Document 1145523

Download Report

Transcript Document 1145523

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
VỀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Người trình bày: Đoàn Thị Thanh Vân
Phụ trách phòng Tiêu chuẩn Điện Điện tử
Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam
Email: [email protected]
Hà Nội, ngày 21/8/2012
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
VỀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1. Đặt vấn đề
2. Quá trình xây dựng TCVN về HSNL cho máy điều hòa
không khí
3. Xu hướng mới trong các tiêu chuẩn quốc tế về ĐHKK
4. Tình hình tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam
5. Một số nội dung chính của tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất
năng lượng đối với máy điều hòa không khí
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Quyết định 51/2011/QĐ-TTg
– Bộ KHCN có trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn hiệu suất
năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các
phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng
mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trước ngày 21 tháng 12
năm 2012 (Điều 5, khoản 3)
– Máy điều hòa không khí thuộc nhóm thiết bị điện gia dụng
và phải dán nhãn năng lượng bắt buộc kể từ ngày 1/1/2013
(Điều 2, khoản 1)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Ban chỉ đạo chương trình Mục tiêu quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả:
– Rà soát cập nhật và xây dựng ban hành tiêu chuẩn hiệu suất
năng lượng cho Thiết bị điều hòa không khí
2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TCVN VỀ HSNL
ĐỐI VỚI MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Quy trình xây dựng TCVN về HSNL đối với ĐHKK
• Thu thập tài liệu trong và ngoài nước về ĐHKK
• Phân tích, so sánh các phương pháp xác định HSNL đang được các nước
trong khu vực và trên thế giới sử dụng
• Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất
• Xây dựng dự thảo Ban kỹ thuật và thuyết minh dự thảo
• Tổ chức họp Ban kỹ thuật thông qua nội dung dự thảo
• Tiếp thu ý kiến Ban kỹ thuật và hoàn chỉnh dự thảo BKT
• Tổ chức lấy ý kiến góp ý cho dự thảo sau khi tiếp thu
• Tổ chức hội thảo khoa học (HNCĐ) gồm các doanh nghiệp, nhà quản lý,
hiệp hội và các chuyên gia trong lĩnh vực ĐHKK (ngày 18/4/2012)
• Lập hồ sơ trình duyệt
3. XU HƯỚNG MỚI TRONG CÁC
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ ĐHKK
• ISO 5151, Non-ducted air conditioners and heat
pumps - Testing and rating for performance
 Chỉ đánh giá tính năng tại một điểm đó là khi điều hòa vận
hành ở chế độ đầy tải/tải danh định
• ISO 16358, Air-cooled air conditioners and air-to-air
heat pumps – Testing and calculating methods for
seasonal performance factors
 Đánh giá tính năng tại điểm đầy tải + điểm non tải
4. TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HIỆN HÀNH
CỦA VIỆT NAM
• TCVN 7830:2007, Điều hòa không khí – Hiệu suất năng lượng
Kiểu thiết bị
Năng suất lạnh;
Q, W
1
2
3
4
5

2,30
2,50
2,70
2,90
3,10
Q < 4500
2,60
2,80
3,00
3,20
3,40
4500 ≤ Q < 7000
2,50
2,70
2,90
3,10
3,30
7000 ≤ Q < 14000
2,40
2,60
2,80
3,00
3,20
Một cụm
Hai cụm
Cấp
• TCVN 7831:2007, Điều hòa không khí – Phương pháp xác
định hiệu suất năng lượng
– Theo ISO 5151
5. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
TRONG TCVN VỀ HSNL ĐỐI VỚI ĐHKK
 TCVN 7830:2012, Máy điều hòa không khí không ống gió –
Hiệu suất năng lượng
 TCVN 7831:2012, Máy điều hòa không khí không ống gió –
Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
1.
Phạm vi áp dụng:
–
máy điều hòa không khí không ống gió
–
có hoặc không có bộ biến tần
–
sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát
bằng không khí (sau đây gọi tắt là thiết bị)
–
có năng suất lạnh danh định đến 14 000 W (48 000 BTU/h).
5. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
TRONG TCVN VỀ HSNL ĐỐI VỚI ĐHKK
2.
Cấp hiệu suất năng lượng
Kiểu thiết bị
Một cụm
Năng suất lạnh danh định ()
Cấp
W (BTU/h)
1
2
3
4
5

2,60
2,80
3,00
3,20
3,40
3,00
3,20
3,40
3,60
3,80
2,80
3,00
3,20
3,40
3,60
2,60
2,80
3,00
3,20
3,40
 < 4 500
 < 15 000
Hai cụm
4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)
7 000 ≤  < 14 000
(24 000 ≤  < 48 000)
5. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
TRONG TCVN VỀ HSNL ĐỐI VỚI ĐHKK
So sánh mức MEPS
Kiểu thiết bị
Một cụm
Năng suất lạnh danh định ()
MEPS
W (BTU/h)
2012
2007
TH2)
KR1)
MA2)

2,60
2,30
2,82
2,88
-
3,00
2,60
2,82
3,37
2,5
2,80
2,50
2,82
2,97
2,5
2,60
2,40
-
2,76
-
 < 4 500
 < 15 000
Hai cụm
4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)
7 000 ≤  < 14 000
(24 000 ≤  < 48 000)
Có hiệu lực từ 1/1/2004.
2) Sử dụng ISO 5151
1)
5. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
TRONG TCVN VỀ HSNL ĐỐI VỚI ĐHKK
3.
Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng (theo ISO 16358)
–
Trong tiêu chuẩn này, máy điều hòa không khí được phân thành 4 loại:
»
Có năng suất lạnh cố định
»
Có hai cấp năng suất lạnh
»
Có nhiều cấp năng suất lạnh
»
Có năng suất lạnh vô cấp
–
Đo năng suất lạnh ở chế độ đầy tải (100%) và chế độ non tải (50%)
–
Tuyến tính hóa đường đặc tính đi qua hai điểm đo được
–
Dựa vào đường đặc tính đó, tính toán được năng suất lạnh tổng/tổng
tải lạnh và điện năng tiêu thụ.
CÁM ƠN QUÝ VỊ
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE