Transcript CÀI ĐẶT
NHÓM 01 Trần Đức Đại : 08110023 Nguyễn Thị Thanh Tình : 08110137 TỔNG QUAN CÀI ĐẶT BUGZILLA TRÊN WINDOWS TÌM HIỂU ỨNG DỤNG - DEMO VẤN ĐÁP 1. Lịch sử phát triển. 2. Đội ngũ phát triển. 3. Ứng dụng thực tiễn. 1. Lịch sử phát triển. - Viết trên nền TCL bởi Terry Weissman. - Ra đời năm 1998 (Ver 2.0) phát hành đầu tiên khi mozilla.org online. - 20/05/2007. Ver 3.0 - 15/02/2011. Ver 4.0 - 22/02/2012. Ver 4.2 2. Đội ngũ phát triển. http://www.bugzilla.org/developers/profiles.html 2. Ứng dụng thực tiễn. Free Software Projects – Mozilla: https://bugzilla.mozilla.org/ – Linux Kernel: http://bugzilla.kernel.org/ – Gnome: http://bugzilla.gnome.org/ – KDE: http://bugs.kde.org/ – Apache Project: http://issues.apache.org/bugzilla/ – Open Office: http://www.openoffice.org/issues/query.cgi – Eclipse: http://bugs.eclipse.org/bugs/ Linux Distributions – Red Hat: https://bugzilla.redhat.com/bugzilla/ – Mandriva: http://qa.mandriva.com/ – Gentoo: http://bugs.gentoo.org/ – Novell: https://bugzilla.novell.com/ Companies – NASA: http://itos.gsfc.nasa.gov/~bugzilla/ – Facebook: http://bugs.developers.facebook.com/ – Plus Akamai, Nokia, The New York Times, Yahoo! and many more... Cài đặt Bugzilla trên nền windows 7. Chuẩn bị 1. Bugzilla packet. -> http://www.bugzilla.org/download/ 2. ActivePerl ( hoặc Strawberry). -> http://www.activestate.com/activeperl/downloads 3. Apache Server (hoặc Wamp server). -> http://httpd.apache.org/download.cgi 4. MySQL (for windows7). -> http://dev.mysql.com/downloads/ Cài đặt 1. 2. 3. 4. 5. Cài đặt MySQL. Cài đặt Active Perl. Cài đặt Bugzilla. Cài đặt Apache Server. Chạy Bugzilla trên Browser. Bugzilla Packet (bằng Bazzar) - Command line : C:\> bzr co -r tag:bugzilla-4.2 bzr://bzr.mozilla.org/bugzilla/4.2 Bugzilla C:\> Cài đặt mySQL. Cài đặt bình thường trên windows .Net framework 4.0. Tạo database : mở mySQL command line client. Cài đặt ActivePerl. Sau khi cài đặt Perl ta được C:\Perl là thư mục chứa perl. Set FullContrl folder C:\Perl cho các tài khoản windows. Mở cmd, chạy các lệnh : -echo %PATH% ( Kiểm tra nếu PATH trỏ về C:\perl\site\bin và C:\perl\bin là ok. Nếu không thì add thêm PATH vào) • Download các gói Repository : • C:\>ppm repo add UWinnipeg http://cpan.uwinnipeg.ca/PPMPackages/10xx/ • C:\>ppm repo add Trouchelle http://trouchelle.com/ppm10/ • C:\>ppm repo list - Kiểm tra module cần thiết cho Bugzilla : Checksetup.pl Cài đặt Apache Server Cài đặt bình thường như các Software khác Cấu hình lại file : “C:\Program Files\Apache Group\conf\httpd.conf” DocumentRoot "C:/Bugzilla“ <Directory /> Options FollowSymLinks AllowOverride None </Directory> <Directory "C:/Bugzilla"> AddHandler cgi-script .cgi Cài đặt Apache Server AddHandler cgi-script .cgi Options Indexes FollowSymLinks ExecCGI AllowOverride All Order allow,deny Allow from all ScriptInterpreterSource Registry-Strict DirectoryIndex index.html index.html.var index.cgi Cấu hình bugzilla : -Open file C:\bugzilla\localconfig $db_driver = 'mysql'; $db_host = 'localhost'; $db_name = 'bugs'; $db_user = 'bugs'; $db_pass = ‘my_pass'; $db_port = 3306; Lặp lại câu lệnh : checksetup.pl Cấu hình sendmail cho Bugzilla Tải gói sendmail : http://glob.com.au/sendmail/ Giải nén vào C:\Perl\site\bin Cấu hình file C:\Perl\site\bin\sendmail.ini như sau smtp_server=smtp.gmail.com smtp_port=465 auth_username = [email protected] auth_password = your_pass Cấu hình sendmail cho Bugzilla(2) Chỉnh sửa các file C:\bugzilla\contrib\mysqld-watcher.pl như sau my $mta_program = 'C:\Perl\site\bin\sendmail.exe -t ODeliveryMode=deferred'; C:\bugzilla\Bugzilla\Constants.pm use constant SENDMAIL_EXE => 'C:\Perl\site\bin\sendmail.exe'; use constant SENDMAIL_PATH => 'C:\Perl\site\bin\sendmail.exe'; TÌM HIỂU ỨNG DỤNG BUGZILLA 1. 2. 3. 4. Chức năng của Bugzilla software. Qui trình quản lý Bug. Sử dụng và quản lý Bugzilla. Demo Bugzilla software. Chức năng Là hệ thống miễn phí quản lý qui trình sửa lỗi phần mềm. Cho phép quản lý quá trình hoạt động cũng như tiến độ test lỗi từng dự án. Cho phép nhiều user làm việc cùng lúc, dễ tìm kiếm và phân bổ công việc cho từng thành viên. Cập nhật thông tin cho thành viên tham gia dự án thông qua chức năng gửi thư điện tử. Qui trình quản lý Bug. a. Bug và vòng đời của bug. b. Các trạng thái của bug. Bug và vòng đời của bug : - Bug : (bọ) là thuật ngữ của những người làm công việc kiểm tra phần mềm gọi các lỗi của phần mềm là bug. - Vòng đời của bug : Là thời gian của 1 bugs tồn tại từ lúc phát sinh cho tới lúc bug được sửa. Các trạng thái của Bug : a. NEW. - Trạng thái này bug mới được post lên hệ thống. Ngay lập tức Bugzilla sẽ gửi mail tới thành viên liên quan (Developer, PJ Leader...) - Từ New có thế chuyển qua trạng thái khác : ASSIGNED hoặc RESOLVED . Các trạng thái của Bug : b. ASSIGNED. - Trạng thái này bug được phân công cho DEV fix, ở trạng thái này, bug chưa được fix. - Từ trạng thái này, có thể chuyển qua : NEW (chuyển cho người khác fix), RESOLVED (đã fix xong bug). Các trạng thái của Bug : c. RESOLVED. - Trạng thái này bug đã được fix xong. Kết quả có thể là FIXED, INVALID, WONTFIX, DUPLICATE, LATER hoặc REMIND. - Từ trạng thái này, bug có thể chuyển qua : REOPEN, VERIFIED, CLOSED hoặc UNCONFIRMED Các trạng thái của Bug : c. RESOLVED (2). - FIXED : Bug đã fix xong. INVALID : Vấn đề không phải bug. WONTFIX : Vì lý do nào đó, bug nào sẽ không fix. DUPLICATE : Post bị trùng với một bug nào đó đã post. WORKSFORME : LATER : bug tạm chưa fix được. REMIND : Giống LATER. Các trạng thái của Bug : d. REOPENED. - - Trạng thái này do TESTER/QC chuyển từ trạng thái RESOLVED sang. Do fix rồi mà vẫn bị lỗi hoặc gây ra lỗi khác nữa. Trạng thái này có thể chuyển sang trạng thái RESOLVED hoặc ASSIGNED. Các trạng thái của Bug : e. VERIFIED - Trạng thái này do TESTER đã test lại xong và xác nhận đã fix bug này. Trạng thái này có thể chuyển sang trạng thái UNCONFORMED, REOPEN hoặc CLOSED. Các trạng thái của Bug : f. CLOSED - Trạng thái này bug đã fix xong và được test lại xong. Kết thúc 1 vòng đời của một bug. Ngoại lệ bug đã đóng rồi mà khi fix bug khác, gây ra lỗi bug này nữa thì sẽ chuyển từ trạng thái CLOSED sang REOPEN. Sử dụng và quản lý Bugzilla Administration. User (Preferences). Adminsistrator Parameters Default Preferences Sanity Check Users Products Flahs Custom Fields Field Values Bugs Status Workfow Groups Keywords Whining Parameter : Thiết lập thông số cốt lõi của tiếng trình cài đặt. Default Preferences : Thiết lập các giới hạn tùy chỉnh của các User. Sanity Check : Kiểm thử tính thông suốt của tiến trình. Users : Tạo mới, chỉnh sửa, thiết lập các tài khoản user. Users : Tạo mới, chỉnh sửa, thiết lập các tài khoản user. Products : Chỉnh sửa thuộc tính của dự án đang test. (hạn chế, thiết lập truy cập, chỉnh sửa thông tin....). Flags : Thiết lập cờ, tùy chỉnh các trạng thái bug và hạn chế trạng thái cho các user. Custom Fields : định nghĩa các fields. Field values: Thêm bớt, chỉnh sửa, thiết lập các giá trị của field. Bug Status Workflow : Tùy chỉnh công việc và thiết lập trạng thái bug ban đầu, và trạng thái cho phép chuyển tiếp lỗi khi fix. Groups : Thiết lập các hành vi cho nhóm User. Keywords : Tạo từ khóa, các tag... Whining : Thiết lập truy vấn chạy tại 1 số thời gian quy định. DEMO BUGZILLA