pp_HTTT_4_1 - Quản Trị Doanh Nghiệp C

Download Report

Transcript pp_HTTT_4_1 - Quản Trị Doanh Nghiệp C

CHƯƠNG IV
PHÂN TÍCH VÀ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN
LÝ
1
1.
2.
3.
4.
5.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH &
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
PP TIẾP CẬN HỆ THỐNG
ĐI TỪ PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG ĐẾN
MÔ HÌNH HÓA
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CÓ CẤU TRÚC
ĐẢM BẢO ĐỘ TIN CẬY TRONG THIẾT
KẾ
THIẾT KẾ THEO CHU TRÌNH
2
PP TIẾP CẬN HỆ THỐNG
• Yêu cầu :xem xét hệ thống thông tin trong tổng
thể vốn có của nó cùng với các mối liên hệ của
các phân hệ nội tại cũng như các mối liên hệ với
các hệ thống bên ngoài .
• Khi phân tích : xem xét một cách toàn diện các
vấn đề kinh tế , kỹ thuật và tổ chức của hệ thống
quản lý .
• Ứng dụng pp tiếp cận hệ thống :phải xem xét
doanh nghiệp như là một hệ thống thống nhất
về mặt kinh tế, tổ chức, kỹ thuật; Sau đó mới đi
vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực. Trong
mỗi lĩnh vực lại phân chia thành các vấn đề cụ
thể ngày càng chi tiết hơn .
• Đây chính là pp tiếp cận đi từ tổng quát đến cụ 3
thể, chi tiết
sơ đồ hình cây
A
A1
A11
A2
A12
A131
A13
A132
A21
A22
A133
4
ĐI TỪ PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG ĐẾN MÔ
HÌNH HÓA
Bước 1 : Phải cómột kế hoạch phân tích tỷ mỹ,
chu đáo đến từng khâu công việc ..
Bước 2 :
Phân tích chức năng của hệ thống thông tin ;
phân tích dòng thông tin kinh doanh ;
Tiến hành mô hình hoá hệ thống thông tin
quản lý bằng các mô hình như
1. BFD (Bussiness Function Diagram- sơ đồ
chức năng kinh doanh);
2. DFD ( sơ đồ dòng dữ liệu - Data Flow
Diagram )
3. mô hình thông tin ma trận .
Bước 3 : Báo cáo chi tiết toàn bộ những kết quả
5
của quá trình phân tích hệ thống thông tin.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CÓ CẤU TRÚC :
sử sụng các mô hình sau :
•
•
•
•
Sơ đồ chức năng kinh doanh -Bussiness
Function Diagram- BFD
Sơ đồ dòng dữ liệu - Data Flow Diagram
- DFD
Các mô hình dữ liệu - Data Models - DM
Ngôn ngữ có cấu trúc - Structured
Language - SL
6
ĐẢM BẢO ĐỘ TIN CẬY TRONG THIẾT KẾ
Hệ thống thông tin quản lý:
• cung cấp thông tin cho toàn bộ hệ thống;
trên cơ sở đó xây dựng và thông qua các
quyết định chính xác;
• trong hệ thống thông tin quản lý còn có
các cơ sở dữ liệu có vai trò hệ trọng đối
với hoạt động của hệ thống .
• Do vậy vấn đề đảm bảo độ tin cậy của hệ
thống thông tin quản lý có ý nghĩa rất
quan trọng.
7
• phải chú ý đến việc bảo mật thông tin
trong hệ thống quản lý;
• Việc truy cập vào hệ thống thông tin phải
được sự đồng ý của người có tráchnhiệm;
• các dữ liệu nhập từ bên ngoài vào phải
qua bức tường lửa ( Fire wall )
8
THIẾT KẾ THEO CHU TRÌNH
• phải tuân theo nguyên tắc tuần tự không
được bỏ qua bất cứ công đọan nào; sau
mỗi giai đoạn, trên cơ sở đánh giá bổ
sung phương án được thiết kế , có thể
quay lại giai đoạn trước đó để hoàn thiện
thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai
đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình (
repetition )
9
Bước i
Bước i + 1
Bước i + 2
10
áp dụng đồ thị có hướng để biểu diễn trình tự các bước thực hiện .
3.1
1
2
3
3.2
4
5
3.3
1 Kế hoạch phát triển hệ thống
2 Phân tích hệ thống
3 Thiết kế hệ thống
3.1 thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2 thiết kế phần mềm
3.3 thiết kế giao diện
4 Cài đặt hệ thống
5 Quản lý hệ thống .
11
II- PHÂN TÍCH ; THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
• A- PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mục tiêu cần nắm vững các vấn đề sau :
1. Sử dụng các công cụ thu thập thông tin cho
quá trình phân tích.
2. Mô hình hoá hệ thống thông tin như :
Sơ đồ chức năng
Sơ đồ dòng dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh
3. Mô hình thông tin ma trận .
12
Một số phương pháp thu thập thông
tin cho quá trình phân tích
Yêu cầu chung :
Kết quả của việc thu thập thông tin là làm sao có
được các thông tin liên quan tới mục tiêu đã đặt
ra với độ tin cậy cao và chuẩn xác .
Thông tin thu thập gồm :
• Thông tin chung về ngành của tổ chức
• Thông tin về bản thân của tổ chức đó
• Các thông tin về các bộ phận có liên quan trực
tiếp đến vấn đề .
13
1-Nghiên cứu tài liệu về hệ thống
• Mục đích thu nhận thông tin tổng quát về
cấu trúc của tổ chức; cơ chế hoạt động,
quy trình vận hành thông tin trong hệ
thống .
• Thu thập thông tin về môi trường của hệ
thống thông tin hiện tại
• Thu thập thông tin về thành phần của hệ
thống thông tin hiện tại và sự hoạt động
của nó .
14
• Thu thập thông tin về môi trường của hệ thống
thông tin hiện tại
Gồm :
• Môi trường bên ngoài: cạnh tranh; xu hướng
công nghệ
• Môi trường tổ chức : lịch sử hình thành doanh
nghiệp, lĩnh vực kinh doanh sản xuất ,nhân sự,
tài chính ….
• Môi trường vật lý
: quy trình xử lý dữ liệu, độ
tin cậy
• Môi trường kỹ thuật : phần cứng; phần mềm;
trang bị kỹ thuật khác ; cơ sở dữ liệu; đội ngũ
cán bộ kỹ thuật tin học ….
15
Thu thập thông tin về thành phần của
hệ thống thông tin hiện tại và sự hoạt
động của nó
Thành phần của hệ thống
• Dữ liệu đầu vào
• Thông tin đầu ra
• Quá trình xử lý
• Cơ sở dữ liệu
• Thiết bị ( phần cứng; phần mềm )
16
Hoạt động của hệ thống
 Cách gia tiếp trao đổi
thông tin
 Biểu mẫu báo cáo đang
dùng
 Quan hệ các phòng ban
 Nhu cầu của doanh
nghiệp
 Khối lượng công việc
 Khó khăn vướng mắccác
nguồn thông tin sẳn có
 Yêu cầu về sản phẩm
thông tin
 Các quy trình
17
• Đề án
• BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
THÔNG TIN
• Tên người thực hiện:
• Chủ đề nghiên cứu:
• Thời gian ; ngày tháng năm
địa điểm
• Mục tiêu :
• Nội dung nghiên cứu :
• Hoạt động của hệ thống
• Dữ liệu vào của hệ thống
• Thông tin ra của hệ thống
• Quá trình xử lý
• Cơ sở dữ liệu của hệ thống
• Tóm tắt chung :
• Đánh giá tổng quát :
•
Người thực hiện
18
2) Phương pháp quan sát hệ thống
• Mục tiêu nhằm thấy được một bức tranh
khái quát về tổ chức và cách quản lý các
hệ thống của tổ chức . Đồng thời cũng
phải quan sát chi tiết để tìm ra những giải
pháp tối ưu về kỹ thuật , tài chính , thời
gian .
