Macro - Tập các hành động được định nghĩa sẵn

Download Report

Transcript Macro - Tập các hành động được định nghĩa sẵn

I. Khái niệm:
Là một dãy các hành động được Access
định nghĩa sẵn, là hình thức lập trình đơn
giản, nó được dùng để gắn kết các đối tượng
chính trong chương trình như liên hệ giữa
các form, report với form…, tạo ra các menu
thực hiện một cách tự động.
II. Phân loại Macro:
Có 2 loại: Macro gắn kết và Macro độc lập
1. Macro gắn kết: Là loại macro chỉ thực hiện
được cùng với đối tượng mà nó gắn kết vào được
thực hiện (không thực hiện độc lập được).
2. Macro độc lập: Là loại macro thực hiện một
cách độc lập với các đối tượng. Macro này cũng có
thể gắn vào các đối tượng khác.
III. Các hành động thường sử dụng:
Hành động (Cột Action)
1. OpenForm: Mở Form
Đối số (Cột Argument)
Form name: Tên Form cần mở.
View: Chọn chế độ hiển thị khi mở Form.
Filter name: Tên của truy vấn dùng làm đk.
Where condition: BT dùng để lọc DL trên Form.
Report name: Tên Report cần mở.
View: Chọn chế độ hiển thị khi mở Report.
2. OpenReport: Mở Report
Filter name: Tên của truy vấn dùng làm đk.
Where condition: BT dùng để lọc DL.
3. OpenQuery: Mở Query
Query name: Tên query cần mở.
View: Chọn chế độ hiển thị khi mở query
4. OpenTable: Mở Table
Table name: Tên table cần mở.
View: Chọn chế độ hiển thị khi mở table.
5. Close: Đóng một ĐT
Object Type: Loại ĐT cần đóng.
Object name: Tên đối tượng cần đóng.
Các hành động thường sử dụng (tt):
Item: Tên điều khiển muốn đặt giá trị.
6. SetValue: Đặt giá trị cho
Expression: Gía trị hay BT dùng để đặt.
một đối tượng.
7. GotoControl: Di chuyển Control name: Tên điều khiển cần di chuyển
điều khiển tới một ĐT nào đến.
đó.
8. Quit: Thoát khỏi Access
Option: Các tùy chọn trước khi thoát
9. Requery: Làm tươi dữ
liệu của một đối tượng.
Control name: Tên đối tượng cần làm tươi dữ
liệu.
IV. Tạo macro
1. Các thành phần của macro:
a. Cột Action: Chứa các hành động cần tạo.
b. Cột Comment: Ghi chú thích cho hành động.
c. Cột Macro name: Tên nhóm các macro.
d. Cột Condition: Điều kiện để thực hiện hành động.
e. Cột Action Argument: Đối số của hành động.
Lưu ý: Khi tạo một macro mới trong cửa sổ thiết kế
chỉ có các cột: Action, Comment, Action Argument.
Để hiển thị 2 cột còn lại: View/chọn cột tương ứng.
Chứa tên
nhóm
macro
Chứa điều
kiện thực
hiện hành
động.
Chọn hành
động
Chú thích
cho hành
động
Đối số của
Action
2. Tạo macro mới:
Từ cửa sổ Database vào ngăn macro chọn New.
Chọn hành động cho macro ở cột Action.
Ghi chú cho hành động ở cột Comment.
Gọi nhóm các macro ở cột macro name (Nếu có).
Lập điều kiện ở cột Condition (Nếu có).
Chọn các đối số cho hành động ở cột: Action
Argument.
Lưu macro. File/Save.
V. Các macro đặc biệt:
Có 2 macro đặc biệt: macro Autoexec và macro
Autokeys.
1. Macro Autoexec là macro thực hiện một cách tự động
khi ta mở Database. Lưu ý: Có thể loại bỏ macro này
bằng cách nhấn giữ phím Shift khi mở Database.
2. Macro Autokeys là macro cho phép tạo các phím nóng
(Hot keys) giúp xử lý công việc được nhanh chóng hơn
(Dsách phím nóng nằm ở cột macro name).
Cách
tạo
các
macro
đặc
biệt
cũng
^: Phím Ctrl.
giống như macro bình thường nhưng
phải lưu lại giống tên marco đặc biệt
+: Phím Shift. cần tạo.
VI. Các ví dụ:
1. Tạo một macro để mở Table HSLG.
2. Tạo một macro khi mở Database sẽ tự
động mở Table DMHS.
3. Tạo một macro cho phép khi nhấn tổ
hợp phím: Ctrl + T sẽ mở Table
DMCV, Shift + F1 sẽ mở Table DMDV.
Hướng dẫn: