Sử dụng hàm để tính toán

Download Report

Transcript Sử dụng hàm để tính toán

Kiểm tra bài cũ
KT
?Em hãy viết công thức tính tổng
giá trị các ô tính từ A1 đến A5
= A1+A2+A3+A4+A5
?Em hãy viết công thức tính tổng
giá trị các ô tính từ A1 đến A100
= ???
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt
1)
? Hàm trong chương
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 1: Viết công thức tính trung bình cộng của 3 số: 3, 10 và 2 :
=(3+10+2)/3
=AVERAGE(3,10,2)
=AVERAGE(A1,A2,A3)
Ví dụ 2: Tính trung bình cộng của hai số trong các
ô A1 và A5.
=AVERAGE(A1,A5)
trình bảng tính là gì
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
Lợi ích của việc sử dụng hàm để tính toán
Hàm được sử dụng để làm gì
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
? Nhập
So sánh
hàmcác
vàobước
ô tínhnhập
tươnghàm
tự như
vàoviệc
ô tính
nhập
và công
các bước
thức vào
nhập
ô tính.
công thức vào ô tính.
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
=SUM(2,1,2)
= SUM(2,1,2)
4. Nhấn Enter
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
- Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
- Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ
của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Chức năng:
Tính tổng của một dãy các số.
Lưu ý: + Trong hàm không được chứa dấu cách (kí tự trống)
+ Hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
Ví dụ 1: Hãy dùng hàm tính tổng 3 số 15,24,45 :
=sum(15,24,45)
=> Kết quả: 84
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 10. Khi đó, em hãy cho biết kết
quả khi sử dụng các hàm sau:
=sum(5,10)
=> Kết quả: 15
=sum(A2,B8)
=> Kết quả: 15
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
=> Kết quả: 115
=sum(A2,B8,100)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
Ví dụ 3: Dùng hàm tính tổng các số từ C5 đến F5
=sum(C5,D5,E5,F5)
=sum(C5:F5)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
+ Kết hợp địa chỉ ô và địa chỉ khối
Ví dụ 4: Giả sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3, 5, 7 và ô D5 chứa số 1.
* Viết hàm tính tổng của các số trên.
=sum(A1,B1,C1,D5)
=> Kết quả: 16
=sum(A1:C1,D5)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
+
+Kết
Kết hợp
hợpđịa
cácchỉ
giáôtrị
vàsố,
địađịa
chỉchỉ
khối
ô, địa chỉ khối
Ví dụ 4: Giả sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3, 5, 7 và ô D5 chứa số 1.
* Viết hàm tính tổng của các số trên.
=sum(A1,B1,C1,D5)
=> Kết quả: 16
=sum(A1:C1,D5)
* Cho biết kết quả khi nhập hàm sau vào ô tính:
=sum(A1:C1,D5,4)
=> Kết quả: 20
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số - 4,3. Em hãy cho biết
kết quả khi tính các hàm sau:
Kết quả
A.
= SUM(A1,B1)
-1
B.
= SUM(A1,B1,B1)
2
C.
= SUM(A1,B1,-5)
-6
D.
= SUM(A1;B1;3)
Sai
E.
= SUM(2,A1:B1)
1
EXCEL
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
- Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Trong đó: + Tên hàm: SUM
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô
tính). Số lượng các biến không hạn chế.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
+ Địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
+ Kết hợp các giá trị số, địa chỉ ô, địa chỉ khối
?Em hãy viết công thức tính tổng
giá trị các ô tính từ A1 đến A100
=sum(A1:A100)
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
Chọn câu trả lời đúng:
Bài 1: Trong các chương trình bảng tính có công cụ để thực hiện tính toán
theo công thức được định nghĩa từ trước, các công cụ đó chính là:
A.
Định dạng bảng tính
B.
Chú thích của bảng tính
C.
Hàm
D.
Cả 3 câu trên đều đúng
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
Bài 2: Cách nhập hàm nào sau đây không đúng, vì sao?
Kết quả
Hàm
A. =sum(A1,B2,3)
- Đúng
B. sum(A1,B2,C3)
- Sai, vì thiếu dấu “=”
C. =
Sai, trong hàm có chứa dấu cách.
sum(A1, B2,3)
D. =Sum[A1,B2,3]
- Sai, vì các biến được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông
EXCEL
Bµi 4: Sö dông c¸c hµm
®Ó tÝnh to¸n (TiÕt 1)
 Học thuộc bài.
 Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy)
 Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 44)
 Xem trước phần còn lại của bài 4.