19
Kết quả quan sát hệ thống là
• báo cáo về yêu cầu của người sử dụng;
xác định các dòng thông tin ;
• đánh giá, lựa chọn các giải pháp
• và cho lời khuyên đối với người sử dụng
về hệ thống hiện tại và thực hiện những
công việc trong tương lai .
20
Kết quả quan sát hệ thống phải lập báo cáo
về các vấn đề sau :
1.
2.
3.
4.
Thông tin đầu ra
Dữ liệu đầu vào
Tài nguyên
Đánh giá hệ thống thông tin quản lý
quan sát
21
Bản báo cáo kết quả quan sát
Đề án :
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN SÁT HỆ THỐNG
Người thực hiện …………………..
Chủ đề nghiên cứu :
Thời gian ngày tháng năm
địa điểm :
Mục tiêu :
Nội dung quan sát :
- Chức năng của hệ thống
- Hồ sơ đầu vào
- Tài nguyên
- Phần cứng
- Chuyên viên kỹ thuật
- Đội ngũ cán bộ sử dụng
Tóm tắt chung
Đánh gia tổng quát
Người thực hiện
22
Phương pháp phỏng vấn
• Nhằm thu thập thông tin về doanh nghiệp ; nhu
cầu thông tin ; các tài nguyên cần thiết cho dự
án tương lai ; khi phỏng vấn cần lưu ý các vấn
đề sau :
• Chú ý lắng nge
• Thiết lập quan hệ tốt khi phỏng vấn
• Chuẩn bị, soạn thảo các câu hỏi liên quan đến
công việc cần phỏng vấn ; Các câu hỏi luôn
tạo nhiều khả năng trả lời cho người được hỏi;
tránh gây hiểu lầm
• Không nên phỏng đoán khi các dữ kiện không
được xác nhận, hay không có câu trả lời .
23
Bản báo cáo kết quả phỏngvấn
Đề án
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Người được hỏi
:………………………………………………chức danh
………………………..
Chủ đề :……………………………………….
Người hỏi
:………………………………………………………..
Thời gian ngày tháng năm
địa điểm :
Mục tiêu :
Đề tài trao đổi :
Nghề nghiệp và chức vụ của người được hỏi
Nhận xét về người trả lời :
Các nguồn thông tin bổ sung
Các hoạt động tiếp theo
Các thoả thuận đạt được
Tóm tắt chung
Đánh giá :
Người thực hiện
24
• 4) Phương pháp sử dụng phiếu điều tra
• Thường áp dụng phương pháp điều tra chọn
mẫu; chọn các các đại diện điều tra thuộc nhiều
lĩnh vực như : Cán bộ lãnh đạo; chuyên gia
quản ly; nhân viên trong bộ máy quản lý ; người
sử dụng thông tin trong hệ thống ; các cán bộ tin
học trong hệ thống ……
• Nội dung điều tra thường xoay quanh những
vấn đề sau :
• Cơ cấu tổ chức của cơ quan ;
• Quy trình xử lý thông tin
• Việc sử dụng thông tin và hệ thống thông
tin trong hệ thống …….
25
2 - phân tích chức năng
Mục đích nhằm xác định một cách chính xác và cụ
thể các chưc năng chính của hệ thống thông tin
• Phương pháp xây dựng sơ đồ chức năng (BFD
- Bussiness Function Diagram )
–Xây dựng sơ đồ chức năng thực thất là
quá trình phân rã; từ một chức năng lớn
( ở cấp cao ) được phân chia thành
những phần thích hợp nhỏ hơn (ở
cấpthấp hơn ) theo cấu trúc hình cây .
• một chức năng đầy đủ gồm các thành phần sau
–tên chức năng ;
–mô tả chức năng ;
–đầu vào của chức năng ( dữ liệu);
26
–đầu ra của chức năng ( thông tin )
sơ đồ chức năng quản lý tài chính
Quản lý tài chính
Quản lý vốn đầu tư
Lập kế hoạch
Quản lý ngân sách
Phân bổ vốn đầu
tư
Kế hoạch dài hạn
Phân bổ ngân sách
Quản lý các dự án
Kế hoạch ngắn hạn
Sử dụng ngân sách
27
• Sơ đồ chức năng và các hồ sơ kèm theo xác
định giới hạn của các chức năng; sau này nếu
phát hiện thêm chức năng mới thì phân tích viên
bổ sung thêm vào sơ đồ chức năng.
• Để phân tích hệ thống thông tin một cách hiệu
quả nhất cần phải phân cấp trong sơ đồ chức
năng .
Bản chất của việc phân cấp là một chức năng
được phân tích thành nhiều chức năng ngày
càng chi tiết hơn theo cấu trúc hình cây 28
Nhận xét :
• Sơ đồ chức năng là công cụ mô hình đầu
tiên sử dụng trong tiến trình phân tích, nó
xác định ranh giới hệ thống và cung cấp
các thành phần để lập các mô hình ở các
tiến trình sau .
• Cần đạt sự nhất trí cao với người chủ và
các người sử dụng hệ thống thông tin để
hạn chế tính chủ quan của nhà phân tích .
• Sau khi mô hình được tạo lập việc chi tiết
hoá và điều chỉnh các chức năng là điều
có thể thực hiện được.
29
3- Sơ đồ dòng dữ liệu ( DFD) ( Data Flow
Diagram )
• Sơ đồ dòng dữ liệu chỉ ra cách thông tin chuyển
vận từ một quá trình / chức năng này trong hệ
thống sang một quá trình /chức năng khác ; điều
quan trọng là nó chỉ ra những thông tin nào cần
phải có trước khi cho thực hiện một hàm hay
một quá trình.
• Chú ý : DFD là sơ đồ tỉnh cho nên nó không chỉ
ra thời gian thông tin chuyển vận từ quá trình/
chức năng này sang quá trình / chức năng khác;
nó cũng không chỉ ra được khối lượng; quy mô;
lượng tối đa, tối thiểu đối với dữ liệu ; thứ tự
thực hiện các chức năng .
