Các thiết bị đo TC MOI- 1

Download Report

Transcript Các thiết bị đo TC MOI- 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ ĐO TRONG TRẠM
Các thiết bị đo trong trạm biến áp gồm có:
1. Mêgaôm
2. Đồng hồ vạn năng.
3. Anpekìm.
4. Bút thử điện cao thế.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
1. Công dụng:
- Mêgaôm là thiết bị đo lường dùng đo cách điện
của thiết bị điện.
- Phép đo này nhằm đánh giá chất lượng cách
điện của thiết bị.
2. Nguyên lý hoạt động:
- Theo định luật Ôm:
R= U/I
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
Mêgaôm Kyoritsu Model 3123
Guard
Terminal
Đầu dây
cao thế
Đầu dây
nối đất
Đèn hiển thị
thang đo
Kim đo
Nút test
Nút chọn chế độ làm việc
Thang đo
Chỉnh kim
Dây đo
5.000 V
10.000V
K.Tra Pin
OFF
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
3. Phân loại và phạm vi sử dụng
+ Phân loại: Theo cấp điện áp ra của đầu
đo, gồm có các loại: 250V, 500V,1.000V, 2.500V,
5.000V, 10.000V.
+ Phạm vi sử dụng:
- Mêgaôm cấp điện áp <= 500V dùng đo
cách điện mạch hạ áp (mạch nhị thứ).
- Mêgaôm cấp điện áp => 1.000V đo cách
điện thiết bị cao áp (cáp lực, MBA, DCL ).
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
4. Các bước thực hiện phép đo
4.1 Kiểm tra Mêgaôm:
+Kiểm tra Pin: Sau khi lắp Pin vào Mêgaôm
bật khoá chọn chế độ sang vị trí Batt.check , ấn
nút test xoay theo chiều kim đồng hồ (ấn nút
đo). Nếu kim đồng hồ chỉ trong khoảng Batt.
Good chứng tỏ Pin còn tốt, nếu kim đồng hồ
nằm ngoài khoảng Batt. Good cần thay Pin.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
+ Kiểm tra độ tin cậy của Mêgaôm:
- Bước 1: Sau khi kiểm tra Pin tốt chuyển khoá
chọn chế độ sang vị trí 5.000 V hoặc 10.000V. Cho hai
kim đo cách ly nhau và không cho chạm đất. Tiếp
theo ấn nút đo, khi kim đồng hồ ổn định đọc giá trị đo
- Bước 2: Nối tắt đầu cao thế với đầu nối đất khi
kim đồng hồ ổn định đọc giá trị đo.
- Bước 3: Ấn nút test xoay theo chiều ngược kim
đồng hồ (ấn tắt nút đo).
- Kết luận: Nếu giá trị đo được ở bước 1 là ∞ và
giá trị đo được ở bước 2 bằng 0
Mêgaôm tốt.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
4.2 Cô lập thiết bị cần đo.
4.3 Thực hiện các biện pháp để thực hiện phép đo
(bao gồm cả biện pháp an toàn).
4.4 Thực hiện phép đo: Đầu cao thế được nối với đối
tượng cần đo, đầu hạ thế nối với đối tượng được so sánh.
Ấn nút đo.
4.5 Đọc kết quả.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÊGAÔM
4.6 Kết thúc phép đo: Giữ nguyên các đầu
đo một thời gian để xã hết điện tích dư trên
thiết bị cần đo.
4.7 Đánh giá kết quả đo.
4.8 Trả lại hiện trường thiết bị giống như
khi chưa đo (trừ trường hợp khác).
