Transcript NỘI DUNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM BÀI TẬP MÔN HÓA HỌC THỰC PHẨM SVTH : TRẦN CAO DÂN PHAN BẢO DUNG GVHD: ThS.TÔN NỮ MINH NGUYỆT TP HỒ CHÍ MINH,9/2009 NỘI DUNG 11 GIỚI THIỆU 2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ,TÍNH CHẤT CẢM QUAN 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC RIÊNG 4 HÀM LƯỢNG,VAI TRÒ VÀ NHU CẦU ĐỐI VỚI CƠ THỂ 15 NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN VÀ SẢN XUẤT 16 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỦA CÁC ACID AMIN 7 CÁC SẢN PHẨM CHỨA ACID AMIN KHÔNG THAY THẾ 11 GIỚI THIỆU ĐỊNH NGHĨA Acid amine không thay thế (hay còn gọi là các acid amine thiết yếu)là các acid amine cần thiết đối với sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể người và động vật. Có 8 acid amine cần thiết cho người lớn : valin, leucine, isoleucine,metionine,threonine,phenylalanine, tryptophan và lyzine.Đối với trẻ em cần thêm 2 acid amine nữa là: argine và histidine. 11 GIỚI THIỆU CẤU TẠO Các acid amine không thay thế đều có cấu tạo chung của các acid amine ,trong phân tử bao gồm nhóm α amine ( NH2),nhóm α carboxyl(-COOH)và gốc R khác nhau 11 GIỚI THIỆU PHÂN LOẠI Phân loại các các acid amine không thay thế dựa vào gốc R Những acid amine có gốc R không phân cực và không tích điện :valine, leucine, isoleucine , methionine, phenylalanine,tryptophan. Acid amine có gốc R không tích điện nhưng phân cực,có nhóm chức trung tính và phân cực ,có khả năng tạo liên kết hydro với một số phân tử nước như:threonine Các acid amine có gốc R tích điện :lysine,histidine và arginine ==>Cả 3 loại acid amin này đều tích điện (+) ở pH=7. 2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ,TÍNH CHẤT CẢM QUAN TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Tính phân ly Tùy thuộc vào điều kiện pH ,các acid amin có thể tồn tại ở dạng cation,anion hay trung tính 2.Độ hòa tan Đa số tan tốt trong nước. Độ hòa tan trong nước của acid amine rất khác nhau 3.Hoạt tính quang học Tất cả các acid amin đều có trung tâm bất đối xứng trong tự nhiên nó có thể tồn tại dưới dạng đồng phân L hoặcD và có khả năng làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực thẳng khi cho ánh sáng phân cực đi qua. 4.Khả năng hấp thụ tia UV 2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ,TÍNH CHẤT CẢM QUAN TÍNH CHẤT CẢM QUAN Vị của các acid amine phụ thuộc vào cấu trúc không gian ,dạng L thường có vị đắng ,dạng D có vị ngọt , acid amine có gốc R mạch vòng thì có cả vị ngọt và vị đắng . 2 TÍNH CHẤT VẬT LÝ,TÍNH CHẤT CẢM QUAN Vị của các acid amin Dạng L Dạng D Acid amine Vị Arginine đắng Histidine Ísoleucine Leucine Lyzine Methionine đắng đắng đắng ngọt đắng vị lưu huỳnh 45-50 10-12 11-13 80-90 ngọt ngọt ngọt ngọt vị lưu huỳnh và vị ngọt 2-4 8-12 2-5 Phenylalanine đắng 5-7 ngọt 1-3 Threonine Tryptophan ngọt đắng 35-45 4-6 ngọt ngọt 40-50 0.2-0.4 Ngưỡng cảm nhận(mmol/l) Vị Ngưỡng cảm nhận(mmol/l) trung dung 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC RIÊNG 1.Phản ứng của nhóm ε-NH2 của lysine 2. Phản ứng của nhóm ngoại guanidyl của arginine 3. Phản ứng của nhóm ngoại thioether của methionine 4.Phản ứng của nhóm ngoại tryptophan PHẢN ỨNG CỦA NHÓM Ε-NH2 CỦA LYSINE 1.Phản ứng aryl hóa PHẢN ỨNG CỦA NHÓM Ε-NH2 CỦA LYSINE 2. Phản ứng acyl hóa Phản ứng acyl hóa chọn lọc ở nhóm α-NH2 khi được tiến hành với dẫn xuất benzylidene PHẢN ỨNG CỦA NHÓM Ε-NH2 CỦA LYSINE 3.Phản ứng tạo polyme Protein có chứa lysine có thể phản ứng với