30
Ví dụ minh họa
• Phương pháp tạo ra DFD
• Sử dụng BFD để xác định các tiến trình
theo từng mức cho DFD
• BFD thực hiện theo phân rả ; do đó nó sẽ
chỉ ra các mức mà tiến trình sẽ xuất hiện
trong DFD
31
Sơ đồ tổng quát
BFD
DFD
DFD Tiến trình A
A
B
B
C
C
DFD Tiến trình B
D
F
E
G
D
H
E
DFD Tiến trình C
F
G
H
32
Sơ đồ chức năng BFD
Quản lý hàng hoá và
công nợ của cửa hàng
1hàng hoá
1- Quản
Quản lý
lý hàng
hoá
2- Quản lý công nợ
1.1 Cập nhật phiếu N-X
2.1- Cập nhật phiếu thu chi
1.2 Cập nhật danh mục hh
2.2 Cập nhật danh mục khách hàng
1.3 Báo cáo hàng hoá
( Tổng hợp và chi tiết )
2.3- Báo cáo công nợ
( tổng hợp và chi tiết)
33
Các ký hiệu :
Quá trình xử lý dữ liệu :
Tác nhân bên ngoài
Lưu trữ dữ liệu
Tác nhân bên trong
Dòng dữ liệu
34
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD
B1
C2
Khách hàng
Ban quản lý
A1
C1
C4
1.1 Cập nhật
phiếu NX
A3
A4
D2
Phiếu thu chi
2.2 Cập nhật
danh mục KH
A5
C5
Danh mục hàng hoá
1.3 Báo cáo
hàng hoá
C3
Phiếu NX
1.2 Cập nhật
D/m hàng hoá
E2
2.1 Cập nhật
phiếu thu chi
B2
A2
D1
F3
Danh mục K.hàng
E2
F2
E3
E1
F2
F1
Ban quản lý
F3
2.3 Báo cáo
công nợ
35
• Ghi chú :
1- Cập nhật phiếu nhập - xuất
• A1 nhà cung cấp giao hàng hoặc khách
hàng mua hàng
• A2 Lưu phiq\ếu nhập - xuất
• A3 Yêu cầu cập nhật danh mục hàng hoá
( nếu là hàng hoá mới )
• A4 Cập nhật danh mục khác hàng ( nếu là
khách hàng mới )
• A5 Lưu thông tin hàng hoá mới
36
2- Điều chỉnh phiếu nhập - xuất
• B1 Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu
nhập - xuất ( do nhập sai sót )
• B2 Lấy phiếu nhập xuất cần điều chỉnh từ
kho lưu ra điều chỉnh theo yêu cầu và lưu
lại
3- Báo cáo tồn kho
• E1 Ban quản lý yêu cầu báo cáo tồn kho
• E2 Lấy số tồn từ danh mục hàng hoá và
tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu phiếu
nhập xuất để xác định tồn kho cuối kỳ
• E3 Gửi ban quản lý báo cáo tồn kho .
37
4- Cập nhật phiếu thu chi
• C1 Ban quản lý yêu cầu chi trả nợ cho nhà cung
cấp ( yêu cầu lập phiếu chi )
• C2 Khách hàng trả nợ ( yêu cầu lập phiếu thu )
• C3 Lưu phiếu thu chi đã lập
• C4 Yêu cầu cập nhật khách hàng (nếu là khách
hàng mới )
5- Điều chỉnh phiếu thu chi
• D1 Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thu chi
• D2 Lấy phiếu thu chi cần điều chỉnh từ kho lưu
ra điều chỉnh theo yêu cầu và lưu lại
38
6- Báo cáo công nợ
• F1 Ban quản lý yêu cầu báo cáo công nợ
• F2 Lấy số nợ đầu kỳ từ danh mục khách
hàng và tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu
phiếu nhập - xuất ; tình hình thu chi từ kho
dữ liệu phiếu thu chi để xác định tăng
giảm nợ trong kỳ và nợ cuối kỳ.
• F3 Gửi ban quản lý báo cáo công nợ.
39
4- Sơ đồ dòng dữ liệu bằng sơ đồ
ngữ cảnh
• được dùng để tạo ra biên giới của hệ
thống; là một vòng tròn quá trình trung tâm
biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu
được nối với mọi tác nhân
40
Quản lý kinh
doanh
Khách hàng
Ngân hàng
Nhà cung cấp
Quản
lý Kho
Sản xuất
Kế toán
Đội xe
Dòng thông tin nhận ( cần )
Dòng thông tin cung
41
5- sơ đồ logic
(sô ñoà giaûi thuaät)
• Để chỉ ra những điều khiển của quá trình
ra quyết định phức tạp; thay vì sử dụng
bảng quyết định với nhiều rối rắm, người
ta thường sử dụng sơ đồ logic để giải
quyết vấn đề trên .
42
LƯU ĐỒ LOGIC GIẢI THUẬT PHÁT SINH MÃ PHIẾU NHẬP XUẤT
Bắt đầu
Tạo mới phiếu xuất
Đ
Thao tác
nhập
Mở CSDL nhập kho
Mở CSDL xuất kho
Đ
CSDL xuất
chưa có mẫu
tin nào
Đ
CSDL nhập
chưa có mẫu
tin nào
Gán mã số phiếu Nhập (
Xuất) kho là mẫu tin đầu
tiên ( PN(X)0001)
S
Kết thúc
S
Ngày hiện hành
lớn hơn trong
CSDL
Đ
Gán mã số phiếu Nhập
(
Xuất) kho là mẫu tin đầu tiên
trong ngày ( PN(X)0001)
Kết thúc
S
Gán mã số phiếu Nhập ( Xuất)
kho là mẫu tin phát sinh kế tiếp
trong ngày ( PN(X)0010)
Kết thúc
43
6- Mô hình hoá thực thể
• Nhằm xác định các đơn vị thông tin cơ
sở có ích cho hệ thống - thực thể- định
rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham
trỏ chéo với nhau giữa chúng ;
• Trong từng trường hợp mọi thành phần
dữ liệu của thực thể sẽ chỉ lưu trữ 1 lần
trong toàn bộ hệ thống của tổ chức và
có thể truy cập được từ bất kỳ chương
trình nào.
44
Thí dụ về dòng thông tin bên trong của một tổ chức
Phòng kế hoạch
Kho
Phòng tài vụ
Phòng kế toán
Bộ phận sảnxuất
Đội xe
Bộ phận bán hàng
Phòng kỹ thuật
45
• Trong mô hình này giữa các bộ phận trong
hệ thống có mối quan hệ chằng chịt nhau
chắc chắn sẽ trùng lắp và dư thừa
thông tin .
• Để cải thiện tình hình cần xây dựng một
cơ sở dữ liệu chung cho toàn bộ hệ
thống , các bộ phận trong hệ thống
không quan hệ trực tiếp nhau mà thông
qua cơ sở dữ liệu chung .
46
Phòng kế hoạch
Kho
Bộ phận sảnxuất
Đội xe
Phòng tài vụ
CƠ SỞ
DỮ
LIỆU
Phòng kế toán
Bộ phận bán hàng
Phòng kỹ thuật
47
Chú ý :
• Dữ liệu lưu trữ trong hệ thống thể hịên
dưới dạng bảng .
• mỗi bảng thể hiện một cơ sở dữ liệu
( Database) .
• Xây dựng mô hình thực thể sẽ xác định
có bao nhiêu bảng dùng trong hệ thống
và các mối quan hệ giữa chúng.
48
Mô hình thực thể còn gọi là mô hình dữ liệu
Lôgic được xây dựng dựa trên các yếu tố :
1. thực thể
2. Kiểu thực thể
3. thuộc tính
4. quan hệ
49
1- thực thể :(records,maãu tin)
• Là một đối tượng; một sự kiện đối với
tổ chức kể cả những thông tin mà nó
lưu trữ,
• thí dụ :
mỗi khách hàng là một thực thể và nó
thể hiện một dòng thông tin trong
bảng .
50
2-Kiểu thực thể ( tập thực thể - tập
tin bảng tính ; ….)(taäp tin, files)
• Là một tập hợp các thực thể có cùng tính chất ;
mô tả cho một loại thông tin ( chú ý bản thân nó
không phải là thông tin )
• thí dụ
bảng khách hàng ( tập khách hàng ) là một kiểu
thực thể, tập thực thể và nó mô tả ; chứa đựng
từng thực thể khách hàng.
Trong thực tế tập thực thể là một bảng - hình chữ
nhật có nhiều cột ( trường, fields) và nhiều dòng
( thực thể; records).
51
Tập khách hàng
tr ư ờng(field)
Mã KH
Tên KH
Công ty
Số phone Địa chỉ
KH001
Trần v An
Thái An
8341680 2/3 đường 3/2 (record)
KH002
Nguyễn v Ân Ân nghĩa
8223344 8 CMT8 Q1
…..
(record)
52
• Có 3 Tập thực thể sau :
• Liên quan đến một giao dịch chủ yếu .
ví dụ : đơn đặt hàng .