4.9 Sau khi kết thúc công việc cần tháo
Pin của Mêgaôm tránh trường hợp Pin già cổi
dẫn đến hư hỏng thiết bị đo.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
5. Đo cách điện máy biến áp:
5.1 Kết quả đo được chích xác cần tuân theo các
điều kiện sau:
- Các MBA <= 150 kV, đo ở Tcuộn dây => 10 oC , các
MBA => 220 kV đo ở Tcuộn dây => 30oC;
- Đối với các MBA 110 kV, S > 80.000 kVA hoặc MBA
220 kV trở lên nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác
không quá + 5 oC so với nhiệt độ khi nhà chế tạo đo.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
5.2 Các phép đo cơ bản:
Cao - Hạ
Cao – Trung
Trung - Hạ
Cao – Vỏ
Trung – Vỏ
Hạ - Vỏ
Đối tượng cần đo
Đối tượng được so
sánh
Cao – ( Σ + Vỏ )
Trong đó Σ = Trung + Hạ
Trung - ( Hạ + Vỏ )
Hạ - Vỏ
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
5.3 Các bước thực hiện
- Bước 1: Kiểm tra Mêgaôm.
- Bước 2: Cô lập MBA.
- Bước 3: Thực hiện các biện pháp an toàn (rào chắn,
biển báo, mang găng tay cách điện…).
- Bước 4: Ngắn mạch các cuộn dây và nối đất để
phóng hết các điện tích dư ký sinh trên các cuộn dây.
- Bước 5: Mở tất cả đầu dây nối vào các pha của MBA
(kể cả trung tính).
- Bước 6: Chọn đối tượng cần đo: Sau khi tách nối đất
cuộn dây cần đo, các cuộn khác nối đất, sơ đồ đo như
hình dưới.
+ Mắc dây
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Hạ - Σ - Vỏ
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
Chú ý: MBA => 110 kV trước khi RCĐ cần tiếp
địa cuộn dây cần đo => 2 phút. Trước khi đo lần tiếp
theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo =>5phút.
- Bước 7: Tiến hành đo, đầu dây cao thế của
Mêgaôm được nối với cuộn dây cần đo đầu dây hạ
thế nối với đối tượng được so sánh. Ấn nút đo
- Bước 8: Đọc kết quả phép đo tại thời điểm
60 giây.
- Bước 9: Ấn tắt nút đo giữ nguyên các đầu đo
của Mêgaôm một thời gian để xả điện tích trên cuộn
dây.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
10. Đánh giá kết quả:
- So sánh kết quả đo với số liệu nhà chế tạo.
+ Hệ số K1 (Hệ số quy đổi)
Chênh lệch nhiệt
độ, oC
Hệ số quy đổi K1
1
2
3
4
5
10
15
20
25
30
1,04 1,08 1,13 1,17 1,22 1,50 1,84 2,25 2,27 3,04
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
+ R1: Điện trở cách điện của nhà chế tạo đo ở T1.
+ R2: Điện trở cách điện đo ở T2
+ Quy đổi: Nếu T2 > T1 RQĐ = R2 x K1
Nếu T2 <T1 RQĐ = R2/K1
+ Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có
trong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các
hệ số tương ứng;
Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9oC
K9 = K5 x K4 = 1,22. 1,17 = 1,42
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
c) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35
kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng,
nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV
được coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định
bằng phương pháp điện trở một chiều theo công thức
sau:
tx = Rx / R0 (235 + t0 ) - 235
R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0
Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
+ Nếu không có số liệu của nhà chế tạo có
thể tham khảo bảng sau
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
Giá trị điện trở cách điện, MΩ
Cấp điện áp cuộn
cao áp
Nhiệt độ cuộn dây, oC
10
20
30
40
50
60
70
Từ 35 kV trở xuống
có công suất dưới
10.000 kVA
450
300
200
130
90
60
40
Từ 35 kV có công
suất 10.000 kVA trở
lên và 110 kV trở lên
không phụ thuộc
công suất
900
600
400
260
180
120
80
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
Lưu ý:
Để phép đo chính xác cần xử lý trường
hợp bề mặt tán sứ bị bẩn:
- Bề mặt tán sứ bẩn ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả đo cách điện cần phải xử lý bằng cách:
+ Vệ sinh sứ sạch sẽ.
+ Áp dụng phương pháp chóng nhiễu: Dùng dây
đồng trần quấn ít nhất 1 vòng kính xung quân các
sứ của pha cần đo (dây đồng áp chặt vào cổ sứ).
