Transcript File

Chương1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN
NỘI DUNG
1
I. NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN NĂNG
2
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG
LƯỚI ĐIỆN
3
III. HỘ TIÊU THỤ- PHÂN LOẠI
4
IV. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH KINH
TẾ KỸ THUẬT
5
V. NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT
KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
I. NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN NĂNG
 Điện năng được sản xuất từ các nhiên liệu sơ
cấp như than đá, dầu khí, thủy năng, năng
lượng mặt trời, địa nhiệt,…
 Điện năng dễ chuyển thành các dạng năng
lượng khác như nhiệt, hóa, cơ năng,... và dễ
dàng truyền tải đi xa với công suất cao và
hiệu suất lớn.
I. NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN NĂNG
 Điện năng sản xuất ra không tích lũy được
(ngoại trừ pin, accu), tại mọi thời điểm luôn
đảm bảo cân bằng giữa điện năng được sản
xuất và điện năng được tiêu thụ.
 Các quá trình về điện từ xảy ra rất nhanh(ngắn
mạch, sóng sét lan truyền…).
 Công nghiệp điện lực có liên quan chặt chẽ
đến kinh tế, an ninh quốc gia.
I. NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN NĂNG
 Hệ Thống Điện: khâu phát điện, truyền tải, phân
phối và tiêu thụ.

Traïm taêng aùp
Nguoàn ñieän
Ñöôøng daây
Heä thoáng truyeàn taûi
H 1.1. Heä Thống Điện
Traïm haï aùp
Phuï taûi
(Hoä tieâu thuï)
I. NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN NĂNG
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Nhà máy nhiệt điện (NĐ): Tại nhà máy nhiệt
điện, động cơ sơ cấp của máy phát có thể là
Turbin hơi, Turbin khí hoặc Động cơ diezen.
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Nhà Máy Thủy Điện: Sử dụng năng lượng nguồn
nước làm quay trục Turbin để phát ra điện.
Nhiệt năng
Cơ năng
Điện năng
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
Nhà máy thủy điện có đặc điểm sau:
 Phải có địa hình phù hợp và lượng mưa dồi dào.
 Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng kéo dài.
 Vận hành linh hoạt: thời gian khởi động và mang tải chỉ
mất từ 3 đến 5 phút. Trong khi đó đối với nhiệt điện, để
khởi động một tổ máy phải mất từ 6 - 8 giờ.
 Ít xảy ra sự cố.
 Tự động hoá dễ thực hiện.
 Không cần tác nhân bảo quản nhiên liệu.
 Hiệu suất cao 85 - 90%.
 Giá thành điện năng thấp.
 Thoáng mát, có thể kết hợp với hệ thống thuỷ lợi giao
thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ hải sản.
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Nhà Máy Điện Nguyên Tử: Năng lượng nguyên
tử được sử dụng qua nhiệt năng khi phá vỡ liên
kết hạt nhân nguyên tử của chất chất phóng xạ.
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Điện Mặt Trời
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Điện Gió.
II. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN – MẠNG LƯỚI ĐIỆN
 Mạng Lưới Điện được phân làm nhiều loại: mạng
điện khu vực, mạng điện địa phương, mạng điện
đô thị, mạng điện nông thôn, mạng điện xí nghiệp.
 Phân loại theo hình dạng kết cấu: có thể chia
thành mạng hở, mạng kín, mạng hình tia hoặc rẽ
nhánh,…
 Phân loại theo cấp điện áp: mạng siêu cao áp
(500 kV), mạng cao áp (66 - 220 kV), mạng trung
áp (6 - 35 kV), mạng hạ áp ( dưới 1kV).
III. HỘ TIÊU THỤ- PHÂN LOẠI
 Hộ Tiêu Thụ Loại 1: Là những hộ tiêu thụ mà
khi hệ thống cung cấp điện bị sự cố sẽ gây ra
thiệt hại về tính mạng con người hoặc ảnh
hưởng về chính trị, an ninh quốc gia. Thời gian
cho phép mất điện đối với hộ tiêu thụ loại 1
bằng thời gian tự động cấp nguồn dự phòng trở
lại. Đối với Hộ loại 1 thường phải sử dụng từ
hai nguồn cung cấp, đường dây hai lộ, trạm có
từ hai máy biến áp hoặc có nguồn dự phòng…
III. HỘ TIÊU THỤ- PHÂN LOẠI
 Hộ Tiêu Thụ Loại 2: Là những hộ tiêu thụ mà
khi ngừng cung cấp điện thì chỉ dẫn đến những
thiệt hại về kinh tế do ngừng trệ sản xuất, hư
hỏng sản phẩm, lãng phí lao động,…Thời gian
cho phép mất điện đối với hộ tiêu thụ loại 2 bằng
thời gian cấp nguồn dự phòng trở lại, được thao
tác bằng tay. Phương án cung cấp cho hộ loại 2
có thể có hoặc không có nguồn dự phòng, đường
dây đơn hoặc kép,…
III. HỘ TIÊU THỤ- PHÂN LOẠI
 Hộ Tiêu Thụ Loại 3: Là những hộ tiêu thụ cho
phép cung cấp điện với mức độ tin cậy thấp.
Nghĩa là nó cho phép mất điện trong thời gian
sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố nhưng thường
không quá 24 giờ. Đó thường là những hộ thuộc
phân xưởng phụ, nhà kho, hoặc một bộ phận
của mạng cung cấp nông nghiệp, sinh hoạt dân
dụng... Phương án cung cấp cho hộ loại 3 có thể
dùng một nguồn, đường dây một lộ.
IV. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
 So sánh kinh tế - kỹ thuật lựa chọn sơ đồ cung
cấp điện hợp lý nhất.
 Trên cơ sở lập luận tính kinh tế - kỹ thuật chọn
dung lượng và số lượng máy biến áp cho trạm
biến áp.
 Chọn cấp điện áp tối ưu cho lưới điện.
 Chọn các thiết bị điện, khí cụ điện, tiết diện dây
dẫn, cáp, thanh cái.
IV. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
Phương Pháp Thời Hạn Thu Hồi Vốn Đầu Tư
Phương pháp này dùng để so sánh thời gian thu
hồi vốn đầu tư của 2 phương án:
VA  VB
T
,
CB  C A
VA  VB
 VA, VB là vốn đầu tư của phương án A, B.
 CA, CB là chi phí vận hành hàng năm của phương án A, B.
 T là thời gian cần thiết để thu hồi lại vốn đầu tư chênh lệch.
 So sánh T và Ttc để chọn phương án.
IV. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
 Chi phí tính toán:
Ctt  kdmV  Cvh  Cmd
 kdm hệ số hiệu quả định mức.
 Cvh chi phí vận hành hằng năm.
 Cmd thiệt hại kinh tế do ngưng cung cấp điện.
V. NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Yêu Cầu Về Kỹ Thuật
 Liên tục cung cấp điện.
 Đảm bảo chất lượng điện năng (độ dao động của điện áp
và tần số phải nằm trong phạm vi cho phép).
 Vận hành đơn giản.
 An toàn cho người sử dụng.
Yêu Cầu Về Kinh Tế
 Vốn đầu tư phải thấp.
 Tổn thất điện hàng năm xảy ra phải thấp.
 Chi phí bảo trì bảo quản phải thấp.