Dịch tễ học môi trường và Bệnh nghề nghiệp

Download Report

Transcript Dịch tễ học môi trường và Bệnh nghề nghiệp

DỊCH TỄ HOC MÔI
TRƯỜNG VÀ NGHỀ NGHIỆP
GS.TS.BS LÊ HOÀNG NINH
VIỆN Y TẾ CÔNG CỘNG
SUC KHỎE MOI TRƯỜNG

“ bất kỳ ai khi muốn điều tra về y tế nên
hiểu rằng: khi đến một thành phố lạ, cần
xem xét tình trạng của thành phố đó, nó
nằm ở đâu theo hướng gió và ánh mặt
trời, họ dùng nước như thế nào. Ngay cả
cho dù mọi thứ trên điều tốt thì người
điều tra cũng không được quên rằng bệnh
tật thay đổi theo nơi chốn” HIPPOCRATES
( 340 BC)
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu để có tể thảo luận những quan niệm cơ
bản về độc học và đánh giá các tiếp xúc tương
thích với đánh giá các mối nguy về môi trường
và nghề nghiệp trong y học và dịch tễ học
 Giải thích được độ mạnh và những hạn chế của
các nghiên cứu dịch tễ trong đánh giá mối nguy
môi trường và nghề nghiệp
 Xác định được các thiết kế nghiên cứu về các
mối nguy môi trường và nghề nghiệp, và lý giải
có cơ sở khoa học cho những thie61y kế nầy

Những kháii niệm cơ bản
Tầm quan trọng của đánh giá tiếp xúc
 Những thiết kế nghiên cứu phổ biến

– Những hạn chế và độ mạnh của dịch tễ môi
trường và nghề nghiệp

Những thiết kế đặc thù
– Environmental – ecological, times series,
panel studies
– Occupational – PMR, historical cohort, nested
case-control studies
Những điểm cốt lõi

Clinical role:
– Xác định cluster cases in clinical population
– Xác định new disease associations
– Evidence-based approach to differential diagnosis by
understanding population rates, relative risks
associated with hazards

Surveillance
– Individual workplaces and worker population
– Public health management

Risk assessment and communication
Tỷ suất và nguy cơ

Cá nhân
– Dose

response
risk
Quần thể
 Tiếp xúc
response
rate
Khái niệm về độc chất học

Ngõ vào ( route of entry)
– Inhalation, ingestion, dermal absorption

Động độc học:
– Absorption, distribution, metabolism,
excretion

Dose liều
– Absorbed, bio-available, target organ dose

Target organ
Khái niệm về độc học trong dịch tễ
môi trường
Liều lượng-ảnh hưởng ( dose-effect)
 Liều lượng-đáp ứng( dose-response)
 Khởi phát ảnh hưởng( onset of effects)

– Cấp, mạn tính
– Chậm, thời kỳ tiềm ẩn ( latency, induction
period)
Reversibility
 Susceptibility, individual variation

Dịch tễ môi trường

Introduction to field
– Features and challenges
Đánh giá tiếp xúc
 Những thiết kế chủ yếu và các ứng dụng
trong dịch tễ học môi trường

– Độ mạnh và những hạn chế

Những nghiên cứu đặc biệt trong dich tễ
học môi trường
Các nghiên cứu dịch tễ môi trường
cổ điển
Tả tại luân đôn và sự liên quan của chúng
tới hệ thống cung cấp nước tại hộ gia đình
( Snow, 1854)
 Bom nguyên tử tại HIROSHIMA và
NAGASHAKI: ảnh hưởng phóng xạ trên
người
 Ô nhiễm không khí tại Luân Đôn tới chết
do tim mạch và phổi ( 1952)

Các nghiên cứu dịch tễ môi trường
cổ điển
Bệnh Minamata : do tiêu thụ cá bị nhiễm
methyl mercury
 Itai-Itai: tiêu thụ gạo bị nhiễm Cadmium
 Bệnh Legionaires: nhiễm bệnh từ hệ thống
thông khí

Những thách thức của dịch tễ học
môi trường





Cần xác định khung mẫu phù hợp và dân số
nghiên cứu trong cộng đồng
Đánh giá tiếp xúc
Nhiều mối nguy và nhiều mức độ nguy cơ khác
nhau
Mối nguy thường không thể kiểm sao1t bởi cá
nhân và cũng không thể nhận ra
ảnh hưởng nhỏ trong một dân số lớn có thể có ý
nghĩa nhưng khó phát hiện ghi nhận
Những bước cơ bản trong tiến
hành nghiên cứu dịch tễ môi
trường
Mục tiêu và giả thuyết
 Xác định loại thiết kế

