K* THU*T **T N*I KHÍ QU*N
Download
Report
Transcript K* THU*T **T N*I KHÍ QU*N
Mục tiêu
1. Liệt kê được 4 chỉ định đặt nội khí quản
2. Chọn đúng loại phương tiện đặt NKQ phù hợp theo cân
nặng trẻ
3. Thực hiện thao tác đặt NKQ trên mô hình đúng kỹ thuật
(theo bảng kiểm)
4. Thực hiện hút phân su qua NKQ hiệu quả (qua tình
trạng cải thiện thông khí trên mô hình)
Chỉ định
Để hút khí quản khi nước ối có phân su và trẻ sơ sinh
không khỏe
Để cải thiện hiệu quả thông khí sau vài phút bóp bóng và
mặt nạ hoặc thông khí bằng bóng và mặt nạ không hiệu
quả
Tạo thuận lợi cho việc phối hợp ấn ngực và bóp bóng
Làm đường cho epinephrine trong khi đang thiết lập
đường truyền TM
Chỉ định đặc biệt
Trẻ cực non
Bơm Surfactant
Nghi ngờ thoát vị hòanh
Thiết bị và dụng cụ
Dụng cụ phải sạch và phải
tránh nhiễm khuẩn
Đặc điểm ống NKQ
Tiệt trùng, dùng 1 lần
Đường kính đồng nhất
(không bị thuôn nhỏ lại)
Các vạch xăng-ti-mét và
mốc dây thanh rất hữu ích
Không có bóng chèn
Lựa chọn kích cỡ ống
NKQ dựa trên trọng lượng
và tuổi thai
Cân nhắc cắt ngắn ống còn
13-15cm
Ống thông nòng (không
bắt buộc)
Ống NKQ: Kích thước thích hợp
Cỡ ống (mm)
(đường kính
trong)
2.5
3.0
3.5
3.5 – 4.0
Cân nặng
Tuổi thai
< 1000 g
1000 – 2000g
2000 – 3000g
> 3000g
< 28 tuần
28 – 34 tuần
34 – 38 tuần
>38 tuần
Đèn đặt nội khí quản
Lưỡi đèn có kích cỡ thích hợp:
Số 0 cho trẻ sơ sinh non tháng
Số 1 cho trẻ sơ sinh đủ tháng
Kiểm tra xem đèn đặt nội khí quản có sáng không
Điều chỉnh áp lực hút nguồn lên 100 mm Hg
Sử dụng ống hút lớn (lớn hơn hay bằng 10F) để hút
chất tiết ở miệng
Có ống hút nhỏ để hút trong khí quản
Chuẩn bị đặt NKQ
Chuẩn bị dụng cụ hồi sức và mặt nạ
Mở nguồn oxy
Lấy ống nghe
Cắt băng dính hay chuẩn bị dụng cụ cố
định ống NKQ
Hỗ trợ đặt NKQ
Người hỗ trợ đặt NKQ nên:
Đảm bảo dụng cụ được chuẩn bị sẵn sàng
Đặt trẻ ở tư thế đúng, cố định đầu
Cung cấp oxy lưu lượng tự do
Chuẩn bị hút
Cầm ống NKQ cho người đặt
Ấn sụn nhẫn nếu được yêu cầu
Hỗ trợ trong khi đặt NKQ
Người hỗ trợ đặt NKQ nên
Bóp bóng giữa các lần đặt NKQ
Nối ống NKQ vào thiết bị hồi sức
Nối vào bộ phận phát hiện CO2
Nghe nhịp tim để đánh giá sự cải thiện
Theo dõi sự thay đổi màu của bộ phận phát hiện CO2
Nghe rì rào phế nang và quan sát sự di động của lồng
ngực
Giúp cố định ống NKQ
Giải phẫu đường hô hấp trên
Các mốc giải phẫu
Đặt tư thế của trẻ
Gập cổ quá
hạn chế
tầm nhìn
Cổ hơi
ngửa cho
thấy đường
thở dễ dàng
nhất
Cổ ngửa quá,
thanh môn
trên tầm nhìn
và thanh quản
thu hẹp
Luôn luôn giữ đèn đặt nội khí quản bằng tay trái
Bước 1: Chuẩn bị đặt NKQ
Cố định đầu trẻ ở tư thế
“ngửi hoa”(trung gian)
Cung cấp oxy lưu lượng
tự do trong khi thực hiện
thủ thuật
Bước 2: Đưa đèn đặt nội khí quản vào
