Active Directory Domain Services

Download Report

Transcript Active Directory Domain Services

00:14:55
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HOC
Báo cáo bài tập lớn môn: Quản trị mạng
Đề tài (06): Giới thiệu và các thao tác quản trị với Active Directory
trong Windows
Server 2008
Sinh viên thực hiện: Quàng Văn Liêm
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Tuấn Long
Hà nội 10-2010
00:14:56
Active Directory
I. Giới thiệu
II.Các thao tác quản trị
00:14:55
I. Giới thiệu
1. Active Directory là gì ?
2. Tại sao cần thực thi Active Directory ?
3. Những điểm mới trong Active Directory
Domain Services 2008
00:14:54
1. Active Directory là gì ?
Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như:
 Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng
và các tài nguyên mạng máy tính.
 Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài
nguyên mạng.
 Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các
đối tượng trong một cấu trúc phân cấp
00:14:50
1. Active Directory là gì ?
Ngoài ra Active Directory còn cung cấp:
Sự quản lý tập trung
Các khả năng tìm kiếm nâng cao.
Ủy quyền đại diện
00:14:45
2. Tại sao cần thực thi
Active Directory
Active Directory có một cơ chế quản
trị tập trung trên toàn bộ mạng.
Cung cấp khả năng dự phòng và tự
động chuyển đổi dự phòng khi hai
hoặc nhiều domain controller được
triển khai trong một domain.
00:14:44
2. Tại sao cần thực thi
Active Directory ?
Tất cả các tài nguyên trong mạng
được bảo vệ bởi một cơ chế bảo mật
khá mạnh, cơ chế bảo mật này có thể
kiểm tra nhận dạng người dùng và
quyền hạn của mỗi truy cập đối với tài
nguyên.
00:14:43
2. Tại sao cần thực thi
Active Directory ?
cho phép tăng cấp, hạ cấp các
domain controller và các máy chủ
thành viên một cách dễ dàng
Các hệ thống có thể được quản lý và
được bảo vệ thông qua các chính
sách nhóm Group Policies. Đây là
một mô hình tổ chức có thứ bậc linh
hoạt, cho phép quản lý dễ dàng và ủy
nhiệm trách nhiệm quản trị
00:14:42
2. Tại sao cần thực thi
Active Directory ?
 Active Directory có khả năng quản lý
hàng triệu đối tượng bên trong một
miền.
00:14:41
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
 Auditing
lưu trữ các sự kiện liên quan đến
những đối tượng trong Active
Directory.Từ đó có thể biết được đối
tượng đã thay đổi những gì.Và giá trị
hiện tai và giá trị trước khi thay đổi
cũng được hệ thống ghi nhận lại.
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
Password Policies
có thể được cấu hình cho những
đối tượng riêng biệt trong một
domain. Vì thế bạn sẽ không phải sử
dụng chung một chính sách mật khẩu
cho tất cả các người dùng trong cùng
một domain
00:14:36
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
• Read-Only Domain Controller
• là một Domain Controller với cơ sở dữ liệu
Active Directory ở dạng read-only. Dịch vụ này
giúp bạn tạm bảo mật được đối với những nơi
mà bảo mật chưa được đảm bảo cao độ,
chẳng hạn như các văn phòng. Read-Only
Domain Controller không cho phép các
domain controller ở cấp thấp hơn thực hiện
những thay đổi lên Active Directory
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
Restartable AD DS
đặc điểm này giúp bạn khởi động
lại AD DS trong khi vẫn giữ nguyên
trạng thái hoạt động của Domain
Controller,giúp bạn hoàn thành
những thao tác offline môt cách
nhanh chóng
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
 Active Directory Certificate Services (AD CS)
là một dịch vụ được dùng để sinh ra và quản lý
các certificate trên những hệ thống sử dụng công
nghệ public key. Bạn có thể sử dụng ADCS để tạo
ra các máy chủ chúng thực CA ( Certification
Authorities). Các CA có tác dụng nhận yêu cầu về
chứng thực, sau đó xử lý và gửi các chứng thực đó
về lại cho đối tượng đã gửi yêu cầu.
