Document 7155556

Download Report

Transcript Document 7155556

HUẤN LUYỆN
CHẤP SỰ
Vietnamese Hope Baptist Church
Deacon Training
. Phần 1 - Định Nghĩa & Phẩm Cách của
Chấp Sự (Definition & Requirements)
. Phần 2 - Đời Sống Đức Tin (His Personal
Faith)
. Phần 3 – Gia Đình (His Family) [*]
. Phần 4 – Công Tác Phục Vụ (His Mission)
. Phần 5 – Những Điều Nên và Không
Nên Làm (Do & Don’t List)
. Phần 6 - Mô Hình Phục Vụ (Serving
Structure) [*]
[*] Cùng với người vợ (with deacon’s wives)
PHẦN 1
Định Nghĩa và Phẩm
Cách của Chấp Sự
(Definition & Requirements)
Từ nghữ “diakonos”
mang ý nghĩa là “người
hầu bàn (table servant) hay
tôi tớ)
+ CVCSĐ 6:2 (table servants)
+Êphêsô 3:7 (minister)
+ Mác 9:35 (deacon, minister, servant)
+ Côl. 1:23 (minister)
+ Philíp 1:1 (doulos – kẻ nô lệ)
Được kêu gọi để phục
vụ (serve) Hội Thánh và
tha nhân
Chúa Giê-su đã đến thế
gian và hầu việc thể nào?
(How did Christ come into the world and
serve?)
+ Mathiơ 20:28 (diskoneo)
+ Philíp 2:7 (doulos)
+ Giăng 13 (Work of a servant)
Noi theo tấm gương hầu việc
của “Đấng” Christ
(Follow Christ’s example)
+ Đường lối lãnh đạo của Chúa Giê-su là
hầu việc người khác… cảm động nhiều
người
(Jesus’ style of leadership is through serving
others)
+ C/ta được Chúa tôn trọng vì “hầu việc
Ngài” chứ không bởi chức vụ - Giăng
12:26 (We are honored by God because of
serving Him, not the position)
Những điều sai lầm có thể
có trong sự chọn lựa “chấp
sự?”
(Some of the common mistakes in the
selection process and role of a deacon)
+ Đề cao tài năng/trí thức… hơn là sự
kêu gọi thánh (Not based on calling)
+ Vì dâng hiến (hay có công) nhiều cho
H/T… hơn là ơn kêu gọi (Not based on
spiritual gifts for a deacon)
+ Muốn có quyền hành để cai trị/chỉ
huy (To control the church)
+ Muốn được tôn cao, kính trọng,
nhưng chỉ “ngồi chơi sơi nước” (Seek
position & not the work)
+ Tư tưởng trong 1 ban ngành lo mọi sự
“quyết định” cho H/T (In the “board” of
making all decisions for the church)
Chấp sự Hội Thánh Báptít
1. Nhu cầu của Hội Thánh (Needs)
2. Là 1 con cái Chúa gương mẫu
(Godly church member)
3. Đề cử, phỏng vấn và tấn phong
(Call, interview and be ordained)
4. Huấn Luyện (Training)
5. Hầu việc trọn đời (a life time calling)
“Chấp sự” có sự liên hệ
gần gũi với chức vụ
giám mục
(A close relationship between the roles
of a deacon and a bishop)
Phẩm cách đòi hỏi để trở
nên “chấp sự” gần tương
tự như điều kiện để được
làm giám mục
(The requirements are almost
similar)
+ 1 Timôthê 3:8-13
Giám Mục
Chấp Sự
1. Không có gì đáng trách
2. Chồng một vợ
3. Tiết độ
4. Tự chủ (tài trí)
5. Nhã nhặn (khả kính)
6. Hiếu khách
7. Khéo dậy dỗ
8. không nghiện rượu
9. Không hung bạo, hiền hòa
10. Không hay gây gỗ
