Transcript Bài số 1

LỰA CHỌN VAØ KIEÅM TRA
DAÂY DAÃN
 Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn trung thế.
 Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn hạ thế.
 Có 3 phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn:
Chọn theo mật độ dòng kinh tế Jkt.
Chọn theo tổn thất điện áp cho phép Ucp.
Chọn theo dòng điện phát nóng cho phép Icp.
 Các điều kiện kỹ thuật lựa chọn tiết diện dây dẫn:
Isc
 Icp
U max  5%U dm
U max sc  10%U dm
Với cáp kiểm tra thêm ĐK ổn định nhiệt:
F  I N t c
Với cáp đồng =6, với cáp nhôm =11.
 Dây dẫn của mạng trung thế lưới cung cấp điện thường được
chọn theo Jkt và kiểm tra theo Ucp , điều kiện ổn định nhiệt.
 Trình tự thực hiện theo các bước sau đây:
Xác định tiết diện dây dẫn:
Căn cứ vào loại dây định dùng, vật liệu làm dây và trị số
Tmax ta xác định Jkt theo bảng tra sau:
Nếu đường dây cấp điện cho nhiều phụ tải có trị số Tmax khác
nhau thì xác định trị số trung bình của Tmax theo biểu thức:
S T

S
i
Tmax
max i
i
i
i
Xác định dòng điện tính toán trên mỗi đoạn đường dây:
Iij 
Sij
3Udm

Pij
3Udm cos 
Xác định tiết diện kinh tế cho mỗi đoạn đường dây:
Fij 
Iij
J kt
Căn cứ vào trị số Fij , tra sổ tay để chọn dây dẫn có tiết
diện tiêu chuẩn gần nhất bé hơn.
Kiểm tra lại dây dẫn đã chọn:
Cần kiểm tra các điều kiện kỹ thuật sau đây:
Isc
 Icp
 Với cáp kiểm tra thêm ĐK ổn định nhiệt:
U max  5%U dm
U max sc  10%U dm
F  I N t c
 Với cáp đồng =6, với cáp nhôm =11.
Nếu không thõa các điều kiện kỹ thuật thì phải nâng tiết
diện lên một cấp và thử lại.
 Mạng điện xí nghiệp, khu đô thị thì cáp được chọn theo
Icp và kiểm tra theo Ucp và điều kiện ổn định nhiệt.
 Nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại
dây dẫn và cáp ứng với điều kiện chuẩn của nhà chế tạo.
 Nếu điều kiện nơi đặt cáp và dây dẫn khác với điều kiện
quy định thì phải hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh K.
I  K  Icp
*
cp
Icp : Dòng điện cho phép ở điều kiện chuẩn.
I*cp : Dòng điện cho phép ở điều kiện thực tế.
 Điều kiện lựa chọn tiết diện dây dẫn:
I  I tt
*
cp