• Liên quan đến thuộc tính hoặc tài
nguyên của hệ thống . ví dụ : nhà cung
cấp; khách hàng ..
• Liên quan đến việc lập kế hoạch hoặc
kiểm soát ( thông tin dạng thống kê bảng ) ví dụ : bảng lương ; lịch điều xe …
53
Thuộc tính (fields,tröôøng,coäât)
• Thuộc tính là đặc trưng của mỗi thực thể ;
biểu thị bằng các trường ( cột, fields) của
bảng thực thể ( tập thực thể ) trong đó
chứa đựng thông tin của thực thể .
• Ví dụ : mỗi thực thể khách hàng ở bảng
trên có các thuộc tính sau : "Mã KH "; " tên
KH " ; " Công ty"; " số phone"; địa chỉ ".
54
Có 3 loại thuộc tính :
• Thuộc tính khoá : Gồm một hay nhiều
thuộc tính trong một tập thực thể được
dùng để gán cho một thực thể một tham
khảo ( tham trỏ ) duy nhất .
• Thuộc tính mô tả : thông thường các
thuộc tính trong tập thực thể đều là thuộc
tính mô tả ; tập hợp lại sẽ làm tăng hiểu
biết đầy đủ về thực thể
• . Thuộc tính kết nối :chỉ ra mối quan hệ
giữa một thực thể của bảng này với một
55
thực thể ở bảng khác .
Tập Hoá đơn thuoäc tính khoaù
thuoäc tính keát noái Tập Khách hàng
Ngày
Mã HĐ
Mã KH
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ
12/3/01
IA0001
KH0001
KH0001
Ông A
xxxxxxxx
56
4) Mối quan hệ
• Mục đích nhằm tìm; tra cứu; truy cập
….liên quan đến một thực thể .
• Có 3 kiểu mối quan hệ :
• một - một (1-1) ;
• một - nhiều ( 1-n);
• nhiều - nhiều ( n-n)
57
• Quan hệ 1-1 : là mối quan hệ mà một
thực thể của bảng này tương ứng với duy
nhất một thực thể của bàng thực thể khác
và ngược lại
• .thí dụ : một thực thể sản phẩm chỉ có duy
nhất một thực thể chi tiết sản phẩm mô tả
nó . trên mô hình biểu diễn mối quan hệ
này là mủi tên có 2 đầu (
)
58
Tập mô tả chi tiết sản phẩm
Tập sản phẩm
Mã sp
Quy cách Trọng lượng
Mã sp
Tên sp
A0001
O,02x0,5x4
A0001
Ván lót sàn 4 m
1
55.5 Kg
1
59
• Quan hệ 1-n : là mối quan hệ giữa một
thực thể bên bảng A với nhiều thực thể
bên bảng B ; thí dụ : một khách hàng có
thể có nhiều đơn đặt hàng do đó một thực
thể khách hàng trong tập khách hàng có
quan hệ với nhiều thực thể đơn hàng
trong tập đơn hàng .
• Trên mô hình được biểu diễn bằng mủi
tên 1 đầu hướng từ bên nhiều tới bên một
• (N
1)
60
Tập Hoá đơn
Tập Khách hàng
Ngày
Mã HĐ
Mã KH
12/3/01
IA0001
KH0001 n
14/4/01
IA0025
KH0001
1
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ
KH0001
Ông A
xxxxxxxx
61
• Quan hệ n - n : là quan hệ mà một thực
thể bên bảng A có quan hệ với nhiều thực
thể bên bảng B và ngược lại .
• thí dụ : một thực thể nhà cung cấp trong
tập nhà cung cấp có cung cấp nhiều thực
thể mặt hàng trong tập mặt hàng và
ngược lại ( nghĩa là một mặt hàng có thể
có nhiều nhà cung cấp ). trên mô hình
được biểu diễn bằng một đường thẳng .
62
Tập mặt hàng
Tập Nhà cung cấp
Mã hàng
Giávốn
Mã nhà cc
VT0001
----------
Cc0001
VT0002
----------
Cc0001
Mã hàng Tên nhàcc Mã nhà cc
n
n VT0001
VT0001
Cty xxxx
Cc0001
Cty AAA Cc0002
63
• Quan hệ 1-1 sẽ đưa đến việc nhập
chung 2 tập thực thể thành một tập
thực thể .
• Với ví dụ quan hệ 1-1 trên ta có thể nhập
chung hai tập thực thể ( tập sản phẩm và
tập mô tả chi tiết sản phẩm ) thành một
tập thực thể là tập sản phẩm .
64
Tập mô tả chi tiết sản phẩm
Tập sản phẩm
Mã sp
Quy cách
Trọng lượng
Mã sp
Tên sp
A0001
O,02x0,5x4
55.5 Kg
A0001
Ván lót sàn 4 m
1
1
chuyển thành
Tập sản phẩm
Mã sp
Tên sp
Trọng lượng
Quy cách
-----------------
A0001
Ván lót sàn
4m
55.5 Kg
O,02x0,5x4
--------------------
65
• Quan hệ 1 - n rất quan trọng luôn thể
hiện mối quan hệ giữa các thực thể
trong mô hình hoa thực thể ;
trong đó thuộc tính khoá của bên 1 sẽ là
thuộc tính kết nối của bên nhiều
66
Tập Hoá đơn
Thuoäc
tính keát
noái
Ngày
Mã HĐ
Mã KH
12/3/01
IA0001
KH0001 n
14/4/01
IA0025
KH0001
Tập Khách hàng
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ
1 KH0001
Ông A
xxxxxxxx
Thuộc tính
khoá
67
• Quan hệ n - n : không thể thấy rõ mối
quan hệ giữa hai thực thể . thông
thường quan hệ này được tách thành
hai (02) mối quan hệ 1-n .
• Ví dụ :Một nhà cung cấp có thể cung cấp
nhiều vật tư và ngược lại một vật tư có thể
do nhiều nhà cung cấp - Đây là mối quan
hệ n - n . ta biến đổi sau thêm tập thực thể
vật tư mua ( hàng mua ) vào sẽ hình
thành hai mối quan hệ 1 - n giữa hai tập
thực thể nhà cung cấp và vật tư
68
Tập mặt hàng
Tập Nhà cung cấp
Mã hàng
Giávốn
Mã nhà cc
VT0001
----------
Cc0001
VT0002
----------
Cc0001
n
n
Mã hàng
Tên nhàcc
Mã nhà cc
VT0001
Cty xxxx
Cc0001
VT0001
Cty AAA
Cc0002
Chuyển thành
Tập mặt hàng
Tập Nhà cung cấp
Mã hàng
Giávốn
Tên hàng
Mã nhà cc
Tên nhàcc
VT0001
----------
xxxxxxx
Cc0001
Cty xxxx
VT0002
----------
xxxxxxxx
Cc0002
Cty AAA
Tập hàng mua
Số HĐ
Mã hàng
Mã nhà cc
Giá vốn
Ngày tháng
IC0001
VT0001
Cc0001
xxxxx
22/3/02
IC0002
VT0002
Cc0001
xxxxxx
13/4/02
………..
69
Tóm tắt:
Tập thực thể thường là một trong ba trường
hợp sau:
– Thông tin liên quan tới một giao dịch chủ yếu
của hệ
– Thông tin liên quan tới thuộc tính hoặc tài
nguyên của hệ
– Liên quan đến việc lập kế hoạch hoặc kiểm
soát
70
Thuộc tính
• Mỗi thực thể bao gồm nhiều thông tin, mỗi
thông tin đó là thuộc tính của thực thể,
chúng thường gọi là những field thể hiện
trên từng cột của bảng. Có 3 loại thuộc
tính đó là:
»Thuộc tính khoá
»Thuộc tính mô tả.