11. Không tham tiền
12. Biết quản trị gia đình
13. Không phải mới tin Chúa
14. Được người ngoại chứng tốt
1. Không có gì đáng trách
2. Chồng một vợ
3. Lương tâm trong sạch
4. Không nói hai lời
5. Khả kính (đứng đắn)
6. không nghiện rượu
7.Không tham lợi phi nghĩa
8. Khéo quản trị gia đình
9. Phải được thử trước
10. Vững đức tin
Những điều ghi nhớ:
1. Cần có tiêu chuẩn sống cao hơn
(greater accountability requires higher
standards) để công việc có hiệu qủa (hiểu
biết và làm theo lời Chúa, dâng hiến, trung tín trong
sự nhóm lại, lời nói xây dựng và hay đem đến sự hòa
thuận)
2. Không nhất thiết là người hoàn
toàn… nhưng có đức tin, yêu mến Chúa
và sự tăng trưởng đều đặn (growing in faith)
3. Đặt cao tinh thần hy sinh phục vụ
trong sự khiêm nhường (Giacơ 4:6) và
trung tín (Have a servant heart with humility and
faithfulness)
Tóm Tắt:
1. Người hầu việc (tôi tớ) của
ĐCT (God’s servants)
2. Noi theo tấm gương của
Chúa Giê-su (Follow Jesus’
example)
3. Đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn
(Higher requirements)
PHẦN 2
Đời Sống Đức Tin
(His Personal Faith)
Sự liên hệ giữa đời sống đức
tin cá nhân và sự hầu việc
Chúa quan trọng như thế
nào?
(How does a personal faith affect the
work of serving God?)
Hình ảnh 1 máy phát điện
mới tanh, đắt tiền… nhưng
không có xăng chạy (Picture a
nice and expensive generator without
fuel to run)
Đời sống hầu việc Chúa của
~anh hùng đức tin như
Ápbraham, Môise, Phaolô…
(The heroes of faith such as Abraham,
Moses, Paul…)
+ Họ “đi sát” với Chúa (STK 6:9)
(They walked w/ God)
+ Dân sự đi theo sự hướng dẫn của Chúa
dựa trên “trụ lửa” và “trụ mây”
(XEDTK 13:21)
(The Israelites followed pillars of cloud and fire)
+ Hầu việc theo ý Chúa
(Serve according to God’s will)
+ Bền bĩ (Stability) - đều đặn và
trung tín (lâu dài)
+ Có kết qủa (Effective)
Một người chấp sự được
“đầy dẫy Chúa Thánh Linh”
nghĩa là sao?
(What does it mean for a deacon who is
full of the Holy Spirit?)
+ CVCSĐ 6:3
(Ai là “bạn thân” của c/ta?)
+ ĐTL ngự trị trong lòng từ
lúc được “tái sanh” (Begin at
“born-again”)
+ ĐTL làm Chủ đời sống (Holy
Spirit controls life – has the “key”)
+ Giữ mối tương giao với
Chúa (Prayerful spirit to maintain the
relationship w/ God)
Những điều cần làm để
tăng trưởng đức tin?
(How can one continue to grow in
faith?)
+ Mối lên hệ cần thì giờ (time)
+ Lời Chúa (God’s Word) 2 Tim. 3:16-17
+ Sự cầu nguyện (prayer) 1 Tês. 5:17
+ Thường tự xét (Self-examination)
1 Côr. 11:31
Tóm tắt:
C/ta không nên quá lo lắng về
khả năng mình có, nhưng tự xét
đức tin và mối liên hệ của mình
với Chúa có đang tăng trưởng
đều đặn không?
(We should not really worry about our
abilities, but whether our faith and
relationship with Jesus are growing?)