Icp
I tt

K
Trong công thức trên, K là tích các hệ số hiệu chỉnh.
Nếu cáp lắp đặt trên không:
K  K1K 2 K3
K1 : Kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
K2 : Kể đến ảnh hưởng của số cáp đặt kề nhau.
K3 : Kể đến ảnh hưởng của kiểu lắp đặt cáp.
Nếu cáp được chôn trong đất:
K  K 4 K5 K 6 K 7
K4 : Kể đến ảnh hưởng của kiểu lắp đặt cáp.
K5 : Kể đến ảnh hưởng của số cáp đặt kề nhau.
K6 : Kể đến ảnh hưởng của loại đất đặt cáp.
K7 : Kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ đất.
 Xác định các hệ số hiệu chỉnh như sau:
Ảnh hưởng của kiểu lắp đặt:
Cáp chôn trong ống:
Chọn K3,4 = 0.8
Trường hợp còn lại :
Chọn K3,4 = 1.0
Ảnh hưởng của số cáp đặt gần nhau:
Tra sổ tay kỹ thuật .
Nếu không có số liệu, tra theo bảng sau:
SỐ CÁP ĐẶT GẦN NHAU
KHOẢNG CÁCH
THẤY ĐƯỢC
1
2
3
4
5
6
100mm
1.00
0.90
0.85
0.80
0.78
0.75
200mm
1.00
0.92
0.87
0.84
0.82
0.81
300mm
1.00
0.93
0.90
0.87
0.86
0.85
Ảnh hưởng của tính chất đất đặt cáp:
Loại đất
Rất ướt
Ướt
Ẩm
Khô
Rất khô
Hệ số K6
1.21
1.13
1.05
1.00
0.86
Ảnh hưởng của nhiệt độ nơi đặt cáp:
K7 
cp   mt
cp  0
cp : Nhiệt độ cho phép của dây.
mt : Nhiệt độ môi trường làm việc.
0 : Nhiệt độ chuẩn của nhà chế tạo.
 Khi nhiệt độ chuẩn của nhà chế tạo là 200C, hệ số
hiệu chỉnh nhiệt độ phụ thuộc nhiệt độ đất và loại cách
điện, có thể được tra theo bảng sau:
Nhiệt độ 0 C
15
20
25
30
35
40
45
50
55
PVC
1.05
1.00
0.95
0.89
0.84
0.77
0.71
0.63
0.55
XLPE, EPR
1.04
1.00
0.96
0.93
0.89
0.85
0.80
0.76
0.71
60
Cách điện
0.45
0.65
 Kiểm tra lại tiết diện đã chọn theo các điều kiện:
Điều kiện tổn thất điện áp và ổn định nhiệt:
Umax  5%Udm
F  I N t c
Điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ:
Đối với mạch thường:
 Nếu bảo vệ bằng CB:
Ir  k I  kIdmCB  k I
*
qt cp
 Ir
*
qt cp
CB không hiệu chỉnh: Ir = 1.25IdmCB
CB hiệu chỉnh được: Ir = (0.41.0)IdmCB
: Dòng tác động nhiệt hay còn gọi là dòng hiệu chỉnh của CB.
 kqt : Hệ số quá tải ngắn hạn cho phép của dây dẫn trong khoảng 1h.
Hệ số kqt tùy thuộc nhà chế tạo, thường chọn kqt = 1.45.
 Nếu bảo vệ bằng CC:
IdmCC  kqt I*cp
 Chì gL:
 chọn  = 1.3.
 Chì gG, gM:
 chọn  = 1.6 - 1.9.
 Chì Liên Xô:
 chọn  = 1.3 - 1.5.
 IdmCC : Dòng chảy dây chì trong vòng 1h.
Đối với các mạch động cơ:
 Thông thường ta kết hợp CB hay CC với khởi động từ.
 Relay nhiệt khởi động từ có chức năng bảo vệ dây dẫn.
Có thể kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ
một cách đơn giản như sau:
Nếu bảo vệ bằng CB:
K  Icp
1.25IdmCB

1.5
Nếu bảo vệ bằng cầu chì:
K  I cp
I dmCC


 Mạng động lực chọn =3.
 Mạng sinh hoạt chọn =0.8.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI TẬP LÀM THÊM
Thông số MBAPX:
SdmB = 1500kVA
Udm = 22/0.4 kV
Un % = 7%
I0 % = 1.2%
Thông số cáp MBAPX-TPP:
MBA-TPP = 15m.
5xCVV-1x1000/phase
Bài số 1
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 8m
TDL-DC1 = 6m
TDL-DC4 = 6m
TDL-DC2 = 8m
TDL-DC5 = 8m
TDL-DC3 = 10m
TDL-DC6 = 10m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 2
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 19m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 3
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 30m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 4
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 24m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 5
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 36m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 6
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 34m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 7
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 42m
TDL-DC = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.
Bài số 8
Cho nhóm các thiết bị sau đây:
TPP-TDL = 54m
TDL-DC14 = 7m
TDL-DC15 = 5m
1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm máy.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực và chọn CB
tổng cho tủ động lực.
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các thiết bị và chọn các CB
nhánh.