Luật bình đẳng giới, Công ước CEDAW và những vấn đề đặt ra đối

Download Report

Transcript Luật bình đẳng giới, Công ước CEDAW và những vấn đề đặt ra đối

Hội thảo “Giới và việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs) tại Việt Nam”

Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, ngày 6 – 7/9/2010

Luật bình đẳng giới, Công ước CEDAW và những vấn đề đặt ra đối với việc bảo đảm bình đẳng giới trong thực hiện các Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ tại Việt Nam PGS. TS Lê Ngọc Hùng Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh Mobile: 0904 110197 Email: [email protected]

[email protected]

1

CEDAW: “Công ước của Liên Hợp Quốc về xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ” (Convention on the Elimination of all forms of Discrimination against Women).

• CEDAW = Lời mở đầu + 30 điều khoản, Đại Hội Đồng Liên Hợp Quốc thông qua ngày 18/12/1979 và có hiệu lực ngày 03/9/1981. • CEDAW gồm các nguyên tắc về nghĩa vụ của các quốc gia. Điều này có nghĩa là phụ nữ không còn phụ thuộc vào “lòng tốt” và “xin-cho” nhà nước mà, nhà nước phải có nghĩa vụ đối với phụ nữ trong việc thực hiện các quyền của phụ nữ.

• Việt Nam đã phê chuẩn Công ước CEDAW vào ngày 17 tháng 2 năm 1982 và trở thành quốc gia thành viên của Công ước này.

2

CEDAW

• Lời nói đầu: cơ sở pháp lý, tính bức thiết của việc ban hành và ý nghĩa của CEDAW • Phần 1 (điều 1 -6): khái niệm phân biệt đối xử và cam kết quốc gia • Phần 2 (điều 7 - 9): bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị • Phần 3 (điều 10 - 14): bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội • Phần 4 (điều 15 – 16): bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân gia đình • Phần 5 (điều 17 – 30): thi hành và hiệu lực của CEDAW 3

Luật Bình đẳng giới và MDGs

Luật BĐG quy định các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới và các hành vi bị nghiêm cấm Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới

1. Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2. Nam, nữ không bị phân biệt đối xử về giới.

3. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới.

4. Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới. 5. Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và thực thi pháp luật. 6. Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân.

Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.

2. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.

3. Bạo lực trên cơ sở giới. 4

• •

Luật Bình đẳng giới Tạo khung khổ pháp luật để thực hiện bình đẳng giới trong MDGs

Điều 21. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Điều 22. Thẩm tra lồng ghép vấn đề bình đẳng giới

5

Mục tiêu thứ nhất (G1): Xoá bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

. VNG1: Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo

Luật BĐG: Điều 12. Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế TT Bảng 2. Tỷ lệ hộ nghèo theo các vùng của Việt Nam từ 2004-2009 (%) Tỷ lệ hộ nghèo 2004 2005 2006 2007 2008

1.

Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.

Điều 13. Bình đẳng giới trong lĩnh vực

1 2 3 4 5 6 7 8 Cả nước Thành thị Nông thôn Đồng bằng sông Hồng Trung du, miền núi phía Bắc Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung Tây Nguyên Đông Nam bộ 18,1 8,6 21,2 12,7 29,4 25,3 29,2 4,6 15,5 7,7 18,0 10,0 27,5 22,2 24,0 3,1 14,8 7,4 17,7 9,5 26,5 21,4 23,0 3,0 13,4 6,7 16,1 8,6 25,1 19,2 21,0 2,5 12,3 6,0 14,8 7,7 23,5 17,6 19,5 2,1

lao động

9 Đồng bằng sông Cửu long 15,3 13,0 12,4 11,4 10,4 6

Nguồn: Niên giám thống kê 2009, Nxb Thống kê, 2010

7

G2: Đạt phổ cập giáo dục tiểu học

VNG2: Phổ cập giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục

CEDAW: Quyền được

giáo dục (Điều 10, 14):

Bảng. Tỷ lệ đi học chung của nam và nữ chia theo cấp học

Lu ật BĐG

dưỡng. :

Điều 14. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

1. Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi Cả nước Tiểu học 105,0 2002 TH CS 96,0 THP T 73,6 Tiểu học 104,2 2008 TH CS TH PT 95,9 73,8 Nam 105,2 96,9 72,6 105,1 96,4 69,6 Nữ 104,7 95,0 74,4 103,2 95,3 78,3 8

9

10

Bảng. Tỉ lệ trẻ em nghèo chi tiêu và nghèo đa chiều chia theo nam, nữ. 2008

Nghèo chi tiêu Cả nước 22,6 2006 Nghèo đa chiều 30,7 Nam Nữ 22,4 22,9 30,5 31,0 20,7 19,2 22,3 2008 Nghèo chi tiêu Nghèo đa chiều 28,9 28,4 29,5 11

(G3): Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ,

VNG3: Đảm bảo bình đẳng giới và nâng cao vị thế, năng lực cho phụ nữ

CEDAW: Quyền được tham gia bầu cử, ứng cử và tham gia những chức

vụ trong bộ máy nhà nước (Điều 7): Luật BĐG: Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới

1.

Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2. Nam, nữ không bị phân biệt đối xử về giới.

Điều 11. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị Điều 12. Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế Điều 13. Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động Điều 14. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Điều 15. Bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ Điều 16. Bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao Điều 17. Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế

12

CEDAW: Điều 11, 14:

làm việc Quyền được hưởng các cơ hội làm việc như nhau cũng như những phúc lợi xã hội và Quyền được thù lao như nhau trên cơ sở thành quả

13

Bảng. Dân số từ 15 tuổi trở lên làm công việc chiếm nhiều thời gian nhất trong 12 tháng qua, chia theo nam nữ. Năm 2002 - 2008 Năm Cả nước 2002 2008 Chung Nông nghiệp Công nghiệp khai thác Công nghiệp chế biến Điện, nước, xây dựng Thươn g nghiệp vận tải 100 100 59,1 50,8 0,7 0,6 11,5 13,5 4,6 6,2 10,3 11,2 3,0 3,1 Tài chính Dịch vụ Quản lý Giáo dục, y tế Khác 0,3 0,4 3,1 4,8 1,8 2,8 3,6 1,3 2,1 5,1 Nam 2002 100 2008 100 Nữ 2002 100 2008 100 56,6 48,7 61,6 53,1 1,1 1,0 0,4 0,3 11,3 12,4 11,8 14,7 8,4 10,9 0,8 1,4 7,5 8,3 13,0 14,1 5,4 5,5 0,6 0,8 0,3 0,4 0,3 0,5 2,0 3,4 4,2 6,3 2,8 4,2 0,7 1,4 2,6 1,1 4,6 1,5 2.1

4.1

2.1

6.2

14

(G4): Giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em VNG4: Giảm tỷ lệ tử vong và suy dinh dưỡng ở trẻ em và tỷ lệ sinh

CEDAW: (Điều 11, 12, 14) Quyền được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đầy đủ, bao gồm cả dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (Điều 16) Quyền được quyết định số con và khoảng cách giữa các con. Quyền được chia sẻ nghĩa vụ làm cha mẹ

Bảng. TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI THEO CÁC MỨC ĐỘ - 2009 Năm N 1999 93,469 Chung Total Độ I Moderate Độ II Severe Độ III Very severe Chung Total Độ I Moderate Độ II Severe Chung SDD (%) cân/cao 36.7

SDD cân/tuổi (%) Underweight 29.0

6.9

0.8

38.7

SDD cao/tuổi (%) Stunting 24.8

13.9

9.8

2000 94,469

33.8

27.8

5.4

0.6

36.5

23.8

12.7

8.6

2009 93.469

18,9 16,7 2,1 0,1 31,9 18,1 13,8 6,9

15

Vấn đề giới: chọn giới tính

16

Bảng. Tỉ lệ trẻ em nghèo chia theo từng lĩnh vực và nam, nữ, năm 2008

Cả nước Nam Nữ Nghèo giáo dục 16,1 Nghèo y tế 52,9 Nghèo nhà ở 17,4 Nghèo nước và vệ sinh Nghèo lao động trẻ em Nghèo bảo trợ xã hội 42,9 9,8 8,8 16,8 15,3 49,9 56,0 16,9 17,9 42,2 43,5 10,5 9,1 9,0 8,6 17

( G5): Tăng cường sức khoẻ bà mẹ

VN G5: Tăng cường sức khoẻ bà mẹ

CEDAW:

(Điều 6):

Quyền được bảo vệ trước mọi hình thức bạo lực về thể chất, tình dục, cảm xúc, tinh thần và kinh tế

Luật BĐG: Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới

4. Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới.