Sau đó nối chung vào đầu dây Guard Terminal của
Mêgaôm. Tiến hành đo bình thường.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY BIẾN ÁP
5.4 Đo điện trở cách điện mạch nhị thứ:
Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện
áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách điện
phải lớn hơn 2 MΩ
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN CÁP LỰC
4. Đo cách điện cáp lực
Cần kiểm tra mỗi lõi cáp có được cách điện với đất
không. (Với các loại cáp nhiều lõi, cần kiểm tra những lõi
này có được cách điện với nhau). Các phép đo cần được
thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V hoặc 2500V.
Trường hợp cáp ngầm dài có điện dung lớn đến mức kim
hiển thị của máy đo điện trở không ổn định trong một
khoảng thời gian ngắn, điện trở cách điện của những loại
cáp như vậy cần được đo sau khi kim hiển thị đã ổn định.
Nhiệt độ và độ ẩm cần được ghi chép tại mỗi lần đo. Các
mức điện trở cách điện phải đủ lớn theo quy định.
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN CÁP LỰC
Các bước thực hiện
- Bước 1: Kiểm tra Mêgaôm.
- Bước 2: Cô lập cáp lực.
- Bước 3: Thực hiện các biện pháp an toàn.
- Bước 4: Nối các đầu cáp với đất để phóng hết
các điện tích dư ký sinh trên cáp.
- Bước 5: Mở các đầu cáp cần đo ra khỏi hệ
thống.
- Bước 6: Sau khi tách nối đất đầu cáp cần đo
nối với Mêgaôm (đầu cao thế nối với lõi cáp, đầu hạ
thế nối với hệ thống nối đất, nối đất vỏ cáp nối với
hệ thống nối đất ), các cáp khác chưa đo phải được
nối đất, sơ đồ đo như hình dưới đây.
ĐO CÁCH ĐIỆN CÁP LỰC
Phần dẫn điện (lõi cáp)
Cách điện
Nối đất vỏ cáp
Vỏ cáp
ĐO CÁCH ĐIỆN CÁP LỰC
- Bước 6: Ấn nút test, tiến hành đo.
- Bước 7 : Khi kim đo ổn định, Đọc kết quả đo.
- Bước 8 : Kết thúc quá trình đo.
- Bước 9: Đánh giá kết quả đo căn cứ vào kết
qủa thí nghiệm của nhà sản xuất hoặc kết quả thí
nghiệm lần trước.
Chú ý: trong quá trình đo cách điện cáp lực ở
đầu còn lại cần phải thực hiện các biện pháp an toàn
đặt rào chắn và treo biển báo.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY CẮT
5. Đo điện trở cách điện máy cắt
- Bước 1: Kiểm tra Mêgaôm.
- Bước 2: Cô lập máy cắt. Đưa MC ra vị trí thí nghiệm.
- Bước 3: Thực hiện các biện pháp an toàn (rào chắn,
biển báo, mang găng tay cách điện…).
- Bước 4: Máy cắt hộp bộ lần lượt kiểm tra cách điện
+ Pha A – (Pha B, C + Vỏ)
+ Pha B – (Pha C + Vỏ)
+ Pha C – Vỏ
+ Đo điện trở cách điện giữa các bản cực của các pha
khi máy cắt mở.
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY CẮT
A
Đo Rcd giữa tiếp điểm các pha khi MC cắt
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY CẮT
MC
Đo Rcd : Pha B – (Pha C + Pha A + Vỏ)
ĐO CÁCH ĐIỆN MÁY CẮT
- Bước 5: Tiến hành đo
- Bước 6: Khi kim đo ổn định đọc kết quả đo.
- Bước 7: Đánh giá kết quả đo: Giá trị điện trở cách điện
giữa sơ cấp với đất, giữa các pha không thấp hơn
1000MΩ.