– Hình thành khung mẫu
Chọn dân số nghiên cứu
 Đo đạt các biến số xác hợp

– Tiếp xúc, hệ quả sức khỏe, covariates

So sánh các dân số
Khung mau điển hình trong nghiên
cứu môi trường

Nghiên cứu cộng đồng:
– Thống kê dân số ( chọn toàn bộ dân số (
hiếm)
– Mẫu cụm nhiều mức độ khác nhau : hộ,
block, dãy nhà…
Trường học, nơi làm việc, dưỡng đường,
nhóm cộng đồng
 Nghiên cứu bệnh – chứng

Xác định tình trạng tiếp xúc
,những dũ liệu môi trường hiện có
 Bộ câu hỏi:

– Recalled exposures
– Time-activity patterns

Giám sát môi trường
– Mẫu khu vực, giám sát cá nhân

Khảo sát
– Laboratory tests for biological markers
Các khái niệm đánh giá tiếp xúc
Pathways of exposure
 Hierachy of exposure measurement
techniques
 Intergrated exposure measurements:

– Exposure via multiple pathways
– Exposure to multiple hazards
– Exposure over time in different microenvironments
Các nghiên cứu mô tả

Mô tả tình trạng sức khỏe của quần thể (
cộng đồng, quốc gia…)
– Người, thời gian, không gian
Kiểm định giả thuyết / mối liên quan giữa
tiếp xúc và bệnh tật
 Những dữ liệu cơ bản nên dựa vào:

– thống kê sinh, tử
– Số liệu xuất nhập viện
– Điều tra sức khỏe
Những nghiên cứu sinh thái

Đơn vị phân tích là nhóm hay quần thể
chứ không là cá nhân:
– Trường, nhà máy, khu phố, quốc gia

So sánh aggregate measure of outcome
với aggregate measure of exposure and
covariates across groups
– Spatial hay temporal patterns

Generally based on existing data
Những nghiên cứu sinh thái

Ưu điểm:
– Nhanh, rẻ thường dựa trên những thông tin
sẳn có
– Có thể xác định được sự liên quan khi khảo
sát ở biên độ lớn
– Có thể đánh giá ảnh hưởng sinh thái hay
những ảnh hưởng có liên quan khác
Những nghiên ứu sinh thái

Nhược điểm:
– Chất lượng những dữ liệu hiện có hạn chế
– Không thể kết nối tiếp xúc với bệnh tật của cá
nhân:
 Ecological fallacy: pattern in aggragate data does
not reflect relationships at individual lavel
 Average exposure and diseases data may mask
more complex associations
– Difficult to control for counfounding effects
and bias
Nghiên cứu cắt ngang
Chọn khung mẫu để chọn đối tượng đưa
vào nghiên cứu
 Đo lường tiếp xúc và tình trạng sức khỏe
của các đối tượng đưa vào nghiên cứu

– Hệ quả về sức khỏe dựa trên tỷ suất hiện mắc
chứ không là tỷ suất mới mắc
Hạn chế của nghiên cứu cắt ngang
Prevalence / incidence
 Giải thích mối quan hệ thời gian
 Sự sông còn của các đối tượng nghiên cứu
?

Nghiên cứu đoàn hệ
Nhận / xác định / chọn lựa dân số nghiên
cứu
 Xếp loại dân số nghiên cứu theo tình trạng
tiếp xúc và các yếu tố nguy cơ khác
 Theo dõi các thành viên trong đoàn hệ
theo thời gian để xác định hệ quả sức
khỏe xảy ra theo tình trạng tiếp xúc / các
subgroup

Thí dụ về nghiên cứu đoàn hệ

Ngộ độc từ môi trường:
– Yusho diseases: do ăn gạo bị nhiễm polychlorineated
biphenyls
– Mina,ata: trẻ sống gần Minamata tiếp xúc với methyl
mercury

Dân số tiếp xúc cấp tính do chất độ hóa học
thảy ra từ các nhà máy:
– Pesticides factory in Bhopal ( Ấn Độ) do dò rỉ chất
methyl isocynate làm chết hơn 2.000 người và nhiễm
độ hơn 200.000 người khác năm 1984
Cohort studies

Ưu điểm:
– Incidence / attributable risk
– Exposure can be determined with less
potential for bias than if outcome were
already known
– Can be efficient for studying rare exposures
Cohort studies

Nhược điểm:
– Inefficient, because must follow many more
subjects than will experience the event
interest
– Expensive
– Results not available for long time
– Bias due to attrition or loss to follow-up