bai-47moi-truong-va - Trường THPT Tam Giang

Download Report

Transcript bai-47moi-truong-va - Trường THPT Tam Giang

Giáo viên: Nguyễn Thế Phúc
Chương I. CÁ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiết 50
MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Tiết 50: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I.
Khái niệm :
1. Khái niệm môi trường.
- Môi trường là phần không gian bao
quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu
tạo nên môi trường trực tiếp hay gián
tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát
triển của sinh vật.
2. Phân loại.
+ Môi trường đất: các lớp đất có độ sâu
khác nhau, nơi có sinh vật sinh sống:
Giun đất, VSV đất
+ Môi trường trên cạn: mặt đất, lớp khí
quyển gần mặt đất là nơi sống của phần
lớn SV trên trái đất: chim, con người
+ Môi trường nước: nước ngọt, nước lợ,
nước mặn có các sinh vật thủy sinh: cá,
tôm
+ Môi trường SV: thực vật, động vật,
con người là nơi sống của SV ký sinh,
cộng sinh: Giun đũa, dây tơ hồng
Nhiệt
độ
VSV
Động
Vật
Thực
vật
Độ
Môi trườngẩm
trên cạn
Ánh
SINH
sáng
VẠT
Môi trường sinh vật
Thức
ăn
Các
Môi trường
nước
Chất khí
Môi trường đất
Các yếu tố tạo nên môi trường
CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
Gấu ngủ đông – Chim di cư
Cá cảnh và cá chình
Cây rụng lá – Thụ phấn – Toát mồ hôi
- Mỗi loài sinh vật sống trong môi trường đặc trưng,
thích nghi với các điều kiện cụ thể của môi trường
mà nó tồn tại dẫn đến thay đổi về hình thái, sinh lý
và tập tính sinh thái.
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường là mối quan
hệ qua lại.
Thích nghi sinh thái
Thích nghi hình thái
Thích nghi sinh lí
HÌNH ẢNH VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
II. Các nhân tố sinh thái
1. Khái niệm:
- Những yếu tố môi trường
khi tác động lên sinh vật
được gọi là những nhân tố
sinh thái.
II. Các nhân tố sinh thái
2. Phân loại:
+ Dựa vào nguồn gốc chia 2 loại:
• Nhân tố vô sinh (vật lý, hóa học)
• Nhân tố hữu sinh (sinh vật, con
người)
+ Dựa theo ảnh hưởng chia 2 loại:
• Nhân tố phụ thuộc mật độ
• Nhân tố không phụ thuộc mật độ
Ví dụ: tác động của nhiệt độ không
phụ thuộc mật độ, dịch bệnh phụ
vào mật độ
Nhiệt
độ
Độ
ẩm
VSV
Động
Vật
Thực
vật
SINH
VẠT
Ánh
sáng
Các
Chất khí
III. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái:
1. Các quy luật tác động:
Dựa vào ví dụ hày phân tích và phát biểu đặc điểm các quy luật tác
động của nhân tố sinh thái
- Ví dụ 1: Môi trường trên cạn. Cường độ ánh sáng tăng → Nhiệt độ tăng → độ
ẩm giảm. Các nhân tố này đồng thời tác động lên sự sinh trưởng và phát triển
của sinh vật
- Ví dụ 2: Cùng cường độ ánh sáng mạnh → cây ưa sáng sinh trưởng phát triển
thuận lợi nhưng gây hại cho cây ưa bóng
- Ví dụ 3: Ánh sáng, ít có ý nghĩa giai đoạn hạt nhưng cần thiết cho giai đoạn
cây quang hợp
- Ví dụ 4: nhiệt độ tăng 400C - 500C sẽ làm tăng quá trình TĐC ở động vật máu
lạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vật
Quy luật
tác động
Tác động
tổng hợp
Ví dụ
Đặc điểm tác động
- Môi trường trên cạn.
Cường độ ánh sáng tăng
→ Nhiệt độ tăng → độ
ẩm giảm. Các nhân tố
này tác động lên sự ST
và PT của sinh vật
- Các nhân tố sinh thái
luôn tác động và chi
phôi lẫn nhau, tác động
cùng lúc lên cơ thể sinh
vật.
Quy luật
tác động
Ví dụ
- Cùng cường độ ánh sáng
mạnh → cây ưa sáng sinh
trưởng phát triển thuận lợi
nhưng gây hại cho cây ưa
bóng
Tác động
không đồng - Ánh sáng, ít có ý nghĩa giai
đều
đoạn hạt nhưng cần thiết
Đặc điểm tác động
-
-
cho giai đoạn cây quang hợp
- Nhiệt độ tăng 400C - 500C
sẽ làm tăng quá trình TĐC ở
động vật máu lạnh nhưng lại
kìm hãm sự di động của con
vật
-
Các loài khác nhau phản
ứng khác nhau với tác
động như nhau của cùng
một nhân tố.
Trong các giai đoạn phát
triển hay trạng thái sinh lí
khác nhau…cơ thể phản
ứng khác nhau với tác
động như nhau của 1
nhân tố.