Luật BĐG: Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới

2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình. và nuôi con nhỏ; tạo điều 18

Tình hình sức khoẻ của phụ nữ và nam giới năm 2008

Bảng. Tỉ lệ người mắc bệnh, chấn thương chi theo giới tính năm 2008

Cả nước Nam Nữ Trong 4 tuần qua Trong 12 tháng qua 16,3 14,7 18,0 51,6 48,1 55,0 Phải nằm 1 chỗ và chăm sóc tại giường 10,1 9,1 11,0 19

Tình hình sức khoẻ của phụ nữ và nam giới năm 2008

Bảng. Tỉ lệ người có khám chữa bệnh trong 12 tháng chia theo giới tính năm 2008

Chung 34,2 Tỉ lệ điều trị nội trú 6,5 Nội trú có BHYT 3,4 Tỉ lệ điều trị ngoại trú 31,0 Ngoại trú có BHYT 11,5 Cả nước Nam Nữ 30,8 37,7 5,8 7,1 3,3 3,5 27,4 34,4 10,8 12,4 20

(G6): Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác

VNG6: Giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS và thanh toán các bệnh chủ yếu khác

Luật BĐG Điều 17. Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế

2. Nam, nữ bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn tình dục, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Mỗi năm Việt Nam có khoảng 6,000 phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV. Phụ nữ chiếm gần một phần ba trong tổng số những người bị nhiễm HIV/AIDS được phát hiện Mục tiêu: 100 phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV/AIDS được quản lý, tư vấn, chăm sóc điều trị và dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con 21

G7: Đảm bảo bền vững về môi trường:

VNG7: Mục tiêu 7 được cụ thể hoá thành các tiêu chuẩn/chỉ báo sau đây • I17: Tăng diện tích che phủ của rừng từ 33% năm 1999 lên tới 43% vào năm 2010.

• I18: Đảm bảo cho 60% dân cư nông thôn và 80% dân cư thành thị được tiếp cận với nước sạch vào năm 2005 và 85% dân cư nông thôn được tiếp cận vào năm 2010.

• I19: Đảm bảo không còn những khu nhà ổ chuột hay nhà tạm ở tất cả các thị trấn và thành phố vào năm 2010.

• I20: Đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải ở các thị trấn và thành phố vào năm 2010 • I21: Đảm bảo thu gom và xử lý an toàn toàn bộ rác thải ở các thị trấn và thành phố vào năm 2010.

• I22: Mức ô nhiễm không khí và nước được giới hạn trong phạm vi tiêu chuẩn quốc gia vào năm 2005.

Trên thực tế thì sao?

22

23

24

25

(G8): Tăng cường các quan hệ đối tác toàn cầu vì mục tiêu phát triển

,

CEDAW: Quyền được nhập, thay đổi hay giữ nguyên quốc tịch

con cái. (Điều 9): các nước phải đặc biệt đảm bảo là việc kết hôn với người nước ngoài, hay sự thay đổi quốc tịch của người chồng trong thời gian hôn nhân sẽ không mặc nhiên làm thay đổi quốc tịch của người vợ, biến người vợ thành người không có quốc tịch hay ép buộc người vợ phải lấy quốc tịch của người chồng; phụ nữ có quyền bình đẳng với nam giới trong vấn đề quốc tịch Việt Nam: Phụ nữ kết hôn với người nước ngoài Thực trạng và một số vấn đề nảy sinh 26

(G8): Tăng cường các quan hệ đối tác toàn cầu vì mục tiêu phát triển

,

CEDAW: Quyền được đại diện chính phủ của họ ở cấp quốc tế

(Điều 8): có cơ hội đại diện cho chính phủ trên diễn đàn quốc tế và tham gia công việc của các tổ chức quốc tế. Ở Việt Nam: Phụ nữ tích cực và chủ động tham gia thị trường lao động thế giới, nhờ vậy tăng thu nhập và xoá đói, giảm nghèo, cải thiện cuộc sống gia đình và cộng đồng. Tuy nhiên • Vấn đề giới trong việc lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài • Phụ nữ chiếm khoảng một phần ba tổng số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (thuộc diện quản lý). • Vấn đề bất bình đẳng giới, lạm dụng lao động phụ nữ • Vấn đề mua bán phụ nữ và trẻ em: Hơn 70 -80%% số vụ mua bán người bị phát hiện là mua bán phụ nữ. Hơn 10% vụ mua bán trẻ em. 27

Tóm lại

• CEDAW và luật Bình đẳng giới là cơ sở pháp lý vững chắc để thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ tại Việt Nam • Việt Nam đã đạt được nhiều các tiêu chuẩn, chỉ báo của MDGs • Tuy nhiên, xem xét kỹ sẽ thấy không ít vấn đề bất bình đẳng giới liên quan tới từng mục tiêu phát triển thiên kỷ. 28