- Bước 8: Đo điện trở cách điện mạch điều khiển:được đo
bằng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị điện trở
cách điện không thấp hơn 2MΩ
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TI
6. Đo điện trở các điện TI
- Bước 1: Kiểm tra Mêgaôm.
- Bước 2: Cô lập TI
- Bước 3: Thực hiện các biện pháp an toàn (rào
chắn, biển báo, mang găng tay cách điện…).
- Bước 4: Cô lập mạch nhị thứ TI (khi cô lập
mạch nhị thứ TI cần chú ý đánh giấu các đầu cáp
tránh trường hợp nhầm lẫn).
- Bước 5: Nối các cuộn dây nhị thứ với đất để
phóng hết các điện tích dư.
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TI
- Bước 6 :Đo RCĐ:
a/ Dùng mêgômmet có điện áp 500V để đo Rcđ
mạch nhị thứ. Thực hiện các phép đo
+ Hạ 1 – Σ + Vỏ
(các cuộn dây hạ 2, 3 nối với vỏ)
+ Hạ 2 – Σ + Vỏ
+ Hạ 3 - Σ + Vỏ
b/ Đo RCĐ mạch sơ cấp dùng mêgômmet có
Điện áp đo từ 1.000 V
+ Cao - Σ + Vỏ
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TI
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1s1 1s2 1s3 2s1 2s2 2s3 3s1 3s2 3s3
ĐO CÁCH ĐIỆN TI: Cao – Σ + Vỏ
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TU
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1s1 1s2 1s3 2s1 2s2 2s3 3s1 3s2 3s3
ĐO CÁCH ĐIỆN TU: Hạ 1 – Σ + Vỏ
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TI
- Bước 7: Khi kim đo ổn định, Đọc kết quả đo
- Bước 8: Đánh giá kết quả đo
+ RCĐ của mạch thứ cấp > 2MΩ.
+ RCĐ cuộn dây sơ cấp phải lớn hơn 50MΩ
7. Đo điện trở cách điện TI
Các điện trở cách điện giữa cuộn dây và đất, và
giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgômmet có
điện áp 1000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở
theo loại CT được quy định như sau.
Nhiệt độ dầu
Điện áp danh
định (kV)
200C
300C
400C
500C
600C
Cao hơn 66
1200
600
300
150
75
20~35
1000
500
250
125
65
10~15
800
400
200
100
50
Thấp hơn 10
400
200
100
50
25
ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN THANH CÁI
8. Đo cách điện thanh cái, DCL, :
-
Bước
Bước
Bước
Bước
1: Kiểm tra Mêgaôm.
2: Cô lập thanh cái.
3: Thực hiện các biện pháp an toàn.
4: Thực hiện các phép đo:
- Pha A - Σ + Đất
- Pha B - Σ + Đất
- Pha C - Σ + Đất
ĐO CÁCH ĐIỆN THANH CÁI: PHA B- Σ + ĐẤT
-Bước 5: Đọc kết quả.
- Bước 6 : Đánh giá kết quả.
- Bước 7: Đánh giá kết quả. Căn cứ vào biên bản
thí nghiệm sau lắp đặt hoặc biên bản thí nghiệm của
những lần trước.
RCĐ => 1.000 MΩ
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
1. Công dụng
- Đo điện áp 1 chiều
-
Đo
Đo
Đo
Đo
Đo
Đo
Đo
điện áp xoay chiều
thông mạch
điện trở
điện dung
tần số
dòng điện 1 chiều
dòng điện xoay chiều
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
2. Các bước thao tác trước khi đo:
- Kiểm tra đồng hồ.
- Cắm dây đo vào đồng hồ đúng vị trí phù
hợp với mục đích đo.
- Chọn khoá chức năng đo phù hợp.
- Xác định đối tượng cần kiểm tra.
- Các bản vẽ nhị thứ có liên quan đối tượng
cần kiểm tra.
- Các biện pháp an toàn nếu cần.