PHẦN 3
Gia Đình
(His Family)
Có người nói: “A deacon wife
either can make it or break it (She
is your back-bone)” (Tạm dịch - người vợ
của chấp sự có thể giúp đỡ thêm bội phần
(gấp đôi) hoặc cản trở sự hầu việc của
chồng mình)
“Mua một, biếu thêm một”
(Buy one, get one free)
Những đức hạnh của một người phụ
nữ cơ đốc (The Christian woman virtues)
1. Châm Ngôn 18:22 (Prov. 18:22)
2. Không lười biếng – CN 31:10-31 (not lazy)
3. Kính sợ Chúa - CN 31:30 (fear God)
4. Ích lợi cho chồng - CN 31:11-12 (good for her
husband)
5. Lời nói chứa đựng phép tắc nhân từ - CN
31:26 (speaks wisdom)
6. Rộng rãi – CN 31:20 (Generous)
Những đức hạnh (cao hơn) của một
người vợ chấp sự (The deacon wife
characteristics)
1. 1 Timôthê 3:11 (1 Timothy 3:11)
2. Nghiêm trang/đứng đắn trong cách
ăn mặc (Earn respect)
3. Không nói xấu (not malicious)
4. Tiết độ (lời nói có chừng mực)… vì
kính sợ Chúa (temperate)
5. Trung tín (trustworthy)
Sự
quan trọng của mối liên
hệ tốt đẹp với vợ và con cái
(The importance of keeping a healthy
relationship with wife and children)
+ Giúp gia đình nhắm được mục đích (Keep the focus)
+ Hai yếu tố: 1) Thì giờ & 2) Bỏ đi sự ích kỷ mà lo đáp
ứng nhu cầu của nhau: (two ingredients: 1) Time together
& 2) Get rid selfishness to meet each others’ needs)
PHẦN 4
Công Tác Phục Vụ
(His Mission)
Chí hướng xây dựng nước
Đức Chúa Trời
(God’s Kingdom principle mind, not
our kingdom)
+ Mathiơ 13:31-32
Năm khu vực hoạt động của
Hội Thánh Chúa
(Five functions of the church)
1. Thờ phượng (worship)
2. Môn đồ hóa (discipleship)
3. Truyền giáo (evangelism)
4. Mục vụ chăm sóc (caring ministry)
5. Thông công (Fellowship)
Định xét về VHBC
(Examine VHBC)
+ Khu vực tiến bộ/thành công
(Strength)
+ Điều còn thiếu xót (weakness)
+ Cơ hội phục hồi (opportunites)
+ ~Điều lo sợ (threat)
Ân tứ và công tác
phục vụ
+ CVCSĐ 6:1-7
+ CVCSĐ 7 & 8:26-40 (Sê-tiên & Philíp)
+ CVCSĐ 13:1-3 (Gởi Banaba)
Vài điểm ghi nhớ trong CVCSĐ 6
+ Giúp đỡ các sứ đồ… để tránh màn “mì
ăn liền” (Unload apostles’ burdens)
+ Giải hòa sự xung đột trong H/T (Resolve
church conflict)
+ Đáp ứng nhu cầu thuộc thể cho con cái
Chúa (Meeting needs)
+ Làm việc chung với nhau – khiêm
nhường và chịu khó (Work together)
+ Kết qủa Chúa ban ngày càng đông lên
(God blessed the church)
Những công tác thực tế:
+ Chuẩn bị cho chương trình thờ phượng (liên lạc, chọn
nhạc, đánh máy & in), và buổi học Kinh Thánh (Help to
prepare worship services and bible studies)
+ Niềm nở và thân mật tiếp đón mọi người - giữ địa chỉ
quí khách (Usher - Welcome & greeting everyone and guests)
+ Giúp việc thăm viếng & chăm sóc (Visitation and caring)
+ Liên lạc cầu nguyện (Chain pray)
+ Lãnh đạo ~công tác chuyên môn như hành chánh,
thờ phượng, nhân công, địa ốc, truyền giáo xếp báo
hướng Đi, gởi thư đến thân hữu… (lead in special areas)
+ Cố gắng trong ~công tác không ai muốn làm như đưa
đón (Serve in an inconvenient area)
+ Deacon of the week giúp ~việc khẩn cấp (to help deal
w/ emergencies, crisis, hospital & new guest visit)
+ Hổ trợ ~khải tượng liên hệ truyền giáo (Support
evangelism visions)
+ Hổ trợ ~chiến dịch giúp đỡ cộng đồng (Support