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
Active Directory Federation Services
(AD FS)
là một dịch vụ cung cấp cơ chế
đăng nhập - single sign-on(SSO),
cho phép bạn đăng nhập chỉ một lần
nhưng có thể dùng nhiều ứng dụng
Web có quan hệ với nhau
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
• Active Directory Rights Management Services
(ADRMS)
• là dịch vụ được dùng để kết hợp với các ứng dụng
hỗ trợ AD RMS (AD RMS – enable application),
nhằm bảo vệ dữ liệu quan trọng ( báo cáo tài
chính,thông tin khách hàng,đơn hàng,sổ sách kê
khai kế toán .v..v.) trước những đối tượng người
dùng không được phép (unauthorized users).Với AD
RMS, bạn có thể xác định những ai có thể thực
hiện các thao tác như xem, chỉnh sửa, in ấn….trên
dữ liệu của mình
3. Những điểm mới trong Active
Directory Domain Services 2008
 Active Directory Lightweght Directory Services (AD
LDS)
là một dịch vụ thư mục LDAP (Lightweght
Directory Access Protocol) trên Windows Server
2008.AD LDS cung cấp một cơ chế nhằm hỗ trợ các
ứng dụng directory-enabled ( sử dụng thư mục để
lưu trữ dữ liệu). Dịch vụ này có chức năng tương tự
như AD DS, nhưng không đòi hỏi phải triển khai các
domain hoặc Domain Controller
00:14:52
II. Các thao tác quản trị
1. Xây dựng một cấu trúc Active Directory Domain Services
2. Kết nối một máy Client vào Domain
00:14:53
1. Xây dựng một cấu trúc Active
Directory Domain Services
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain
Services
1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính)
1.4 Thêm một DC khác vào Domain
1.5 Thêm một domain
1.6 Hạ DC xuống client
1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit
(OU)
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
 Địa chỉ IP đặt là địa chỉ tĩnh và địa
DNS là địa của chính máy mình.
 Tạo Zone trong DNS và thiết lập
Dynamic Update cho Zone đó đây là
một yêu cầu bắt buộc trong để Active
Directory có khả năng tự động
Update các thiết lập của mình vào
trong DNS.
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
 Địa chỉ IP đặt là địa chỉ tĩnh và địa
DNS là địa của chính máy mình.
 Tạo Zone trong DNS và thiết lập
Dynamic Update cho Zone đó đây là
một yêu cầu bắt buộc trong để Active
Directory có khả năng tự động
Update các thiết lập của mình vào
trong DNS.
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
• Vào card mạng
thiết lập địa chỉ IP
cho máy chủ với
địa chỉ Static là
192.168.1.1,
DNS cũng là
192.168.1.1
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
• Chọn Start 
Server Manager
 Roles  DNS
Server
• Chuột phải tại
mục Forward
Lookup Zone 
chọn New zone
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
• Chọn Next tại cửa
sổ kế tiếp và
Chọn Primary
Zone tại cửa sổ
kế
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
1.
2.
3.
•
Trong cửa sổ kế bạn có
thể chọn một trong 3 tùy
chọn sau:
To all DNS server in this
forest: Áp dụng với tất cả
DNS server trong foresr
này
To all DNS server in this
domain: Áp dụng với tất cả
DNS server trong domain
To all domain controllers in
this domain: Áp dụng tới tất
cả các domain controller
trong domain này
Sau đó chọn Next để tiếp
tục
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
•
Nhấn Next và kết thúc
quá trình tạo Zone mới trong
DNS. Công việc của bạn
chưa kết thúc, bạn vào DNS
chọn Zone vừa tạo ra sẽ
thấy hai Record là SOA và
NS.
• Cần phải chỉnh sửa hai
Record này để quá trình cài
đặt chuẩn Active Directory,
nhấp đúp vào SOA Record
chỉnh lại bằng cách thêm
vào phần đuôi các Record
tên Zone vừa tạo ra
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
•
Chỉnh lại NS Record
bằng cách tương tự.
• Tạo ra một Record để kiểm
tra xem hệ thống DNS hoạt
động đã chuẩn hay chưa. Ở
đây tôi tạo ra một Host A
record là Server01.fithou.net
địa chỉ IP là 192.168.1.11.
• Chuột phải vào
vnexperts.net Zone chọn
Host A record
1.1 Các bước chuốn bị cài đặt
• Kiểm tra hoạt động của DNS bằng cách vào run gõ CMD trong cửa
sổ này chọn:
• Ping server01.fithou.net nếu có reply là thành công.
00:14:59
1.2 Cài đặt dịch vụ Active
Directory Domain Services
• Vào Server
Manager 
Roles  Add
Roles
• Nhấn Next để
tiếp tục
• Tích vào Active
Directory
Domain
Services và
nhấn Next để
tiếp tục trong
bước tiếp
00:14:59
1.2 Cài đặt dịch vụ Active
Directory Domain Services
•
•
Nhấn Next.Tại
bảng Active
Directory Domain
Services giới thiệu
cho bạn về dịch vụ
này và một số lưu
ý khi cài đặt trong
phần Things to
Note
Chọn Next để tiếp
tục.Tại bảng
Confirm
Installation
Selections sẽ yêu
cầu bạn xác nhận
lần cuối trước khi
cài đặt.Chọn
Install
00:14:59
1.2 Cài đặt dịch vụ Active
Directory Domain Services
•
Đợi cho đến khi hoàn tất quá trình cài đặt dịch vụ Active Directory Domain
Services
00:14:59
1.2 Cài đặt dịch vụ Active
Directory Domain Services
•
Đợi cho đến khi hoàn tất quá trình cài đặt dịch vụ Active Directory Domain
Services  Chọn Close để hoàn tất
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Vào Run gõ dcpromo và chọn OK
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
•
•
Đợi trong vài giây để hệ thống
kiểm tra đã cài đặt dịch vụ AD
DS chưa. Tại bảng Welcome to
the Active Directory Domain
Services Installation Wizard
chọn Next
Tại bảng Operating System
Compability sẽ cho bạn biết về
tính tương thích của Windows
Server 2008. Nhấn Next để tiếp
tục
Tại bảng Choose a
Deployment Configuration
chọn Create a new domain in a
new forest để tạo một domain
mới trên một forest mới và
nhấn Next để tiếp tục
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Tại bảng Name the Forest Root
Domain.Tại ô FQDN of the
forest root domain gõ tên
domain vào.Sau đó chọn Next
và chờ vài giây để hệ thống
kiểm tra tên domain đã sử dụng
chưa (ví dụ: fithou.net).
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Tại bảng Set Forest Functional
Level, nên chọn phiên bản
Windows Server 2008 để tận
dụng hết tính năng. Sau đó
chọn Next để tiếp tục.
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Tại bảng Additional Domain
Controller Options, hệ thống đã
kiểm tra xem thử dịch vụ DNS
Server đã có chưa, và tự động
đánh dấu cài đặt DNS Server
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Tại bảng Directory Services
Restore Mode Administrator
Password, thiết lập password.
Lưu ý, password này không
phải là password của tài khoản
Administrator trong domain và
password phải theo kiểu
complexity (gồm các kí tự
a,A,@,1….). Ví dụ chọn
password là pass@word1
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
•
•
Chọn Next. Tại bảng Summary
cho bạn biết thông tin mà bạn
đã thiết lập ở trên. Nếu đã đúng
và đầy đủ, chọn Next để thực
hiện việc cài đặt
Đợi hệ thống cài đặt xong chọn
Finish để kết thúc quá trình cài
đặt
Bạn phải khởi động lại server
để việc cài đặt có hiệu lực
00:14:59
1.3 Cài đặt domain đầu tiên
(Domain chính)
•
Kiểm tra hệ thống
00:14:59
1.4 Thêm một DC khác vào
Domain
•
Để máy chủ Domain Controller mới hoạt động với chức năng tương đương với
máy chủ Domain Controller đầu tiên phải đáp ứng:
 Cung cấp giải pháp tên miền DNS cho các máy Client
 Cung cấp xác thực và các dữ liệu liên quan khác tới dữ liệu Active Directory.
00:14:59
1.4 Thêm một DC khác vào
Domain
Máy chủ đầu tiên chứa toàn bộ dữ liệu DNS và các thiết lập khác trên DNS. Để
máy chủ thứ hai này cũng có khả năng đáp ứng các yêu cầu DNS của Client
chúng ta cần phải tạo một bản sao bao gồm dữ liệu DNS giống hệt máy chủ đầu
tiên. Các bước thực hiện như sau:
• Bước 1: Cấu hình trên máy chủ dc1.fithou.net cho phép máy khác tạo Secondary
Zone từ máy chủ này.
Chọn Start  Server Manager  Roles  DNS Server
Chuột phải tại mục Forward Lookup Zone Trong cửa sổ DNS chọn forward lookup
zone trong đó có Zone fithou.net đã tạo ra ở phần trước. Chuột phải vào tab Zone
Tranfers.
Chọn Allow Zone Transfers có 3 options cho bạn lựa chọn:
•
1. to any server: cho tất cả các máy tính đều lấy được dữ liệu DNS
2. Chỉ cho phép máy chủ nào trong NS record (mặc định khi nâng cấp lên Domain Controller)
3. Chỉ cho phép các máy chủ dưới đây
Sau khi lựa chọn  OK để hoàn tất
00:14:59
1.4 Thêm một DC khác vào
Domain
•
•
Bước 3: Đặt địa chỉ IP
Đặt địa chỉ DNS là địa chỉ DNS
của máy chủ dc1.fithou.net –
192.168.1.11 và địa chỉ IP của
chính nó là 192.168.1.12
•
Quá trình cài đặt DC thực hiện
theo các bước như với domain
đầu tiên chỉ khác trong phần
Domain Controller Type, bạn
chọn: Additional domain
controller for an existing domain
00:14:59
1.5 Thêm một domain
•
•
•
•
Chuẩn bị một máy tính cài Windows
Server mới với tên dc3 có địa chỉ
192.168.100.13. và máy chủ dc3 sẽ là
domain controller của domain:
java.fithou.net
tạo ra một Secondary Zone của DNS
trên máy chủ dc3 mới và đặt địa chỉ IP
và DNS trước khi cài đặt Active
Directory.
Đặt địa chỉ IP sao cho máy tính dc3
nhận biết được domain fithou.net
Quá trình cài đặt tiếp theo tương tự như
đối với Domain đầu tiên chỉ khác ở cửa
sổ Create a new domain bạn bắt buộc
phải chọn Child domain in an existing
domain tree
Và ở bước nhập tên Domain bạn nhập
tên Parent domain là: fithou.net, và Child
domain là: java, các bước tiếp theo thực
hiện tương tự.
00:14:59
1.6 Hạ DC xuống client
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Các bước thực hiện cụ thể như sau:
Vào Run ,gõ dcpromo
Tại bảng Welcome to Active Directory Domain Services Installation Wizard
chọn Next.
Tại bảng thông báo Global catalog server. Chọn OK.
Tải bảng Delete the Domain, chọn Delete the domain because is the last
domain controller in the domain.
Chọn Next. Tại bảng Confirm Deletion. Chọn Delete all application directory
partitions on this Active Directory domain controller.
Chọn Next. Tại bảng Administrator Password. Nhập password cho tài khoản
Administrator
Chọn Next. Tại bảng Summary, xem lại thông tin thiết lập
Chọn Next và đợi cho tới khi hệ thống yêu cầu Restart để thay đổi có hiệu lực.
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
Các bước tạo user được thể hiện chi tiết dưới đây:Mở Server
Manager.Click Roles  Active Directory Domain Services  Active
Directory Users and Computers.Sau đó click vào domain.
Nhấp chuột phải vào User và chọn New  User
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Tại bảng New Object –
User bạn điền đầy đủ các
thông tin vào mục First
name,Last name,Full
name.
•
• Lưu ý : tại mục User logon
name. Đây chính là tên tài
khoản của bạn dùng để
đăng nhập vào hệ
domain. Vì thế phải nhớ
chính xác, và phải đảm
bảo tính duy nhất. Hoàn
tất và chọn Next để tiếp
tục.
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Tại bảng thiết lập password. Đây là mật khẩu của bạn ứng với tên tài
khoản đã tạo ở trên, dùng để đăng nhập vào domain.
• Có 1 số tùy chọn đối với mật khẩu:
• User must change password at next logon: Bắt buộc người dùng phải
thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập kế tiếp.
• User cannot change password: Người dùng không được phép thay đổi
mật khẩu.
• Passowrd never expires: Mật khẩu không bao giờ hết hạn.
• Acount is disabled: Tài khoản cấm sử dụng.