- Tiến hành kiểm tra và đánh giá kết quả
Giá trị Max thang đo
Màn hình
Giá trị đo
Hiển thị giá trị Max, Min
Đơn vị đo
Nút chọn đo thông mạch
Khóa chọn chế độ đo 1
Nút chọn chế độ đo 2
Nút bật đèn màn hình
Nút chọn giá trị thang đo
Lưu giá trị đo
Chọn chế độ đo f (Hz, Chu kỳ)
Đo R, C, thông mạch
Đo U1Chiều (mV, V, T0)
Đo U~
Chế độ OFF
Đầu đo IAC (μA, mA, A)
Đo thông mạch Đi ốt
Đo IAC,DC (μA, mA, A)
Đầu đo U, R, C, F
Và thông mạch
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
vị trí V
3. Kiểm tra áp 1 chiều.
Kiểm tra đồng hồ, cắm dây đo, bật khoá đến
–
+
-
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
+ Trường hợp đo giá trị điện áp giữa
dương nguồn và âm nguồn:
Bước 1: Nối dây đo (+) nguồn đồng hồ
vào (+) nguồn cần đo, dây đo (-) nguồn đồng
hồ vào (-) nguồn cần đo.
Bước 2: Đọc kết quả đo.
+ Trường hợp kiểm tra chạm đất
(nguồn 220 VDC):
Bước 1: Nối dây đo (+) nguồn đồng hồ
vào (+) nguồn cần kiểm tra, dây đo (-) nguồn
đồng hồ vào HT nối đất.
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
Bước 2: Đọc và đánh giá kết quả đo
(Với nguồn DC 220V)
- Nếu giá trị đo +110V
Mạch điện tốt.
- Nếu giá trị đo > 110V
Chạm đất âm nguồn.
- Nếu giá trị đo <110V
Chạm đất dương nguồn.
- Nếu giá trị do = 220V
Chạm đất hoàn toàn
âm nguồn.
- Nếu giá trị đo = 0
Chạm đất hoàn toàn dương
nguồn.
KIỂM TRA PHÁT HIỆN CHẠM ĐẤT NGUỒN DC
4. Tìm điểm chạm đất:
- Khi kiểm tra chạm đất nguồn DC ta phải tiến
hành tìm kiếm và loại trừ điểm chạm đất để tránh
trường hợp sự cố xếp chòng khi có thêm một
điểm chạm đất khác.
- Cách xác định điểm chạm đất:
+ Dùng máy dò điểm chạm đất để kiểm tra
phát hiện điểm chạm đất.
+ Dùng Fluke đo điện áp DC.
KIỂM TRA PHÁT HIỆN CHẠM ĐẤT NGUỒN DC
+
A1
A2
A4
A3
A5
A6
KIỂM TRA PHÁT HIỆN CHẠM ĐẤT NGUỒN DC
- Các bước thực hiện:
+ Xác định chạm đất âm nguồn hay dương nguồn.
+ Kiểm tra tại tủ xạc, giàn Accu, thanh cái xem có
chạm đất không.
+ Cắt dần từng mạch trong sơ đồ hình tia với các
mạch không quan trọng như : chiếu sáng, mạch đóng…
trong thời gian ngắn 2 đến 3 giây kiểm tra chạm đất còn
hay mất để xác định nhánh bị chạm đất.
+ Tốt nhất kết hợp với thí nghiệm định kỳ hoặc cắt
điện bảo dưỡng để tìm điểm chạm đất.
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
điện
5. Kiểm tra thông mạch.
a/ Kiểm tra thông mạch khi mạch có mang
- Giả sử Kiểm tra mạch đóng máy cắt khi
máy cắt không đóng được.
- Trong điều kiện vận hành bình thường tại
các vị trí X1, XK1 giá trị điện áp đo được (+) nguồn.
