Hành vi nhà lãnh đạo

Download Report

Transcript Hành vi nhà lãnh đạo

CHƯƠNG VIII
LÃNH ĐẠO
 Không phải là bạn có thể đốt lửa trại
lớn đến cỡ nào, mà bạn phải giữ ấm
cho người khác như thế nào, đã thắp
sáng khu trại trong đêm ra sao để
mọi người cảm thấy an tâm và bạn đã
rời khỏi khu trại trong bối cảnh đẹp
đẽ như thế nào để giúp cho những
người đến sau có thể tiếp tục đốt lên
ngọn lửa trại khác.
MỤC TIÊU CHƯƠNG





Khái niệm lãnh đạo
Lý thuyết về đặc điểm lãnh đạo
Lý thuyết về hành vi lãnh đạo
Cách tiếp cận lãnh đạo tình huống
Một số phong cách lãnh đạo hiện đại và cách
xây dựng niềm tin trong lãnh đạo thực hành
KHÁI NiỆM LÃNH ĐAO
 Định nghĩa:
 Thực chất của sự lãnh đạo là sự tuân thủ
 Lãnh đạo là tạo ra sự thay đổi
 Lãnh đạo là chỉ dẫn, động viên và đi trước
 Nhà quản trị và người lãnh đạo
 Nhà quản trị được bổ nhiệm, có quyền lực hợp
pháp và cho phép quyền tưởng thưởng và trừng
phạt
 Nhà lãnh đạo có thể được bổ nhiệm hoặc không
CÁC LÝ THUYẾT ĐỀ CẬP ĐẾN KHẢ NĂNG
TRỞ THÀNH NHÀ LÃNH ĐẠO GiỎI




Lý thuyết đặc điểm lãnh đạo
Lý thuyết hành vi
Lãnh đạo theo tình huống
Một số cách tiếp cận hiện đại về lãnh
đao
LÝ THUYẾT ĐẶC ĐiỂM VỀ LÃNH ĐẠO
 Sáu đặc điểm của nhà lãnh đạo (khác với
người không lãnh đạo)