acid carboxyanhydride tạo thành sản phẩm polyme PHẢN ỨNG CỦA NHÓM NGOẠI GUANIDYL CỦA ARGININE Phản ứng giữa nhóm ngoại của arginine với 1,2xyclohexanedione là phản ứng có tính chọn lọc cao và xảy ra trong điều kiện bình thường ,sản phẩm tạo thành của phản ứng cũng có thể tái tạo trở lại nhóm ngoại của arginine khi cho phản ứng với hydroxyamine: PHẢN ỨNG CỦA NHÓM NGOẠI THIOETHER CỦAMETHIONINE Nhóm thioether có thể phản ứng với iodoacetic tạo thành các sulfonium: PHẢN ỨNG CỦA NHÓM NGOẠI TRYPTOPHAN N-Bromosuccinimide có thể oxy hóa tryptophan cũng như tyrosine,histidine và cysteine theo phản ứng: Phản ứng này được dùng để phân chia chuỗi peptid có chứa tryptophan 4 HÀM LƯỢNG,VAI TRÒ VÀ NHU CẦU ĐỐI VỚI CƠ THỂ HÀM LƯỢNG Trong tự nhiên ,các acid amine không thay thế không tồn tại ở dạng tự do mà ở dạng liên kết trong phân tử protein Thành phần và tỉ lệ các acid amine không thay thế là chỉ số quan trọng khi đánh giá giá trị sinh học của protein Nguồn thực phẩm có chứa lượng acid amine không thay thế tương đối đầy đủ là thịt ,cá ,trứng ,đậu tương Thành phần của các loại acid amine không thay thế trong một số loại nguyên liệu thường gặp (đơn vị:g/100g) Các loại nguyên liệu Acid amine Trứng Thịt bò Thịt lợn Cá chép (cổ,vai) (ba chỉ) Tryptophan 0.12 0.18 0.09 0.20 Cá ngừ 0.22 Ngô Gạo Đậu tương 0.06 0.07 0.59 Đậu phộng 0.22 Threonine 0.44 1.10 0,45 0.78 087 0.35 0.23 1.76 0.88 Isoleucine 0.66 1.25 0.54 0.82 0.92 0.33 0.28 1.97 0.90 Leucine 1.01 2.19 0.90 1.44 1.62 1.15 0.53 3.30 1.67 Lysine 0.80 2.32 0.96 1.63 1.84 0.26 0.23 2.70 0.92 Methionine 0.39 0.71 0.25 0.52 0.59 0.19 0.15 0.54 0.31 Phenylalani ne Valine 0.68 1.08 0.46 0.69 0.78 0.46 0.34 2.12 1.33 0.80 1.36 0.61 0.91 1.03 0.47 0.39 2.02 1.08 Arginine 0.64 1.78 0.75 1.06 1.19 0.47 054 3.15 3.08 Histidine 0.29 0.87 0.43 0.52 0.59 0.28 0.15 1.09 0.65 Số liệu được lấy từ USDA(bộ nông nghiệp Mỹ) 4 HÀM LƯỢNG,VAI TRÒ VÀ NHU CẦU ĐỐI VỚI CƠ THỂ VAI TRÒ Các acid amin này tham dự vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể như tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh, đổi mới các sợi cơ bắp... do vậy nhu cầu cho cơ thể bao giờ cũng chỉ đáp ứng đủ, thừa hoặc thiếu đều gây nên bất lợi cho cơ thể Acid amine Histidine Phenylalanine Vai trò Cần thiết cho sự tổng hợp Axitnucleotit Hemoglobin,điều chỉnh quá trình trao đổi chất. Bệnh lý gặp phải khi thiếu Gây thiếu máu ,giảm tính thèm ăn, dẫn đến chậm phát triển. Duy trì hoạt động bình thường của tuyến giáp,tuyến thượng thận Cơ thể chậm phát triển,chuyển hóa canxi và photpho kém,gây còi xương có thể dẫn tới thoái hóa Lysine. Làm tăng sinh trưởng,tổng hợp Nucleo protein, tạo sắc tố da. Leucine Tổng hợp protein,duy trì hoạt động Làm mất cân bằng Azot,giảm tốc của tuyến nội tiết. độ sinh trưởng,giảm tính them ăn. Methionine Làm tăng sinh trưởng,ảnh hưởng đến chức năng của gan và tụy,điều hòa quá trình trao đổi mỡ,chống mỡ hóa gan,cần thiết cho quá trình đồng hóa và dị hóa Gây thiếu máu,mất tính thèm ăn,gan nhiễm mỡ,thoái hóa cơ,giảm sự phân giải các chất độc tronng cơ thể. Acid amine Vai trò Bệnh lý gặp phải khi thiếu Isoleucine Cần thiết cho việc sử dụng và trao đổi các acid amine trong thức ăn. Threonine Cần thiết cho sự trao đổi và sử dụng đầy đủ các acid amine trong thức ăn,kích thích sự phát triển. Valine Cần thiết cho sự hoạt động bình thường của hệ thần kinh. Tryptophan Kích thích cho sự phát triển,duy trì sức sống,điều hòa chức năng nội tiết,đảm bảo cho sự phát triển của