Tại các điểm XK2, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8 điện
áp đo đượv là (-) nguồn
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Kiểm tra đồng hồ, cắm dây đo đúng
vị trí bật khoá đến vị trí V- (mạch mang điện 1
chiều). Đối với mạch chạm đất không hoàn toàn:
Vị trí đo
Giá trị
(theo thứ tự) đo được
x1
Cách xử lý
+ nguồn Từ thanh cái đến x1 tốt
0
XK1
Kết luận
Đứt dây ở đoạn từ TC - x1 Kiểm tra , thay mới
+ nguồn Đoạn dây X1 – XK1 tốt
0
Đoạn dây X1 - XK2 đứt
Kiểm tra, thay mới
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
Vị trí đo
Giá trị
(theo thứ tự) đo được
XK2
X8
X7
X6
- nguồn
Kết luận
Cách xử lý
Đoạn XK2 – X8 tốt
Kiểm tra khóa ON.
0
Đoạn dây XK2 - X8 đứt
Kiểm tra từng đoạn
- nguồn
Đoạn dây từ TC – X8 tốt
0
Đoạn dây từ TC – X8 đứt
- nguồn
Đoạn dây x8 – x7 tốt
0
Đoạn dây x8 – x7 đứt
- nguồn
0
Kiểm tra, thay mới
Kiểm tra, thay mới
Cuộn đóng tốt
Cuộn đóng bị đứt
Kiểm tra, thay mới
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
Vị trí đo
(theo thứ
tự)
Giá trị
đo được
X6 – 1P
- nguồn
SF6
0
1P
SF6
- 2P
SF6
- nguồn
0
2P
SF6
– X5A
X5
Kết luận
Đoạn X6 – 1P
SF6
Cách xử lý
tốt
Đoạn dây X6 – 1P
SF6
đứt
Áp lực khí SF6 thảo mãn
Áp lực khí SF6 thiếu
Kiểm tra, bơm khí
- nguồn
Đoạn dây 2PSF6 -
X5A
tốt
0
Đoạn dây 2PSF6 -
X5A
đứt
- nguồn
0
Kiểm tra, thay mới
Kiểm tra, thay mới
Tiếp điểm phụ DCL tốt
Tiếp điểm phụ DCL Ko tốt
Kiểm tra,hiệu chỉnh
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
+
110
ON
X1
0
+ 110V
XK1
OFF
X2
0
0 X3
XK2
X4
0
X5
0
V
DC
X5A
2 PSF6
1 PSF6
X6
- 110V
0
X8
0
X7
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
b. Kiểm tra thông mạch khi mạch không
mang điện (mỗi nhóm ít nhất 2 người):
- Bước 1: Kiểm tra đồng hồ, cắm dây đo, bật
khoá đến vị trí đo thông mạch Ω.
- Bước 2: tiến hành đo
+ Nhân viên A chọn sợi cáp bất kỳ. Cắm dây
đo dương nguồn với sợi cáp đã chọn, dây còn lại
cắm với nối đất của vỏ cáp hoặc nối đất hệ thống.
KIỂM TRA THÔNG MẠCH
+ Nhân viên B lần lượt nối các sợi cáp với
nối đất của vỏ hoặc nối đất của hệ thống.
+ Khi giá trị đo hiển thị trên đồng hồ một
giá trị nhỏ đồng thời có tính hiệu bằng âm thanh
(nếu chọn) ta đã xác định được sợi cáp cần đo.
Các nhân viên tiến hành đánh dấu và kiểm tra
các sợi cáp khác.
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
3
2
3
A
Mương cáp
B
2
1
1
0.345
Cáp tổng
ĐO ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
6. Đo áp xoay chiều
- Bước 1: Kiểm tra đồng hồ, cắm dây đo, bật khoá
đến vị trí V~
- Bước 2: Nối dây đo vào 2 pha của nguồn cần đo,
đọc kết quả.
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
7. Kiểm tra nối đất của thiết bị với toàn bộ
hệ thống.
MBA
TRUNG
TÂM
Giá đỡ DCL
Giá đở MC
GĐ TI
GĐ CSV
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
- Mục đích của phép đo xác định nối đất
giữa thiết bị bất kỳ trong trạm với hệ thống
nối đất của trạm.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Kiểm tra đồng hồ, cắm dây đo,
bật khoá đến vị trí đo thông mạch Ω.