»Thuộc tính kết nối
71
Mối quan hệ:
 Quan hệ 11: Là mối quan hệ mà một thực thể của bảng này tương ứng với
duy nhất một thực thể của bảng kia và ngược lại. được biểu diễn trên mô hình
bằng mũi tên 2 đầu.
Chi tiết sản phẩm
Sản phẩm
72
 Quan hệ 1-n: Một thực thể bên bảng A có quan hệ với nhiều thực thể bên
bảng B; được biểu diễn trên mô hình bằng mũi tên 1 đầu hướng từ bên nhiều
tới bên một
Khách hàng
Đơn hàng
73
 Quan hệ n-n: Một thực thể bê bảng A có quan hệ với nhiều thực thể bên bảng
B và ngược lại, được biểu diễn trên mô hình bằng một đường thẳng.
Nhà cung cấp
Mặt hàng
74
Nhận xét về các mối quan hệ:
• Quan hệ 1-n: Rất quan trọng thể hiện mối liên
hệ giữa các thực thể trong mô hình trong đó
thuộc tính khoá của bên một sẽ là thuộc tính kết
nối của bên nhiều.
• Quan hệ 1-1: Sẽ đưa đến việc nhập chung 2 tập
thực thể thành một tập thực thể, không cần thiết
phải tách thành 2 bảng riêng biệt, tập thực thể
mới phải bao gồm các thuộc tính của hai tập
thực thể cũ.
• Quan hệ n-n: Không giúp cho ta thấy rõ mối liên
hệ giữa 2 thực thể cũng như không thấy điều gì
về nghiệp vụ.Thông thường với mối quan hệ n-n
thành 2 quan hệ 1-n.
75
Thí dụ A: Một đơn hàng có thể có nhiều mặt hàng và ngược lại một mặt hàng có
trong nhiều đơn hàng, đây là mối quan hệ n-n giữa Đơn hàng bán và Mặt Hàng.
Ta sẽ đưa thêm tập thực thể Dòng đơn hàng với mối quan hệ sau Một đơn hàng
gồm nhiều dòng đơn hàng (quan hệ 1-n giữa Đơn hàng và Dòng đơn hàng) và
quan hệ Một Mặt hàng có trong nhiều dòng đơn hàng (quan hệ 1-n giữa Mặt hàng
và Dòng đơn hàng).
Chuyển thành
Đơn hàng
Đơn hàng
Mặt hàng
Mặt hàng
Dòng đơn hàng
76
Thí dụ B: Một Nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều Vật tư và ngược lại một Vật
tư có thể do nhiều nhà cung cấp, đây là mối quan hệ n-n giữa Nhà cung cấp và
Vật tư. Ta sẽ đưa thêm tập thực thể Nhà cung cấp/ Vật tư với mối quan hệ sau
Một Nhà cung cấp gồm nhiều dòng Nhà cung cấp/Vật tư và quan hệ Một Vật tư
có trong nhiều dòng Nhà cùng cấp/Vật tư
Chuyển thành
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Vật tư
Vật tư
Nhà cung cấp/Vật tư
77
7) Xây dựng mô hình dữ liệu:
• a) Xác định tập thực thể:
• Cách 1:
• Như phần trên đã nêu, một tập thực thể có
thể là một trong ba loại sau:
• Thông tin liên quan tới một giao dịch chủ
yếu của hệ thoáng
• Thông tin liên quan tới thuộc tính hoặc tài
nguyên của hệ
• Thông tin đã khái quát dưới dạng thống kê
liên quan đến lập kế hoạch hoặc kiểm soát78
Cách 2:
• Lấy một bản mô tả về Hệ thống hiện tại
hoặc cần có và xem xét các thông tin nào
cần lưu giữ hay không, dưới dạng một
dòng hay một bảng.
• Trong giai đoạn này cần xác định những
tập thực thể rõ ràng, còn một số tập thực
thể quan trọng khác có thể được phát hiện
trong giai đoạn sau.
79
Thí dụ: Ta có một mô tả về Vật tư được cung cấp
lưu giữ và phân phối từ DFD mua hàng như sau:
• Vật tư được giao bởi nhà cung cấp theo
Đơn hàng Mua
• Khi nhận sẽ được kiểm tra (giao hàng)
có đúng như Đơn hàng mua hay không ?
• Việc cất giữ sẽ được ghi vào Thẻ kho
• Vật tư sẽ được cung cấp cho phân
xưởng theo Lịnh sản xuất.
80
Theo mô tả này chúng ta có thể xác định
các tập thực thể chính là:
•
•
•
•
•
•
•
Vật Tư,
Giao Hàng,
Nhà Cung Cấp,
Đơn Mua Hàng,
Thẻ Kho
Lịnh Sản Xuất,
Phân Xưởng SX
81
b) Xác định các mối quan hệ:
• Để xác định các liên kết giữa các tập thực
thể chính ta lưu ý các điểm sau:
• Nếu cần phải giữ thông tin trong thực thể này về
thực thể kia, thì sẽ có một quan hệ xuất hiện để
tạo mối liên kết.
• Trong quan hệ 1-n, thực thể giữ thông tin kết nối
ở đầu nhiều (n)
• Khi quan hệ của 2 thực thể là quan hệ gián tiếp
(A kết nối với B, B kết nối với C, khi đó A và C
quan hệ gián tiếp) thì ta không cần xây dựng
mối quan hệ này.
82
Chọn các tập thực thể chính (thường liên
quan đến Tài nguyên) và xác định các mối
quan hệ tự nhiên giữa chúng
Nhà cung cấp
1
n
Đơn hàng mua
Vật tư
1n
1n
Thẻ kho
Phân xưởng SX
1
n
Lịnh SX
83
• Từ sơ đồ thể hiện các mối quan hệ tự nhiên ban
đầu. Ta có thể xác định các mối quan hệ giữa
các tập thực thể trong sơ đồ, chẳng hạn quan
hệ n-n giữa Đơn hàng mua, Quan hệ n-n giữa
Vật tư va Lịnh SX… Với quan hệ 1-1 thì gộp
chung, quan hệ n-n thì chuyển thành 2 quan hệ
1-n
• Trong thí dụ này Thẻ kho có mối quan hệ 1-1
với Vật tư do vậy ta chỉ cần chọn một thực thể
trong hai.
• Nhà cung cấp có mối quan hệ n-n với Vật tư do
vậy ta đưa thêm một thực thể mới vào và tạo ra
2 quan hệ 1-n.
84
Minh hoạ các mối quan hệ phát sinh trong quá
trình tổ hợp
Nhà cung cấp
1 n
Nhà CC/Vật tư
1
n
n 1
Vật tư
n
Phân xưởng SX
1
n
n
Đơn hàng mua
Lịnh SX
n
n
85
Tiếp tục đưa các tập thực thể đã xác định bước
đầu vào sơ đồ và xác định các mối quan hệ giữa
chúng với các thực thể khác theo cách đã nêutrên.
• Giao nhận có quan hệ n-n với Dòng đơn
hàng mua (Một giao nhận có thể giao
nhiều Dòng đơn hàng và ngược lại Một
Dòng đơn hàng có thể được giao nhận
nhiều lần) do vậy ta sẽ tạo thêm một tập
thực thể mới là Dòng giao nhận. Và khi
đưa tập thực thể giao nhận vào thì sẽ có
mối quan hệ tự nhiên 1 - n giữa Tập thực
thể Người cung cấp và Giao nhận .