tinh trùng,tham gia tổng Hemoglobin của hồng cầu. Phá hủy tuyến nội tiết,giảm khôi lượng cơ thể. Ảnh hưởng tới quá trình tạo sụn, xương. Gây rối loạn trao đổi chất hydratcacbon và protein,làm giảm sự phát triển,nhất là ở trẻ em. Arginine Mất tính thèm ăn,cản trở sự phân hủy các chất chứa Azot. 4 HÀM LƯỢNG,VAI TRÒ VÀ NHU CẦU ĐỐI VỚI CƠ THỂ Nhu cầu hằng ngày về các loại acid amine không thay thế theo trọng lượng thể (đơn vị : mg/kg/ngày) Đối tượng Acid amine Trẻ em (2-4tháng tuổi) Trẻ (2-5 tuổi) Trẻ (10-12 tuổi) Người trưởng thành Histidine 29 ? ? 8-10 Isoleucine 88 31 28 10 Leucine 150 73 44 14 Lysine 99 64 44 12 Methionine 72 27 22 13 Phenylalanine 120 69 22 14 Threonine 74 37 28 7 Tryptophan 19 12.5 3.3 3.5 Valine 93 38 25 10 (Theo ước tính của tổ chức FAO và WHO,số liệu được đánh giá năm 1985) 15 NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN VÀ SẢN XUẤT 1.Biến đổi do nhiệt 2.Biến đổi do pH 3.Biến đổi do enzyme 15 NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN VÀ SẢN XUẤT BIẾN ĐỔI DO NHIỆT Khi gia nhiệt khan các protein ở nhiệt độ trên 200oC(nhiệt độ đạt được khi rán thịt và cá ) thì tryptophan sẽ bị vòng hóa để tạo ra α ,β hoặc γ carbolin. Khi gia nhiệt ở nhiệt độ cao (t > 200oC) -Phá hủy một số acid amine không thay thế -Tạo ra các cầu nối đồng hóa trị giữa mạch polypeptid có chứa gốc lysine và mạch polypeptid có chứa gốc DHA ,tạo thành liên kết lizinoalanin: 15 NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN VÀ SẢN XUẤT BIẾN ĐỔI DO PH -Quá trình thuỷ phân ở nhiệt độ cao với xúc tác axit HCl đặc, sẽ làm phân hủy hoàn toàn Trp và một phần Thr, Ser, Met, Cys. -Nếu tiến hành thủy phân protein bằng kiềm thì tryptophan được bảo toàn, nhưng xảy ra hiện tượng racemic hóa. Sản phẩm thủy phân là hỗn hợp racemic D,L-aminoacid, làm giảm giá trị dinh dưỡng. 15 NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN VÀ SẢN XUẤT BIẾN ĐỔI DO ENZYME Trong quá trình bảo quản các thực phẩm giàu protein thường xảy ra hiện tượng ôi thối làm mất giá trị dinh dưỡng của thực phẩm .Nguyên nhân gây ra hiện tượng trên là do tác dụng của enzyme có sẵn trong thực phẩm cũng như của vi sinh vật xâm nhập từ môi trường ngoài vào 16 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỦA CÁC ACID AMIN Để đánh giá chất lượng toàn diện của sản phẩm thực phẩm đã qua quá trình chế biến người ta thường xác định thành phần và hàm lượng các acid amine không thay thế có mặt trong các sản phẩm,trong đó phương pháp sắc kí giấy là đơn giản và nhanh hơn cả và thường được áp dụng Phương pháp sắc kí giấy để xác định các acid amine được xây dựng dựa trên những đặc tính và biến đổi của acid amine trong quá trình thủy phân và phản ứng với các thuốc thử tạo màu 7 CÁC SẢN PHẨM CHỨA ACID AMIN KHÔNG THAY THẾ Các acid amine, là thành phần không thể thiếu để có thể có được sự phát triển bình thường .Để cung cấp đủ vi chất này, việc cân đối lại khẩu phần ăn với các loại thực phẩm chứa protein và phong phú về thành phần acid amine,đặc biệt là các acid amine không thay thế có nhiều trong thịt ,trứng, cá, sữa,… là yêu cầu cần thiết. 7 CÁC SẢN PHẨM CHỨA ACID AMIN KHÔNG THAY THẾ Các sản phẩm acid amine được dùng như thuốcbổ và thuốc chữa bệnh như: -Enzamin(dạng viên,chứa11 vitamin và 8 acid amine không thaythế ) sản xuất tại Việt Nam, -Chiamin-S (dạng dịchtruyền ,chứa đầy đủ 10 loại acid amine không thay thế ), -Morithep amin (dạng thuốc tiêm,chứa 7 loại acid amine không thay thế),Lyvitol(dạng viên ,chứa ysine),…