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
Bước 2: Chọn MBA trung tâm làm mốc
Phía âm nguồn của Đồng hồ nối chặt với tiếp
địa MBA. Dương nguồn của đồng hồ nối với
thân giá đở thiết bị cần đo (qua sợi cáp dài
có thể nối đến các thiết bị xa nhất so với
MBA trung tâm và đo điện trở của sợi cáp)
Chú ý cần vệ sinh sạch chổ nối của kim đồng
với thiết bị để phép đo chính xác.
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
Bước 3: đọc kết quả.
Giá trị điện trở thực đo được giữa MBA trung
tâm với thiết bị cần đo: R = Rđo được - Rsợi cáp
Bước 4: Đánh giá kết quả:Với những giá trị
điện trở cao bất thường cần xử lý.
Bước 5: Xử lý khi kết quả không đạt
- Xiết chặt bulông nối giữa trụ đở thiết bị với
dây dẫn nối với hệ thống nối đất cuả trạm.
- Tăng cường dây dẫn nối trụ đở thiết bị với
hệ thống nối đất.
`
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
8. Đo dòng một chiều:
- Gắn kẹp dòng vào đồng hồ vạn năng (như
hình vẽ).
- Mở kẹp dòng ôm lấy đường dây cần đo dòng
điện.
- Dòng điện được quy đổi thành điện áp. Giá
trị quy đổi gồm các thang đo:
+ 10V – 1A
+ 5V – 1A
- Đọc giá trị điện áp hiển thị trên đồng hồ và
quy đổi ra giá trị dòng điện tùy thuộc vào các
thang đo ta chọn
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG FLUKE
9. Đo giá trị điện dung của tụ
Bước 1: Kiểm tra đồng hồ.
Bước 2: Cắm dây đo đúng vị trí.
Bước 3: Chuyển khoá chọn chế độ đo tụ.
Bước 4: Tiến hành đo và đánh giá kết quả.
Bước 5: Đánh giá kết quả.
- Đối chiếu với giá trị điện dung ghi trên mạc máy.
ĐO ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
817
pF
10. Kiểm tra Điốt
- Bước 1: Kiểm tra đồng hồ.
- Bước 2: Cắm dây đo đúng vị trí.
- Bước 3: Chuyển khoá chọn chế độ đo Đi ốt.
- Bước 4: Tiến hành đo và đánh giá kết quả (cắm đầu đo
đúng vị trí các cực Điốt).
- Bước 5: Đánh giá kết quả.
Nếu màn hình hiển thị giá trị điện trở tương đương
với nhản điốt và có tiếng còi tính hiệu
Điốt tốt.
KIỂM TRA ĐI ỐT
0.000
0L
Điốt bị hỏng
0,789
Điốt bị hỏng
0.789
Điốt tốt
35
11. ĐO ĐIỆN TRỞ CUỘN DÂY
Bước
Bước
Bước
Bước
Bước
1:
2:
3:
4:
5:
35
Kiểm tra đồng hồ.
Cắm dây đo đúng vị trí.
Bật khoá chọn chế độ sang Ω
Chọn thang đo nếu cần thiết.
Tiến hành đo.
Cuộn dây
(Điện trở)
Đầu dây
Ω
Ω
12. Đo trực tiếp dòng điện DC, AC
- Bước 1: Kiểm tra đồng hồ.
- Bước 2: Cắm dây đo đúng vị trí.
- Bước 3: Bật khoá chọn chế độ sang chế độ đo (mA,
μA, A)
- Bước 4: Chọn thang đo nếu cần thiết.
- Bước 5: Tiến hành đo.
ĐO DÒNG AC,DC
10
AAC
Tách mạch
ANPEKÌM
Anpekìm
Màn hình hiển thị giá trị đo
ANPEKÌM
Anpekìm là thiết bị đo dòng điện
- Kiểm tra Anpekìm.
- Tiến hành đo: Mở anpekìm ôm đường dây
cần đo dòng điện (như hình vẽ).
- Đọc số chỉ của Anpekìm.