community services)
Khám Phá và Xử Dụng Ân Tứ Thánh Linh
(Discover your Spiritual Gifts)
I. Ân Tứ Chăm Sóc (Helping & Caring – mostly using
physical/skill strength)
Thăm viếng (visitation)
Thì giờ rảnh rỗi để liên lạc, hỏi thăm (Free time to make contacts)
Sửa chữa, may vá, cắt tóc, trang trí… (Handyman, sewing, decoration
skills)
Nấu ăn (Cooking)
Lái xe đưa đón (Driving)
Chữa bịnh (Healing)
Thể thao (Sports)
Hát & dùng Nhạc khí (Music)
Điện toán (Computer skill)
Kiến thức tổng quát để giúp ~công tác xã hội (Educations)
Dọn dẹp (Cleaning)
Giữ sổ sách (Keeping records)
II. Ân Tứ Giảng Dậy
(Teaching – mostly using “tongue”)
Cầu Nguyện (Praying)
Dạy Kinh Thánh trong nhóm nhỏ (Teach Bible in cell groups)
Giảng (Preaching)
Nói tiên tri (Prophecy)
Khích lệ, răn bảo, cổ động (Encourage, counseling)
Làm chứng, truyền giáo (Evangelism)
Ăn nói thu hút (Speaking wisely)
Thông dịch (Being an Interpreter)
Viết sách báo (Writing Christian articles)
III. Ân Tứ Bố Thí
(Giving – mostly using “assets”)
Dâng hiến tiền bạc (Giving money)
Cung cấp dụng cụ (Equipment provider)
Tiếp khách (Hospitality)
Quản lý tài chánh (Money management)
IV. Ân Tứ Lãnh Đạo
(Leadership - mostly using the “mind”)
Khéo đặt kế hoạch (Planning)
Giải quyết ~vấn đề khó khăn (Problem solving)
Trưởng toán (Leader of cell group)
Huấn luyện, hướng dẫn (Trainer, coordinator)
Chia xẻ kinh nghiệm (Share experiences)
Làm gương tốt, có tiếng tốt (Godly examples)
Tóm tắt:
1. Nhu cầu H/T?
2. Khám phá ơn tứ?
3. Khám phá môi trường?
4. Hầu việc trung tín
(Discover church needs, spiritual gifts,
ministries, and serve)
PHẦN 5
Những Điều Nên và Không
Nên Làm
(Do & Don’t List)
1. Tinh thần muốn được tiến
bộ & trưởng thành đức tin
(An attitude of wanting to grow in
faith)
+ Thích học hỏi và được huấn luyện
(You stop being a leader when you stop
learning)
+Thích đọc sách và cẩn thận loại
sách đọc (Like to read and be careful of
what you read)
2. Tinh thần giữ sự hòa thuận
trong vòng các chấp sự - Êph. 4:3
(Maintain spirit of harmony)
+ Cai trị “lưỡi” - lời nói không 2 nghĩa, khác
nhau với 2 người, nhưng có uy tín (Tongue
control)
+ Điều gì không xây dựng thì yên lặng… cho
dù là lẽ thật (Silence things that are not building up
the church)
+Không nói nghịch lại điều lệ và thẩm quyền
của Hội Thánh (Do not speak against church
principles and authorities)
3. Nhớ đến nhu cầu của các
vị Mục Sư (Care for the pastors as
they care for the church)
+ Cầu nguyện (Pray for your pastors)
+”Cánh tay phải” của người chăn bầy
(Deacons are right hands of the pastors)
+ 50 Điều có thể làm để tri ân đầy tớ
Chúa (List of 50 things you can do)
4. Đối xử tử tế (nhơn từ) và
công bằng với mọi người
(Treat everyone kindly, equal and fairly)
+ Trong khi thăm viếng - Lắng nghe
nhưng không ủng hộ ~lời chỉ trích (While
doing the visitation – listen but do not nurture
criticism)
+ Tốt khoe, xấu che (Elaborate other’s good’s
and cover their bad’s)
5. Tập tành năng khiếu giải hòa
(Learn the skill of resolving conflicts)
+ Thái độ của người nói (Read between the lines)
+ Vấn đề là gì? Nhu cầu nào chưa được đáp
ứng? Đã nghe đủ 2 bên? (Did you hear the whole story?)