• Hoàn tất và chọn Next để tiếp tục.
• Ở bảng tiếp theo là thông tin về user chuẩn bị được tạo. Chọn Finish để
hoàn tất.
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Tạo mới group
• Nhấp chuột phải
vào User và chọn
New  Group
• Tại ô Group name
gõ tên group.
• Có một số tùy chọn
về phạm vi của
nhóm và kiểu của
nhóm, lựa chọn phù
hợp và nhấn OK
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Tạo Organizational Unit (OU)
nhấp chuột phải vào tên domain,
chọn New  Organizational
Unit
Gõ tên OU vào ô Name. Nếu
bạn muốn cho phép thao tác
xóa đươc thực hiện trên OU
này thì bỏ chọn vào mục
Protect container from
accidental deletion
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Thực hiện các nhiệm vụ quản trị thông dụng(Performing common
administrative tasks)
• Thiết lập thời gian để user được phép đăng nhập vào domain
• Theo mặc định, user được phép đăng nhập 24/24. Để thiết lập lại ta thực
hiện các thao tác như sau:
• Nhấp chuột phải vào user vừa tạo và chọn Properties
• chuyển qua tab Account và chọn Logon Hours
• Chọn khoảng thời gian và click vào ô Logon Denied để chặn thời gian
truy cập của user, sau đó chọn OK để hoàn tất
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Hình dưới đây thể hiện cho thiết lập để user này chỉ truy cập được vào 8h
sáng đến 19h vào các ngày thứ 2 cho đến thứ 7.
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
• Thiết lập user đăng nhập sử dụng máy tính
• Vì lí do bảo mật, không phải user nào cũng được đăng nhập vào các máy
tính một cách tùy ý. Để thiết lập tính riêng tư và chỉ định máy tính nào
user được phép sử dụng thực hiện theo các bước sau:
1. Nhấp chuột phải vào user vừa tạo và chọn Properties
2. Vào tab Account, chọn Log On To
3. Chọn The following computers
4. Gõ tên máy tính mà user được phép đăng nhập
5. Chọn Add.
6. Nếu bạn muốn bỏ thì click vào tên máy tính và chọn Remove.
7. Hoặc muốn sửa tên thì click vào tên máy tính và chọn Edit.
8. Kết thúc chọn OK để xác nhận
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
•
•
•
•
•
•
Thêm user vào group
Để thêm user vào group thực
hiện theo các bước sau:
nhấp chuột phải vào group và
chọn Properties
Tại tab Member, chọn Add
Tại ô Enter the object name to
select bạn gõ tên user muốn
đưa vào group.Lưu ý tên user
phải là tên bạn đã điền tại mục
User logon name ở phần tạo
user
Sau khi gõ tên user bạn chọn
Check Names để kiểm tra
Nếu tên tồn tại xuất hiện hộp
thoại sau và OK để hoàn tất
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
•
•
•
•
•
Chọn user quản lý group
Thực hiện theo các bước sau:
nhấp chuột phải vào group và
chọn Properties
Chọn tab Managed By
Chọn nút change và gõ tên vào
ô name. Chọn OK để hoàn tất.
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Đưa group
vào OU
•
Thực hiện
theo các
bước sau:
Nhấp chuột
phải vào tên
group và
chọn Move
Chọn tên
OU và OK
để hoàn tất
.
•
•
•
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Xóa user,
group hoặc
OU
•
Thao tác rất
đơn giản:
nhấp chuột
phải lên đối
tượng và
chọn Delete
và chọn Yes
.
•
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
•
•
•
Ủy quyền(Delegation)
Một trong những tính năng
tố nhất của Active
Directory Domain Services
là khả năng ủy quyền.