Các nhân tố sinh thái tác
động lên sinh vật có thể
thúc đẩy lẫn nhau hoặc
gây ảnh hưởng trái ngược
nhau.
HÌNH ẢNH VỀ CHĂN NUÔI – TRỒNG TRỌT
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN CÂY TRỒNG – VẬT NUÔI
III. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái:
1. Các quy luật tác động:
Dự vào sơ đồ hãy cho
biết thể nào là giới
hạn sinh thái, đặc
điểm của giới hạn sinh
STPT của cá chép
thái
2. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá
trị xác định của một nhân tố sinh
thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển theo thời gian.
- Giới hạn sinh thái có: điểm giới
hạn trên và dưới; khoảng thuận
lợi và các khoảng chống chịu.
- Những loài có giới hạn sinh
thái rộng đối với nhiều nhân tố
thì có vùng phân bố rộng và
ngược lại.
- Sự thay đổi trạng thái sinh lý
dẫn đến giới hạn sinh thái bị thu
hẹp:
Sức
sống
của
sinh
vật
STPT của cá
Rô phi
5,60C
20C
200C
Khoảng chống
chịu
350C
Khoảng Khoảng
Thuận chống
lợi
chịu
420C
440C t0
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỐNG RÉT CHO GIA SÚC – CÂY TRỒNG
PHÒNG CHỐNG RÉT Ở NGƯỜI
IV. Nơi ở và ổ sinh thái
-Nơi ở chỉ nơi cư trú (nơi sống) của
loài.
Ví dụ: Ao cá là nơi sống của tôm,
cá… “địa chỉ”
-Ổ sinh thái: Là không gian sinh thái
mà ở đó tất cả các nhân tô sinh thái
quy định sự tồn tại và phát triển ổn
định và lâu dài của loài.
+ Ổ sinh thái thành phần: Là một
khoảng không gian sinh thái trong
đó “các yếu tố thiết yếu đảm bảo cho
hoạt động của một chức năng nào
đó của cơ thể.
Vd: dinh dưỡng, sinh sản.
IV. Nơi ở và ổ sinh thái
- Sự trùng lặp ổ sinh
thái là nguyên nhân gây
ra sự cạnh tranh giữa
các loài.
- Những loài gần nhau
về nguồn gốc khi sống
trong một sinh cảnh và
cùng sử dụng một
nguồn thức ăn thì
chúng thường phân ly ổ
sinh thái để tránh cạnh
tranh.
Loài A
Loài C
Sẻ đầu đỏ
Loài B
Ổ sinh thái của loài A, B và C
Chim đớp ruồi
Dựa vào sơ đồ biểu
diễn
ổ sinh thái của 3
Để giảm sự
cạnh
loàicóA,thay
B, C từChim
đó cho
tranh sinh vật
gõ kiến
đổi như thếnhận
nào?xét khi có sự
giao nhau về ổ sinh
thái giữa các loài?
Ổ SINH THÁI CÁC LOÀI
Gà rừng
Ăn thịt
Ăn hạt
Các loài có kích thước mỏ
khác nhau thì khai thác nguồn
thức ăn cũng khác nhau, tạo
nên các ổ sinh thái riêng về
dinh dưỡng.
Hút mật
Củng cố
Từ các quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, giới hạn
sinh thái em có liên hệ gì trong quá trình trồng trọt - chăn nuôi
và vấn đề bảo vệ môi trường sống?
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Trước đây, đàn voi ở rừng Tánh linh ban đêm hay
xuống làng bản phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả
người. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A. Voi ưa hoạt động, thích lang thang đây đó
B. Tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến làng bản quậy phá
C. Tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, làng
bản
D. Rừng, nơi sinh sống của voi bị thu hẹp quá mức
Củng cố
Câu 2: Nội dung nào dưới đây chưa đầy đủ với khái niệm các
loại môi trường?
A. Môi trường đất gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong
đó có các sinh vật sinh sống.
B. Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, lợ, mặn có
sinh vật sinh sống
C. Môi trường sinh vật gồm thực vật, động vật, con người
D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất, các lớp khí quyển là
nơi sống của phần lớn sinh vật trên trái đất
Củng cố
Câu 3: Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều
nhân tố sinh thái thì:
A. Có vùng phân bố đồng đều
B. Có vùng phân bố rộng
C. Có vùng phân bố hẹp
D. Có vùng phân bố gián đoạn .
Củng cố
Câu 4: Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên ?
A. Giới hạn phản ứng của sinh vật môi trường.
B. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
C. Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.
D. Khả năng chống chịu của sinh vật với môi trường