+ Giải quyết vấn đề hay đang xét đoán người
khác? (Attack the problem, not people)
+ Điều đáng thảo luận thêm (Is it a major issue?)
+ Thái độ giải quyết là gì? (Why do I want to resolve
this conflict?)
+ Dọng và cách nói (How do you say it?)
+ Nhớ lòng tha thứ là bí quyết hay nhất, nhưng
cũng khó làm nhất (The spirit of forgiveness)
6. Tập tành năng khiếu làm
chứng đạo (Learn to be a witness)
+ Bởi động cơ yêu mến Chúa (Heart for God)
+ Nhờ cậy ĐTL (Lean on the Holy Spirit)
+ Để ý cơ hội (Pay attention for opportunities)
+ Tìm cớ bắt đầu chứng đạo (Find an entry
question to begin your witness)
+ 4 Điểm chính trong chứng đạo đơn (4
Main points in the gospel tract)
+ Giữ mối liên hệ sau đó (Follow through)
PHẦN 6
Mô Hình Phục Vụ
(Serving Structure)
1. Phân chia theo những nhóm
gia đình nhỏ (thân hữu)
(Divide into family and prospect groups)
+ H/T hiện có ~50 gia đình (50 families)
+ Chia theo khu vực, nhóm nhỏ (gia đình
mới, lứa tuổi), hay theo tên họ (Divide as
regions, cell groups, or just by last
names)
2. Luân phiên chăm
sóc/phục vụ
(Rotation schedule)
+ Mỗi 6 tháng (Every 6 months)
+ Tìm cơ hội làm quen họ - biết tên của mỗi
người, nhu cầu, sở thích… (Get to know their
names, needs…)
+ Bắt lấy cơ hội liên hệ với họ (Find
opportunities to get in contact with them)
3. Đặt trọng sự cầu nguyện
(Pray, Pray, and Pray)
+ Sự quan phòng của Chúa & hạnh phúc gia
đình (Protection from God)
+ Tăng trưởng đức tin (Growing in faith)
+ ~Nhu cầu đặc biệt như đau ốm (Special needs)
4. Thăm viếng thường
xuyên
(Conduct regular visitation)
+ Với vợ mình (w/ your wife)
+ Với Mục Sư (w/ a pastor)
+ Với lãnh đạo của nhóm nhỏ (w/ cell group
leader)
Điều ghi chú khi thăm viếng
(How to conduct a visitation)
+ Bắt đầu và kết thúc với sự cầu nguyện (Start
and end with prayer)
+Đối xử lịch sự (be polite)
+Chú ý ~điều tế nhị (Be sensitive to their family
situation)
+ Lúc yên lặng để chia xẻ Tin Lành (Time to speak
& time to listen)
+ Dùng tài liệu chứng đạo (Use gospel tract)
+Đừng hổ trợ ~điều chỉ trích (don’t entertain
criticism)
+ Cố vấn theo Kinh Thánh (Give biblical advices)
+ Chu toàn lời hứa (Keep promises)
+ Giữ mối liên hệ (Plan for a future contact)
5. Nhắc nhở và khuyên nhủ
(Remind and encourage their faith)
+ Biết rõ ~chương trình và sinh hoạt của
Hội Thánh (Know your church programs well)
6. Làm việc với Hội Thánh và
các trưởng tóan để đáp ứng
những nhu cầu ở ngoài tầm
tay mình (Work with the church and
other cell group leaders to meet needs
that beyond your capacity)
Hoặc Định Tương Lai
(Future Plans)
1. Nhóm thông công mỗi 3
tháng để xét lại 1-2 điểm chính
cần tu bổ (Quarterly fellowship
enrichment to review few key issues)
2. Nhóm mỗi năm 1 lần để huấn
luyện lại chức vụ chấp sự (Once a
year retreat to re-train deacons)
Nếu các chấp sự làm hết
~công tác này, vậy thì vị Mục
Sư có để làm gì? (If deacons do
all of these works, then what do pastors
do?)
Giảng, dậy và cầu nguyện
(Preach, Teach and Pray)