UNIT TEST - xaydungphanmem

Download Report

Transcript UNIT TEST - xaydungphanmem

UNIT TEST

Nhóm 10 1

Các nội dung chính

Định nghĩa Unit Test

Tầm quan trọng Unit Test

Phương pháp xây dựng Unit Test

Các đối tượng thay thế (MOCK Object)

Các kinh nghiệm trong Unit Test

Các công cụ hỗ trợ

2

Unit Test là gì?

Unit Testing, kiểm tra từng bộ phận rất nhỏ, từng unit riêng biệt trong source code của ch ư ơng trình để kiểm tra xem nó có hoạt động chính xác không. Từ những bộ phận nhỏ này, ta lại kiểm tra những unit lớn hơn có sử dụng những unit nhỏ đã được kiểm tra đó.

3

Unit Test

-

Một Unit Test là một phần của source code, thực thi một phần code chính khác và so sánh kết quả thực tế với kết quả mong đợi

.

- Được thực hiện bởi các lập trình viên.

- Có thể làm bằng tay (Manual Unit Test) hoặc tự động (Automated Unit Test) 4

Tầm quan trọng Unit Test

• Lợi ích của Unit Test: - Đảm bảo chất lượng từng Unit trong phần mềm.

- Phát hiện lỗi sớm và chỉnh sửa kịp thời - Giảm chi phí - Tái sử dụng được - Giúp chúng ta Design 5

Phương pháp xây dựng Unit Test

 Quá trình thực hiện Unit Test Unit test nên được xây dựng cho mỗi module sau khi kiểm tra xong mã nguồn.

6

Phương pháp xây dựng Unit Test

Thiết kế UT

: theo trình tự sau: • Thiết lập các điều kiện cần thiết: khởi tạo các đối tượng, xác định tài nguyên cần thiết, xây dựng các dữ liệu giả… • Triệu gọi các phương thức cần kiểm tra.

• Kiểm tra sự hoạt động đúng đắn của các phương thức.

• Dọn dẹp tài nguyên sau khi kết thúc kiểm tra.

7

Phương pháp xây dựng Unit Test

 Có 2 kỹ thuật phổ biến: - Black box testing - White box testing 8

Phương pháp xây dựng Unit Test

• Phân tích các tình huống có thể xảy ra đối với mã. • Mọi UT phải bắt đầu với trạng thái “fail” và chuyển trạng thái “pass” sau một số thay đổi hợp lý đối với mã chính.

• Khi viết một đoạn mã quan trọng, hãy viết các UT tương ứng.

• Số lượng Test Case đủ lớn để phát hiện điểm yếu của mã theo nguyên tắc: – Nếu nhập giá trị đầu vào hợp lệ thì kết quả trả về cũng phải hợp lệ – Nếu nhập giá trị đầu vào không hợp lệ thì kết quả trả về phải không hợp lệ 9

Phương pháp xây dựng Unit Test

• Sớm nhận biết các đoạn mã không ổn định và có nguy cơ gây lỗi cao, viết UT tương ứng để khống chế.

• Nên tạo ra một lớp kiểm tra riêng vì những lỗi nghiêm trọng có thể phát sinh từ các đối tượng quan trọng.

• Nên kiểm tra lại các UT cũ, sau một thời gian code.

• Sử dụng nhiều phương thức kiểm tra khác nhau. Hãy viết càng đơn giản càng tốt.

• Cuối cùng, viết UT cũng đòi hỏi sự nỗ lực, kinh nghiệm và sự sáng tạo như viết PM.

10

MOCK OBJECTS (Đối tượng thay thế)

Các định nghĩa(what):

1.

“A mock object is simply a debug replacement for a real world object”

(Andy Hunt, Dave Thomas – Pragmatic unit testing in java with Junit)

2.

“A mock object is an object created to stand in for an object that your code will be collaborating with. Your code can call methods on the mock object, which will deliver results as set up by your tests.” (Source: JUnit in Action, Vincent Massol) 11

Đăc điểm

• Đơn giản hơn đối tượng thực nhưng vẫn giữ được sự tương tác với các đối tượng khác.

• Không lặp lại nội dung đối tượng thực.

• Cho phép thiết lập các trạng thái riêng trợ giúp kiểm tra.

12

MOCK OBJECTS(tt) Sử dụng mocks khi nào thì thích hợp(when): • Có thể sử dụng “mock object” để mô phỏng các đối tượng thật(real object) sau: Không có hành vi cụ thể => không thể đoán trước kết quả Khó cài đặt Xử lý chậm Khó xảy ra và dễ gây lỗi Object liên quan giao diện người dùng Object chưa tồn tại dạng mã (mới trên bản thiết kế) 13

MOCK OBJECTS(tt) Thiết kế (how): 3 bước quan trọng để sử dụng các đối tượng thay thế trọng kiểm thử: 1.

Đưa ra interface để mô tả đối tượng. 2.

Viết nội dung cho đối tượng thực dựa trên interface 3.