Đưa lưỡi đèn dọc theo bờ bên phải của lưỡi
Đẩy lưỡi về bên trái
Đẩy lưỡi đèn vào cho đến khi đầu lưỡi đèn vừa
vượt qua đáy lưỡi
Bước 3: Nâng lưỡi đèn
Nâng nhẹ lưỡi đèn
Nâng toàn bộ lưỡi đèn, không riêng đầu lưỡi
đèn
Nhìn thấy vùng họng
Không được dùng động tác thô bạo
Bước 4: Nhìn thấy những mốc giải phẫu
Tìm những mốc giải
phẫu. Dây thanh âm như
các dải dọc ở hai bên
thanh môn hoặc như
hình chữ “V” ngược
Ấn sụn nhẫn giúp nhìn
rõ thanh môn hơn
Hút chất tiết, nếu cần, để
nhìn thấy rõ hơn
Bước 5: Đưa ống NKQ vào
Luồn ống NKQ vào bên
phải của miệng với bờ
cong của ống nằm trong
mặt phẳng ngang
Nếu dây thanh âm đang
khép, hãy chờ cho chúng
mở ra
Luồn đầu ống NKQ vào
cho đến khi mốc dây thanh
tới ngang mức dây thanh
Cố gắng đặt trong vòng 20
giây
Bước 6: Rút đèn đặt nội khí
quản
Giữ chặt ống sát vào vòm
miệng của trẻ khi rút đèn
đặt nội khí quản ra
Giữ cố định ống trong khi
rút thông nòng nếu có sử
dụng
Hút phân su qua ống NKQ
Nối ống NKQ với máy hút
phân su và nguồn hút
Bịt lỗ hút để bắt đầu hút
Rút ống NKQ ra dần
Lặp lại đặt NKQ và hút
nếu cần, đến khi nhịp tim
cho thấy cần thông khí áp
lực dương
Hút phân su qua NKQ
Chỉ hút trong 3-5 giây khi
rút ống ra
Nếu không thấy phân su,
tiến hành hồi sức
Nếu có phân su, kiểm tra
nhịp tim
– Nếu nhịp tim chậm không
đáng kể → Đặt lại ống, và
hút lại nếu cần
– Nếu nhịp tim chậm đáng
kể → Tiến hành thông khí
áp lực dương
Kiểm tra vị trí ống NKQ
Các dấu hiệu đặt ống đúng vị trí
Cải thiện các tín hiệu sống (nhịp tim, màu da, cử
động)
CO2 trong khí thở ra được xác định bằng bộ phận phát
hiện CO2
Nghe rì rào phế nang đều 2 bên phổi, không nghe thấy
khí trong vùng dạ dày
Không chướng bụng khi thông khí
Kiểm tra vị trí ống NKQ
Các dấu hiệu khác khi đặt ống đúng vị trí
Hơi nước trong ống ở thì thở ra
Lồng ngực di động sau mỗi nhịp thở
Chụp X quang ngực để chắc rằng ống vẫn nằm đúng
vị trí sau các bước hồi sức ban đầu
Quan sát trực tiếp thấy ống đi qua 2 dây thanh âm
Bộ phận phát hiện CO2
Kiểm tra vị trí ống NKQ
Ống NKQ có thể không nằm trong khí quản nếu
Trẻ vẫn tím và chậm nhịp tim
Dụng cụ đo CO2 không phát hiện CO2 thở ra
Không nghe thấy rì rào phế nang
Chướng bụng
Nghe tiếng không khí trong dạ dày
Không có hơi nước trong ống NKQ
Ngực trẻ không di động tương ứng với nhịp thông khí
áp lực dương
Vị trí ống trong khí quản
Vị trí ống trong khí quản
Khoảng cách đầu ống - môi
Cân nặng (kg)
Độ sâu của ống (cm từ môi trên)
1*
7
2
8
3
9
4
10
Trẻ nhẹ hơn 750 g chỉ cần độ sâu 6 cm
Hạn chế thiếu oxy trong quá trình
đặt
Cung cấp oxy trước bằng thông khí áp lực
dương (trừ khi đặt NKQ để hút phân su)
Cung cấp oxy lưu lượng tự do trong lúc đặt
NKQ
Giới hạn 20 giây cho mỗi lần đặt NKQ