86
Minh họa Mô Hình dữ liệu ban đầu đã
hoàn chỉnh
n
n
Nhà cung
cấp
Nhà CC/Vật
tư
Vật tư
Phân xưởng SX
n
n
n
n
Đơn hàng
mua
Dòng
Đơn hàng
mua
n
Dòng
Lịnh SX
Lịnh SX
n
n
Giao nhận
Dòng Giao
nhận
87
XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
(RELATIONAL DATA MODEL)
• Mô hình döõ lieäu quan hệ laø nhaèm xác định một
danh sách các thuộc tính của các bảng
thực thể.
Quá trình xây dựng một Mô hình quan hệ gồm các
bước:
1. Xác định các Thuộc tính cần cho Hệ
2. Chuẩn hoá các Tập thực thể
3. Xác định các mối quan hệ giữa các thuộc tính
của các Tập thực thể
4. So sánh các mô hình để tạo ra một mô hình
phù hợp nhất
5. Ước lượng Số lượng thực thể cho từng bảng
88
Xác định thuộc tính:
• Từ nhận thức của mình về công việc đang
nghiên cứu
• Thông qua quá trình phỏng vấn người sử dụng
• Xem xét các báo biểu đang sử dụng trong lĩnh
vực nghiên cứu.
Từ các thông tin tổng hợp treân chúng ta sẽ lập lên
một bảng danh sách các thuộc tính dự tuyển
cho các Tập thực thể đã xác định ở Mô hình dữ
liệu, trong đó cũng xác định thuộc tính khoá
của Tập thực thể, các thuộc tính này được
gạch dưới để phân biệt với các thuộc tính còn
lại.
89
Chuẩn hoá các Tập thực thể:
Khái niệm chuẩn hoá:Là quá trình khảo sát
các danh sách thuộc tính, phân tích
chúng để đưa về một dạng sao cho:
• Không có sự lặp lại các thuộc tính ở
các bảng khác nhau trừ thuộc tính khoá
và thuộc tính kết nối.
• Loại bỏ những thuộc tính có giá trị là
kết quả của những thuộc tính khác.
• Không mang nhiều nghĩa với nhiều
người sử dụng.
90
Phụ thuộc hàm:
Ñịnh nghĩa :
Với moät giá trị của khoá tại thời điểm
đang xét chỉ có tương ứng một giá trị
cho từng thuộc tính khác trong bảng.
– Thí dụ với mỗi Mã số KH chỉ có duy nhất một
giá trị Tên KH, Tên Công Ty, Phone, Địa chỉ.
– Như vậy nếu có thuộc tính không phụ thuộc
hàm vào khoá thì nó phải nằm trong một bảng
thực thể khác.
91
Quá trình chuẩn hoá:
• Chọn khoá:
• Mỗi Tập thực thể đều có khoá. Khoá có
thể là 1 hay nhiều thuộc tính trong Tập
thực thể có giá trị xác định duy nhất
một thực thể trong bảng.
92
• Có những Tập thực thể mà thuộc tính
tự nhiên của nó đương nhiên là khoá.
Thí dụ với Tập thực thể Chứng Từ (Số CT,
Ngày lập, Diễn giải, TK đối ứng, Số tien, ghi
chú) thì Thuộc tính Số CT trở thành khoá vì
không thể có 2 số CT trùng nhau.
93
• Tuy nhiên một số lớn trường hợp ta cần
đưa thêm thuộc tính khoá vào trong
Tập thực thể vì các thuộc tính tự nhiên
của Tập thực thể không thể là khoá.
Thí dụ Với Tập Khách hàng thì Tên Kh, địa
chỉ KH… không thể đại diện cho Khách hàng
vì có thể có khách hàng trùng tên hoặc ở
cùng địa điểm. Trong trường hợp này ta thêm
thuộc tính khoá là Mã số KH.
Vôùi moãi Maõ soá KH thì ta chæ coù töơng öùng duy
nhaát moät khaùch haøng
94
• Khi Tập thực thể được tạo ra từ việc
chuyển một quan hệ n-n thành 2 quan hệ
1-n như trường hợp Dòng đơn hàng, khi
đó khoá của nó sẽ bao gồm các thuộc tính
khoá của 2 Tập thực thể mà nó có mối liên
kết, trong trường hợp này thì khoá của
Dòng đơn hàng là Số Đơn hàng và Mã
số MH.
95
Mẫu Đơn hàng bán của công ty XXX
Công ty xxx
Số: …………….
ĐƠN HÀNG BÁN
 Ngày: ………………………………
 Tênkháchhàng: …………………………………………………………
 Mã số KH: ……………………………
 Địachỉ:………………………………………………………………………………………
……………
Mã số MH
Tên Hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
96
Chuẩn hoá dạng 1
• yêu cầu:
các thuộc tính nào có thể xuất hiện
nhiêu lần với cùng một thực thể thì loại
ra. Các thuộc tính bị loại ra cùng với
thuộc tính khoá của Tập thực thể ban
đầu sẽ tạo thành một Tập thực thể mới.
Sau đó ta sẽ xác định khoá của Tập
thực thể mới.
97
Mẫu Đơn hàng bán của công ty XXX
Công ty xxx
Số: …………….
ĐƠN HÀNG BÁN
 Ngày: ………………………………
 Tênkháchhàng: …………………………………………………………
 Mã số KH: ……………………………
 Địachỉ:………………………………………………………………………………………
……………
Mã số MH
Tên Hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
98
Bảng thực thể ban đầu
ĐƠN HÀNG BÁN
Thuộc tính
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chưa chuẩn hoá
1
2
3
1NF
2NF
3NF
Số hiệu đơn
Mã Số KH
Ngày Đặt hàng
Tên KH
Địa chỉ
Mã số MH
Mô tả Mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
99
• Do các thuộc tính Mã số MH, Mô tả MH,
số lượng, Đơn giá có thể lặp nhiều lần
trong một thực thể đơn hàng, do đó cần
loại bỏ và tạo ra Tập thực thể mới.
100
Chuẩn hoá dạng 1
ĐƠN HÀNG BÁN
Thuộc tính
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chưa chuẩn hoá
1
2
3
1NF
2NF
3NF
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Mã Số KH
Mã Số KH
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Tên KH
Tên KH
Địa chỉ
Địa chỉ
Mã số MH
Tập thực thể
Mô tả Mặt hàng
Mới
Số lượng
Số hiệu đơn
Đơn giá
Mã số MH
Mô tả Mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
101
Chuẩn hoá dạng 2
• yêu cầu tất cả các thuộc tính trong Tập thực
thể phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá.
• Do đó với các Tập thực thể có khoá chỉ là
một thuộc tính thì đương nhiên thoả dạng
chuẩn 2.
• Còn đối với các Tập thực thể có khoá gồm
nhiều thuộc tính (töø 2 thuoäc tính trôû leân) ghép lại,
trong đó có những thuộc tính là cần thiết
nhưng chỉ phụ thuộc hàm vào một bộ phận
của khoá thì ta sẽ đưa nó vào một Tập thực
thể mới, với khoá là bộ phận khoá của Tập
thực thể ban đầu mà nó phụ thuộc hàm.