Trích interface từ đối tượng thật và triển khai mock object(MO) dựa trên interface đó.

14

MOCK Object

INTERFACE REAL CLASS MOCK CLASS TESTED FUNCTION

15

Các Dạng Mocks

Có thể dùng nhiều kĩ thuật để test các module trong chương trình : 1.

2.

3.

Stubs Mock Test a servlet 16

Simple Stubs

} {

• Giả sử gọi hàm getTime() để trả về thời gian hiện tại:

public long getTime() return System.currentTimemillis(); } { public long getTime() { if(debug) return debug_cur_time; } else{ return System.currentTimemillis(); }

17

Mock

Kiểm thử 1 lớp truy xuất cơ sở dữ liệu:

{ public class RealDAO { public string getName( long id) //….

} }

Tạo 1 interface:

} public interface Environmental { public long getTime(); // Other methods omitted...

18

MOCK(tt)

Áp dụng class interface cho lớp muốn kiểm thử:

} public class SystemEnvironment Environmental { implements { public long getTime() return System.currentTimeMillis(); } // other methods ...

19

MOCK(tt)

Tạo class mock kế thừa từ interface này:

} public class MockSystemEnvironment implements Environmental { public long getTime() { } return current_time; public void setTime(long aTime) { current_time = aTime; } private long current_time; // ...

20

MOCK(tt)

Sử dụng mock để kiểm thử các chức năng liên quan: } { public class PrintBill { public static string Print(string name ) { string result; if ( name == "XDPM") { result = "Xin dung phun em"; } else result = "Unknown"; } return result; } 21

MOCK(tt)

[ TestFixture] public class PrintTest { [Test] public void XDPMTest() { MockDAO mock = new MockDAO (); string actualValue = PrintBill .Print(mock.GetName(0)); Assert.That(actualValue, Is.EqualTo

( "Xay dung phan mem" )); } } 22

Test a Servlet

 Là những khối lệnh của 1 web server quản lý.

 Yêu cầu các URLs xác định chuyển đến container servlet.

 Các URL lần lượt gọi các code servlet.

 Sau đó servlet gửi 1 reponse tới các trình duyệt yêu cầu.

23

Test a Servlet(tt)

} { public void doGet(HttpServletRequest req,HttpServletResponse res) throws ServletException, IOException { String str_f = req.getParameter("Fahrenheit"); res.setContentType("text/html"); PrintWriter out = res.getWriter(); try int temp_f = Integer.parseInt(str_f); double temp_c = (temp_f - 32)*5.0 /9.0; out.println("Fahrenheit: " + temp_f + ", Celsius: " + temp_c); g catch (NumberFormatException e) f out.println("Invalid temperature: " + str_f); } 24

Test a Servler(tt)

Line 1 import junit.framework.* import com.mockobjects.servlet.*; public class TestTempServlet extends TestCase { 5 10 } public void test_bad_parameter() throws Exception { TemperatureServlet s = new TemperatureServlet(); MockHttpServletRequest request = new MockHttpServletRequest(); MockHttpServletResponse response = new MockHttpServletResponse(); request.setupAddParameter("Fahrenheit", "boo!"); response.setExpectedContentType("text/html"); 15 s.doGet(request,response); response.verify(); assertEquals("Invalid temperature: boo!nn", response.getOutputStreamContents()); 20 25 30 public void test_boil() throws Exception { TemperatureServlet s = new TemperatureServlet(); MockHttpServletRequest request = new MockHttpServletRequest(); MockHttpServletResponse response = new MockHttpServletResponse(); request.setupAddParameter("Fahrenheit", "212"); response.setExpectedContentType("text/html"); s.doGet(request,response); response.verify(); assertEquals("Fahrenheit: 212, Celsius: 100.0nn", response.getOutputStreamContents()); } 35 } 25

Ưu điểm 1.

2.

3.

4.

Đảm bảo tính chính xác của chương trình Phát hiện lỗi ngay từ những phase đầu tiên trong quá trình phát triển phần mềm Sửa đổi dễ dàng hơn Tăng khả năng tích hợp code 26

Nhược điểm

1.

2.

3.

Gây khó khăn trong việc thực hiện chuyển đổi giữa đối tượng thật và đối tượng thay thế(mocks) Không thể lường trước những vấn đề có thể xảy ra khi kết hợp các module với nhau Phải duy trì mô hình(maintain the mock) 27

Các kinh nghiệm trong Unist test

Các test độc lập Các Unit test phải nhỏ và nhanh Test mỗi chức năng một lần Unit test đảm bảo đầy đủ và không ảnh hưởng lẫn nhau Unit test phải đơn giản để thực hiện Tên của Test phải rõ ràng, chính xác Thiết kế code và test đúng phương pháp Sửa lỗi ngay khi được phát hiện

28

Các công cụ hỗ trợ

- Junit - CppUnit - Cunit - EasyMock - HtmlUnit - HttpUnit NUnit - v.v… 29

Demo NUnit

30