Nỗ lực
Ước muốn lãnh đạo
Sự thật thà và chính trực
Tự tin
Thông minh
Kiến thức liên quan đến công việc
 Quá chú trọng vào các đặc điểm cá tính và
thể chất
 Lý thuyết lãnh đạo không chỉ dựa vào tiêu
chí đặc điểm
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(Thuyết X và Y của Douglas McGregor)
 Các giả thuyết về thuyết X
 Một người bình thường có mối ác cảm với công
việc muốn lảng tránh với công việc
 Mọi người đều phải bị ép buộc điều khiển, hướng
dẫn, đe dọa.
 Người bình thường bao giờ cũng thích bị lãnh
đạo, muốn an thân
 Quan điểm quản trị dựa vào thuyết X
nếu không có can thiệp, con người trở nên
thụ động
nhà quản trị phải tạo ra áp lực
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(Thuyết X và Y của Douglas McGregor)
 Các giả thuyết về thuyết y
 Việc trả công cho những cố gắng về vật chất và
tinh thần là tự nhiên
 Điều khiển từ bên ngoài hoặc đe dọa bằng hình
phạt không phải là duy nhất đạt được mục
tiêu.
 Phần thưởng liên quan tới những kết quả công
việc của công nhân đóng vai trò quan trọng
 …
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(Thuyết X và Y của Douglas McGregor)
 Các giả thuyết về thuyết Y- Hành vi của
nhà quản trị:
 Nhà quản trị phải chịu trách nhiệm cho việc sắp
xếp các yếu tố (tài chính, NVL, thiết bị…) trong
doanh nghiệp.
 Điều khiển hành vi của mình theo hướng có lợi
cho tổ chứcđó là những gì nhân viên cần.
 Nhiệm vụ của nhà quản trị: sắp xếp các phương
thức và điều kiện để đạt được mục tiêu của tổ
chức.
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(các hành vi lãnh đạo- kurt Lewin et.all.- ĐH lowa)
 Ba cách thức hành vi lãnh đạo
 Độc đoán
 Tập trung quyền lực
 Công bố phương pháp làm việc, ra quyết định đơn
phương
 Hạn chế sự tham gia của nhân viên
 Dân chủ
 ủy quyền
 Đòi hỏi sự tham gia của nhân viên trong việc ra
quyết định
 Không can thiệp (lãnh đạo tự ý)
 Trao quyền tự do cho nhân viên trong việc ra quyết
định và hoàn thành theo cách mà họ thấy thích hợp
Vấn đề: độc đoán hay dân chủ???
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(Robert Tannenbaum và Warren Schimidt)
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(ĐH ohio state)
 Hai nhóm cấu trúc
 Cấu trúc khởi xướng
 Nhà lãnh đạo có khả năng xác định mục tiêu, nhân
viên nỗ lực đạt được mục tiêu
 Nó bao gồm hành vi cố gắng để tổ chức công việc,
mối quan hệ công việc và mục tiêu
 Mối quan tâm (mối quan hệ với công việc)
 Sự tin tưởng lẫn nhau
 Sự đánh giá cao ý tưởng, cảm giác của nhân viên
 Đối xử công bằng với tất cả nhân viên
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(ĐH Michigan)
 Xác định các đặc tính hành vi của lãnh đạo liên quan
đến hiệu quả thành tích.
 Hai tiêu thức của hành vi lãnh đạo
 Nhà lãnh đạo định hướng vào nhân viên
 Quan tâm đến sở thích cá nhân
 Chấp nhận sự khác biệt trong số các nhân viên
 Nhà lãnh đạo định hướng vào sản xuất
 Quan tâm đến khía cạnh kỹ thuật, yêu cầu công việc
 Phương tiện để đạt được kết quả cuối cùng
ủng hộ nhà lãnh đạo định hướng vào nhân viên
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(lưới quản trị - Robert Blake và Jane Mouton)
 Lưới quản trị là quan điểm hai tiêu thức về cách
thức lãnh đạo do Robert Blake và Jane Mouton
phát triển
 Dựa trên cách tiếp cận
 Theo kiểu “quan tâm đến con người” và “quan
tâm đến sản xuất” đã được đại học Ohio State
trình bày
 Về định hướng nhân viên và định hướng sản
xuất (của Michigan)
LÝ THUYẾT HÀNH VI VỀ LÃNH ĐẠO
(lưới quản trị - Robert Blake và Jane Mouton)
LÝ THUYẾT NGẪU NHIÊN VỀ LÃNH ĐẠO
(Mô hình Fiedler)
 Mô hình ngẫu nhiên toàn diện
 Mô hình
 Thành tích của nhóm có hữu hiệu hay không lệ thuộc vào
 Sự kết hợp riêng giữa cung cách của nhà lãnh đạo trong việc
tương tác với cấp dưới
 Và mức độ tình huống mà nhà lãnh đạo ảnh hưởng và kiểm
soát tình huống.
 Công cụ, gọi là bản câu hỏi đồng nghiệp ít được ưa thích nhất
(LPC – Least- preferred co-worker questionnaire)
 Đo lường định hướng hành vi của nhà lãnh đạo, hoặc là định
hướng vào công việc hay định hướng vào mối quan hệ
 Loại bỏ ba tiêu chí tình huống: mối quan hệ nhà lãnh đạothành viên, cấu trúc công việc và quyền lực vị trí
Hành vi định
hướng công việc
Công việc cao- mối quan hệ
Công việc cao- mối quan hệ cao
thấp
-Kết hợp công việc và thái độ các
-Kế hoạch các hoạt động ngắn
mối quan hệ
hạn.
-Làm rõ công việc, mục tiêu, viễn
cảnh
-Giám sát hoạt động và thành tích
Công việc thấp- mối quan hệ thấp
-Ít quan tâm đến cả công việc và các
mối quan hệ
Công việc thấp- mối quan hệ
cao
-Cung cấp sự ủng hộ và khuyến
khích.
-Phát triển kỹ năng và sự tự tin của
các nhân viên.
-Tham khảo ý kiến của nhân viên
khi ra quyết định và giải quyết vấn
đề
Hành vi định hướng quan hệ
Hành vi và các phong cách lãnh đạo
Nhà lãnh
đạo
Phong cách,
đặc điểm, hành
vi, địa vị
Người phục
tùng
Nhu cầu, tính
thuần phục, sự
cố kết
Các kết
quả
Môi trường,
các hệ thống,
cấu trúc cv
Tình huống
Các biến số của cách tiếp cận ngẫu nhiên
LÝ THUYẾT NGẪU NHIÊN VỀ LÃNH ĐẠO
(Mô hình Fiedler)
LÝ THUYẾT NGẪU NHIÊN VỀ LÃNH ĐẠO
(lý thuyết đường mục tiêu – phát triển bởi Robert House)
Các nhân tố ngẫu nhiên từ môi trường
-Cấu trúc công việc
-Hệ thống quyền lực chính thống
-Nhóm làm việc
Hành vi nhà lãnh đạo
kết quả:
-Thành tích
-Sự hài lòng
-Hướng dẫn
-Hỗ trợ
-Tham gia
-Định hướng thành tựu
Các nhân tố về nhân viên
-Nơi kiểm tra
-Kinh nghiệm
-Khả năng nhận thức
LÝ THUYẾT NGẪU NHIÊN VỀ LÃNH ĐẠO
(mô hình tham gia của nhà lãnh đạo)
 Victor Vroom và Phillip Yetton
 Thể hiện mối quan hệ giữa hành vi lãnh đạo và
sự tham gia vào việc ra quyết định
 Kết hợp giữa 5 cách lãnh đạo và 7 biến ngẫu
nhiên
 Victor Vroom và Arthur
 Kết hợp giữa 5 cách lãnh đạo và 12 biến ngẫu
nhiên
 Yêu cầu chất lượng, yêu cầu cam kết, thông tin
nhà lãnh đạo, cấu trúc vấn đề, xác suất cam
kết…
khá phức tạp
đòi hỏi có sự hỗ trợ của máy tính
LÝ THUYẾT NGẪU NHIÊN VỀ LÃNH ĐẠO
(Lãnh đạo theo tình huống)
 Lãnh đạo theo tình huống
 SL – Situational Leadership
 Tác giả: Paul Hersey và Kenneth
Blanchard.
 Nội dung:
 Nhà lãnh đạo nên điều chỉnh cung cách lãnh
đạo như thế nào để phản ánh những điều
cấp dưới cần.
 Tập trung vào đồng nghiệp, cấp dưới
CÁCH TiẾP CẬN HiỆN ĐẠI VỀ LÃNH ĐẠO
(Lý thuyết lãnh đạo theo uy tín)
 Lãnh đạo uy tín và lãnh đạo không uy tín.
 Đặc điểm chính