102
• Với thí dụ trên, ta thấy rõ mô tả mặt hàng
chỉ phụ thuộc hàm vào Mã số MH chứ
không phụ thuộc vào toàn bộ khoá là 2
thuộc tính ghép Mã số MH và Số hiệu đơn
hàng. Do đó ta taïo thêm Tập thực thể mới
để đạt tiêu chuẩn dạng 2 ;
• đồng thời đơn giá chỉ phụ thuộc hàm vào
Mã số MH chứ không phụ thuộc vào toàn
bộ khoá là 2 thuộc tính ghép Mã số MH và
Số hiệu đơn hàng. Do đó ta taïo thêm Tập
thực thể mới để đạt tiêu chuẩn dạng 2
103
Chuẩn hoá dạng 2
ĐƠN HÀNG BÁN
Thuộc tính
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chưa chuẩn hoá
1
2
3
1NF
2NF
3NF
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Mã Số KH
Mã Số KH
Mã Số KH
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Tên KH
Tên KH
Tên KH
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Mô tả Mặt hàng
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số lượng
Mã số MH
Mã số MH
Đơn giá
Mô tả Mặt hàng
Số lượng
Số lượng
Mã số MH
Đơn giá
Đơn giá
Mã số MH
Mã số MH
Mô tả Mặt hàng
104
Chuẩn hoá dạng 3
• Dạng chuẩn thứ ba yêu cầu tất cả các
thuộc tính không chỉ phụ thuộc hàm
vào khoá mà còn không phụ thuộc hàm
vào bất kỳ thuộc tính nào không phải là
khoá trong Tập thực thể.
• Do đó, để đạt dạng chuẩn 3 thì khi có
thuộc tính nào phụ thuộc hàm vào thuộc
tính khác trong Tập thực thể ta cần đưa
chúng vào Tập thực thể mới mà khoá
chính là thuộc tính mà chúng phụ thuộc
hàm.
105
• Với thí dụ trên, ta thấy Tên KH và Địa chỉ
KH phụ thuộc vào hàm Mã số KH là thuộc
tính không phải là khoá trong Tập thực
thể, do đó chúng ta đưa chúng vào Tập
thực thể mới mà khoá chính là Mã số KH.
106
Chuẩn hoá dạng 3
ĐƠN HÀNG BÁN
Thuộc tính
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chuẩn hoá dạng
Chưa chuẩn hoá
1
2
3
1NF
2NF
3NF
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Mã Số KH
Mã Số KH
Mã Số KH
Mã Số KH
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Ngày Đặt hàng
Tên KH
Tên KH
Tên KH
Mã Số KH
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Tên KH
Mã số MH
Địa chỉ
Mô tả Mặt hàng
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số hiệu đơn
Số lượng
Mã số MH
Mã số MH
Mã số MH
Đơn giá
Mô tả Mặt hàng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Mã số MH
Mã số MH
Mã số MH
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
Mô tả mặt
Mã số MH
Mã số MH
Mô tả Mặt hàng
Mô tả Mặt hàng
hàng
107
• Sau khi chuẩn hoá dạng 3, từ một Tập
thực thể Đơn hàng bán ta lập được 4 Tập
thực thể chuẩn hoá dạng 3 đó là:
• Đơn hàng bán (Số hiệu đơn hàng, Mã số
KH, Ngày đặt hàng)
• Khách hàng (Mã số KH, Tên KH, Địa chỉ
KH)
• Dòng đơn hàng (Số hiệu đơn hàng, Mã
số MH, Số lượng)
• Mặt hàng (Mã số MH, đơn giá,Mô tả mặt
hàng)
108
Kết hợp các Tập thực thể chung:
• Chuẩn hoá theo quá trình này xuất phát từ
nhiều tài liệu khác nhau sẽ dẫn đến việc
tạo ta các Tập thực thể giống nhau. Khi đó
ta sẽ hợp nhất chúng lại thành một Tập
thực thể mà chứa đủ các thuộc tính. Có
thể xảy ra trường hợp chúng không còn ở
dạng chuẩn thứ 3, và do vậy chúng ta lại
sử dụng các qui tắc chuẩn hoá để chuẩn
chúng.
109
Thí dụ ta có 2 Tập thực thể đơn đặt hàng được chuẩn hoá
từ 2 tài liệu là Đơn hàng và tài liệu giao nhận hàng
• Đơn hàng (Số hiệu ĐH, Mã số KH, Ngày đặt hàng)
• Đơn đặt hàng (Số hiệu ĐH, Trình trạng ĐH, địa chỉ giao
nhận)
• Quá trình hợp nhất tạo ra chỉ 1 Đơn đặt hàng:
• Đơn đặt hàng (Số hiệu ĐH, Mã số KH, Ngày đặt hàng
Tình trạng ĐH, địa chỉ giao nhận)
• Khi đó sẽ không còn thoả dạng chuẩn thứ 3 vì địa chỉ
giao nhận phụ thuộc hàm vào Mã số KH là thuộc tính
không phải khoá của Tập thực thể. Quá trình chuẩn hoá
sẽ đưa thuộc tính Địa chỉ giao nhận ra khỏi Tập thực thể
và Tập thực theå sau cùng là:
• Đơn đặt hàng (Số hiệu ĐH, Mã số KH, Ngày đặt hàng,
Trình trạng ĐH)
110
Tóm tắt quá trình chuẩn hoá:
• Liệt kê các thuộc tính chưa chuẩn hoá cho
mỗi Tập thực thể.
• Áp dụng 3 qui tắc chuẩn hoá để tạo ra Tập
thực thể chuẩn hoá đầy đủ.
• Kết hợp các Tập thực thể giống nhau.
• Áp dụng lại qui tắc chuẩn hoá thứ 3 để
được bản chuẩn hoá cuối cùng.
111
Xác định các mối quan hệ:
•
•
•
•
•
•
•
Sau quá trình chuẩn hoá chúng ta xác định
được các Tập thực thể sau:
Đơn hàng bán (Số hiệu đơn hàng, Mã số KH,
Ngày đặt hàng)
Khách hàng (Mã số KH, Tên KH, Địa chỉ KH)
Dòng đơn hàng (Số hiệu đơn hàng, Mã số
MH, Số lượng)
Mặt hàng ( Mã số MH,đơn giá, mô tả mặt
hàng )
Giao nhận (Số hiệu giao nhận, Mã số KH,
Ngày giao)
Dòng giao nhận (Số hiệu giao nhận, Số hiệu
đơn hàng, Mã số MH, Số lượng giao)
112
Ma trận thực thể/khoá:
• Để xác định các mối quan hệ trong mô
hình ta lập bảng ma trận thực thể/khoá,
trong đó các cột liệu kê các Tập thực thể,
các hàng liệt kê các thuộc tính khoá có
trong các Tập thực thể.
• Tương ứng với mỗi ô giao giữa cột và
hàng, nếu khoá có trong Tập thực thể ta
cho dấu X, nếu không phải là khoá nhưng
có xuất hiện trong Tập thực thể cho cho
dấu O. theo đó ta có bảng ma trận như
sau:
113
Số hiệu ĐH
Mã số KH
Mã số MH
Số hiệu
Giaonhận
nhaän
Ghi
Đơn hàng
X
O
KH
X
Dòng ĐH Mặt hàng Giao nhận Doønggiao
Dòng ghinhaän
nhận
X
X
X
X
X
X
X
X
114
Thiết lập các mối quan hệ:
• Căn cứ vào bảng thực thể/khoá ta liệt kê các mối quan
hệ theo cách thức sau: Bắt đầu từ Tập thực thể ở cột
thứ nhất, từ ô chứa khoá của nó ta chiếu qua các ô kế
tiếp của hàng đó để xem ô nào có dấu X hoặc O thì ta
sẽ có một liên kết của tập thực thể đang xét tới Tập thực
thể mà có ô chứa dấu trên cùng một hàng.
• Theo bảng trên, bắt đầu từ khoá của Tập thực thể
đơn hàng, ta có ô của cột thứ 3 (dòng đơn hàng) và
cột thứ 6 (Dòng giao nhận) là các ô có dấu. Như vậy
ta có 2 mối quan hệ là:
Đơn hàng  Dòng đơn hàng
Đơn hàng  Dòng giao nhận
• Tiếp tục cho cột thứ 2 là Tập thực thể Khách hàng,
ta có mối quan hệ sau;
khách hàng  đơn hàng
Khách hàng  Giao nhận ,……..