Người quản trị sẽ thiết lập
cho một số user được
phép thực hiện một số
quền quản trị nào đó như:
tạo mới hoặc xóa bỏ user,
tạo hoặc xóa group, thiết
lập lại mật khẩu cho user…
Để thực hiện chức năng
này làm theo các bước
sau:
Kích chuột phải vào tên
domain  chọn
Delegation of Control
Wizard và nhấn Next ở
cửa sổ chào mừng
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Tại cửa sổ Delegation of Control Wizard  chọn Add sau đó nhập tên user, group hoặc OU mà bạn
muốn ủy quyền  Nhấn Check name sau đó OK và chọn Next tại cửa sổ Delegation of Control Wizard
để tiếp tục
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Trong hộp thoai tiếp theo bạn chọn các quền mà bạn muốn ủy quền cho các đối
tượng đã chọn ở bước trước. Gồm có các quền sau:
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Create, delete, and manage user accounts: Tạo, hủy và quản lý tài khoản
Reset user passwords and force password change at next logon: Thiết lập lại mật khẩu
và Chức năng thay đổi mật khẩu vào lần đăng nhập kế tiếp
Read all user information: Xem tất cả thông tin về user
Modify the membership of a group: Sửa đổi các thành viên trong một nhóm
Join a computer to a domain: Kết nối máy tính vào domain
Manage Group Policy links: Quản lý các liên kết Group Policy
Generate Resultant Set of Policy (Planning): Tạo các chính sách
Generate Resultant Set of Policy (Logging): Tạo các chín sách đăng nhập
Create, delete, and manage inetOrgPerson accounts: Tạo, hủy và quản lý tài khoản
inetOrgPerson
Reset inetOrgPerson passwords and force password change at next logon: Thiết lập lại
mật khẩu inetOrgPerson và thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập kế tiếp
Read all inetOrgPerson information: Xem tất cả các thông tin về inetOrgPerson
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Sau khi đã chọn được các quền phù hợp  chọn Next để tiếp tục
00:14:59
1.7 Quản lý User, Group và
Organizational Unit (OU)
•
Sau khi đã chọn được các quền phù hợp  chọn Next để tiếp tục
Chọn Finish trong cửa sổ tiếp theo: Cho biết tên các đối tượng và các
quyền được ủy quền.
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
•
•
•
Sau khi đã triển khai thành công Active
Directory Domain Services, tạo các user,
group và OU. Lúc này, công việc tiếp theo
là join các máy trạm (client) vào domain .
Ở đây thực hiện môt tả việc kết nối máy
chạy hệ điều hành Windows XP vào
domain fithou.net
Các bước cụ thể được thể hiện sau đây:
Trước tiên, thiết lập IP cho máy XP
Điền địa chỉ IP của client cùng lớp mạng
với IP của server. Ở trong trường hợp này
sử dụng lớp C là 192.168.1.x .Tại mục Use
the following DNS server addresses điền
địa chỉ IP của DNS Server mà bạn đã thiết
lập lúc cài đặt DC .Trong trường hợp này là
192.168.1.1
Sau đó chọn OK.
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
Nhấp chuột phải vào My Computer trên
desktop và chọn Properties
Trên tab Computer Name, chọn Change
để tiếp tục
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
Tại hộp thoại Computer Name Changes
Nhập tên máy  Đánh dấu vào domain
trong Member of và nhập tên domain. Ở
đây là fithou.net sau đó chọn OK để kết
thúc
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
Vì tính bảo mật, hệ thống sẽ yêu cầu bạn
đăng nhập vào domain , đăng nhập với
Username : Administrator
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
Sau khi đăng nhập thành công xuất
hiện thông báo sau. Nhấn OK để
tiếp tục
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
Tiếp theo hệ thống yêu cầu
bạn phải khởi động lại máy
để hoàn tất  chọn OK
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
•
Sau khi khởi động lại máy.
Hệ thống yêu cầu đăng
nhập bạn nhấn tổ hợp Alt +
Ctrl + Delete để đăng nhập
vào máy. Bạn chon logon to
fithou.net để đăng nhập
được vào domain
Có thể đăng nhập với bất kỳ tài
khoản nào khi thỏa mãn tài khoản
đó được đăng nhập tại máy này và
khoảng thời gian này
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
Trong lần đăng nhập đầu
tiên do chính sách được
người quản trị thiết lập, bạn
nhận được yêu cầu thay đổi
mật khẩu
Nhập mật khẩu và OK để
hoàn tất việc đăng nhập
00:14:59
2 Kết nối máy client vào Domain
•
•
•
Kiểm tra bên máy DC.
Vào Server Manager  Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory
Users and Computers  ict24h.net  Computers . Đã thấy tên máy máy XP có tên MAY1
hiện diện trên domain
Question and answer
Thank you for listening