lớn.
Bàn chân hình vòm, xương
gót phát triển.
Chi trên có khớp linh hoạt,
ngón cái đối diện với 4
ngón còn lại.
10
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân
phát triển.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay,
tay cơ
ngón
cái
Hệ bàn
cơ người
tiếnvận
hóađộng
hơn hệ
cơ thú
phát
điểm
nàotriển
( cơ tay - chân, cơ lưỡi, cơ
mặt ) ?
Tiết 10 Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương
người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ
người so với hệ cơ thú
III.- Vệ
hệ cơ
vậnđùi,
động
Cơ sinh
mông,
cơ bắp
chân phát triển.
Bộvận
xương
hệ cơtay,
người
-Cơ
độngvàcánh
cẳng
có
đặc
tay,nhiều
bàn tay
đặcđiểm
biệt cơthích
ngón
cái phát
triển
nghi
với tư
thếgiúp
đứngngười
thẳngcó
khả
lao động.
và
laonăng
động
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa
12
Để cơ và xương phát
triển cân đối cần
+ Dinh dưỡng hợp lý:
chống
cong
vẹo
cungĐể
cấp
đủ
chất
cho
Để cần:
chống cong vẹo
cột
sống
xương phát triển.
cột
trong
lao
động
-Ngồisống
học
đúng
tư
thế.
Để cơ và xương phát
+
Tắm
nắng:
tăng
cường
và
học
tập
phải
chú
ý
-Lao
động
vừa
sức.
triển
cân
đối
cần
làm
gì
vitamin
D đều
giúp
chuyển
-Mang
hai?bên.
nhữngvác
điểm
gì
hóa Canxi để tạo xương.
+ Thường xuyên luyện
tập: tăng thể tích cơ, tăng
lực co cơ và làm việc dẻo
dai.
Tiết 10 Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương
người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ
người so với hệ cơ thú
III. Vệ sinh hệ vận động
Để hệ cơ và bộ xương phát
triển cân đối và khỏe mạnh cần:
- Rèn luyện thể dục thể thao
thường xuyên và lao động vừa
sức.
-Ăn uống đủ chất.
-Ngồi học ngay thẳng, mang
vác đều hai bên.
Lesson.exe
14
CỦNG CỐ:
? Hãy chọn đúng cho các đặc điểm chỉ có ở người
không có ở động vật
Đặc điểm
- Xương sọ lớn hơn xương mặt
Đáp án

- Cột sống cong hình cung.

- Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng.

- Cơ nét mặt phân hóa.
-Cơ nhai phát triển.
Đ
S
S
Đ
- Khớp cổ tay kém linh động.
S
S
- Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.


- Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng.
Đ
S
- Ngón chân cái đối diện với các ngón kia

S
DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm có
+ 2 thanh nẹp dài 50 – 60cm, rộng 3 – 4cm.
Nẹp bằng gỗ bào nhẵn;
+ 4 cuộn băng y tế,
+ 4 miếng vải sạch kích thước 20 x 40cm hoặc
bằng gạc y tế.