115
Xây dựng mô hình:
 Từ các quan hệ đã được xác định, chúng ta sẽ lập mô hình quan hệ. Theo thí
dụ trên ta có mô hình quan hệ như sau:
n
Khách hàng
Đơn hàng
n
n
Giao nhận
Dòng giao nhận
Mặt hàng
n
n
Dòng đơn hàng
116
• Sau khi lập xong mô hình quan hệ ta cần chỉnh
lý để đưa đến mô hình dữ liệu hoàn chỉnh như
sau:
• So sánh mô hình dữ liệu được xây dựng ban
đầu với mô hình quan hệ điều chỉnh những khác
biệt sao cho 2 mô hình phải phản ảnh chính xác
lẫn nhau.
• Trong một số trường hợp nhà phân tích sẽ
quyết định đưa vào hoặc loại bỏ những quan hệ
phụ để làm trong sáng mô hình.
• Đưa vào số lượng thực thể trung bình dự kiến
của mỗi Tập thực thể để sau này có căn cứ
chọn lựa cấu trúc vật lý của các tập tin dữ liệu
hệ thống. Số ước lượng nên khoảng trong thời
gian 3 năm.
117
Khách hàng (200)
Đơn hàng (5000)
Mặt hàng (400)
Giao nhận (800)
Dòng giao nhận (20000)
Dòng đơn hàng (2500)
118
B- THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN
I-THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU:
a)Các kiểu cấu trúc cho một hệ cơ sở
dữ liệu:
Phân cấp (như IMS, Focus)
Mạng (như IDMS)
Quan hệ (như Oracle, paradox,
Access)
119
Quá trình thiết kế:
Quy tắc chung:
Chúng ta xuất xuất phát mô hình dữ
liệu và áp dụng quy tắc cắt đầu tiên
(first cut rules), để chuyển chúng thành
các tập phù hợp với phần mền quản
trị dữ liệu được dùng ở công ty. Sau
đó sẽ điều chỉnh, tối ưu hoá các tập
này cho đến khi đạt yêu cầu.
120
• Quy tắc cắt đầu tiên (first cut rules – FCR)
Nhằm mục đích tạo một cơ sở dữ liệu tối thiểu có
thể làm việc được.
các bước của qui tắc FCR áp dụng cho hệ có
cấu trúc phân cấp
• Bỏ qua các quan hệ không dùng (không nằm
trong phần nào của các đừơng giao tác)
• Xác định các cấp bậc giữa các tập thực thể
trong quan hệ 1-n, Tập thực thể phía 1 là cha
phía nhiều là con
• Nếu một tập thực thể có nhiều cha thì sẽ chọn
một cha chính là cha có số lượng thực thể trung
bình nhỏ nhất.
• Với một tập thực thể có sự thâm nhập của tác
nhân ngoài vào thì nó phải ở đỉnh của cấp bậc.
121
• Mỗi cấp bậc trở thành một DBF.
• Có thể dùng các kỹ thuật nối file để hỗ trợ
cho các quan hệ xuyên ngang cấp bậc.
• Để điều chỉnh dữ liệu đạt hiệu quả cao
chúng ta tham khảo các tài liệu về sơ đồ
phân tích đường đi, mô hình hoa tiêu và
biểu đồ sử dụng dữ liệu, tổ hợp các tập
thực thể và đưa ra các kiểu thâm nhập
khác nhau để đạt yêu cầu thiết kế.
• Cần lưu ý là nhà thiết kế cơ sở dữ liệu cần
am tường về hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà
công ty sẽ dùng.
• Lưu ý về sự an toan và toàn vẹn cơ sở dữ
122
liệu:
2-ĐẶC TÍNH CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đặc tính chủ yếu của một CSDL hiện đại
• Là nơi lưu trữ tổng hợp những dữ liệu dùng
chung để phục vụ cho yêu cầu của nhiều người
sử dụng và nhiều chương trình ứng dụng.
• Nó phải được cấu trúc có ý nghĩa logich đối với
tổ chức.
• Trùng lắp dữ liệu là tối thiểu.
• Dữ liệu được lưu lại sẽ cho nhiều người truy
xuất dễ dàng.
• Dữ liệu phải nhất quán, phải có tính bảo mật,
tính phục hồi dữ liệu.
• Tính cạnh tranh trong truy xuất dữ liệu.
123
• Một phương diện quan trọng của quản lý
là sử dụng phần mền để quản lý tất cả
dữ liệu truy xuất từ cơ sở dữ liệu, phần
mềm này chính là hệ quản trị cơ sở dữ
liệu, sẽ giao diện với người sử dụng và
các chương trình ứng dụng và chính cơ
sở dữ liệu; từ đó cho phép kiểm soát tập
trung đối với dữ liệu (ví dụ: Access, SQL,
Foxbase, Foxpro…)
124
đặc tính của hệ quản trị CSDL hiện đại
• Phần mềm quản lý tất cả việc đọc và viết của
người sử dụng và các chương trình ứng dụng
treân cơ sở dữ liệu.
• Có khả năng trình bày một phần của cơ sở dữ
liệu cho người sử dụng xem theo yêu cầu của
họ.
• Chỉ trình bày cách nhìn dữ liệu logic cho người
sử dụng chi tiết của dữ liệu lưu trữ và cách truy
xuất dữ liệu được dấu.
• Bảo đảm tính thống nhất.
• Cho phép phân nguồn mức truy xuất khác nhau
cho những người sử dụng khác nhau tới cơ sở
dữ liệu.
• Cung cấp các công cụ khác nhau để giám sát và
125
kiểm soát cơ sở dữ liệu.
Các thành phần của hệ QTCSDL
• 1. Ngôn ngữ mô tả dữ liệu (DDL Data definition
Language)
• Mô tả cấu trúc của CSDL
• Mô tả các liên hệ của dữ liệu, các loại ràng buộc
• 2. Ngôn ngữ sử dụng dữ liệu (DML Data Manipulation
Language) cố đặc tính như ngôn ngữ lập trình để.
– Truy xuất dữ liệu
– Cập nhật dữ liệu
– Khai thác dữ liệu
• 3. Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) DD là nơi tập trung
lưu trữ về:
– Thành phần cấu trúc của CSDL (thuộc tính,
mối liên hệ…)
– Chương trình
126
– Mã bảo mật, thẩm quyền sử dụng.
. THIẾT KẾ PHẦN MỀM CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
• .1. Các ngôn ngữ thiết kế phần mềm
• Với một cấu hình máy tính đã được chọn, bước tiếp
theo là đặc tả dữ liệu sẽ được lưu trữ và truy nhập
như thế nào trong cấu hình đó. Tức là xác định các
cấu trúc dữ liệu sử dụng.
• Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình có ý nghĩa rất lớn.
Khi đánh giá về các ngôn ngữ lập trình, người ta
thường căn cứ vào các tiêu chuẩn sau đây:
•
•
•
•
•
•
•
1. Lĩnh vực ứng dụng tổng quát
2. Độ phức tạp thuật toán của ngôn ngữ
3. Môi trường hoạt động của phần mềm
4. Hiệu năng của phần mềm
5. Độ phức tạp của cấu trúc chương trình
6. Tri thức của cán bộ phát triển phần mềm
7. Có chương trình dịch tốt
127
Quy trình gồm 6 bước được biểu diễn trong hình vẽ sau đây: (Hình 5.17)
1
Mục đích của phần mềm
2
Thiết kế giải thuật
3
Chọn ngôn ngữ lập trình
4
Viết chương trình
5
Thử nghiệm chương trình
6
Biên soạn tài liệu hướng dẫn
128