Tự tin
Tầm nhìn
Khả năng tuyên bố tầm nhìn
Sự thuyết phục mạnh mẽ về tầm nhìn
Hành vi khác thường
Thể hiện như là tác nhân của sự thay đổi
Nhạy cảm với môi trường
CÁCH TiẾP CẬN HiỆN ĐẠI VỀ LÃNH ĐẠO
(lãnh đạo nhìn xa trông rộng)
 Khả năng tạo ra và truyền tải, tuyên
bố một viễn cảnh thực tế, đáng tin và
hấp dẫn về tương lai cho một tổ chức
hoặc một đơn vị sẽ phát triển vượt ra
ngoài và cải thiện tình trạng hiện tại.
 Để có được
 Tầm nhìn phải rõ ràng, hấp dẫn
 Truyền thông đúng cách
NHỮNG VẤN ĐỀ LÃNH ĐẠO ĐƯƠNG ĐẠI
 Lãnh đạo nhóm
Người liên lạc với
tổ chức Bên ngoài
Huấn luyện
Vai trò lãnh đạo
nhóm hữu hiệu
Nhà quản trị mâu thuẫn
Tác động của văn hóa đến lãnh đạo
Trí tuệ cảm xúc tác động đến lãnh đạo
người dàn xếp
SỰ TIN CẬY: CỐT LÕI CỦA QuẢN TRỊ
 Là điều mong đợi tích cực rằng người
khác sẽ không – bằng lời, hành động,
hoặc quyết định- hành động một cách
cơ hội.
 Sự tin cậy:
 Dựa trên sự ngăn cản
 Dựa trên sự am hiểu