Thức ăn cung protein và nhu cầu protein đối với thú nhai lại http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen trong dạ

Download Report

Transcript Thức ăn cung protein và nhu cầu protein đối với thú nhai lại http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen trong dạ

Slide 1

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 2

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 3

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 4

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 5

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 6

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 7

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 8

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 9

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 10

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 11

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 12

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 13

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 14

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 15

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 16

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 17

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 18

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 19

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 20

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 21

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 22

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 23

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 24

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 25

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 26

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 27

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 28

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 29

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 30

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link


Slide 31

Thức ăn cung protein và nhu
cầu protein đối với thú nhai lại
http://www.anslab.iastate.edu/Class/AnS419/2008%20Ruminant%20Protein%20Systems%20and%20Requirements.ppt

Các kiểu trao đổi hợp chất chứa Nitregen
trong dạ cỏ thú nhai lại:
- Protein phân giải ở dạ cỏ, protein hòa tan ở dạ cỏ (degraded protein)
- Protein do vi sinh vật tổng hợp ra từ NPN & Protein hòa tan
(Micro.Pro.)
- Protein không phân giải dạ ở dạ cỏ (bypass protein)
Protein thực
NPN

Không phân giải
thoát qua dạ cỏ

Chất chứa N
trong nước bọt

Phân giải ở dạ cỏ

Tiêu hóa ở
dạ muối khế
và ruột non
Protein VSV

Gan tổng hợp
urea

Nếu không tổng hợp
sẽ nhiễm độc urea máu

Thải ra theo
nước tiểu

Ý nghĩa của nghiên cứu protein phân giải
dạ cỏ và protein thoát qua da cỏ
• Protein phân giải dạ cỏ, hầu như được vi sinh vật dạ cỏ sử
dụng để phát triển hệ vi sinh vật đa dạng trong dạ cỏ của vật
chủ để thực hiện các chức năng:
– Tiêu hóa chất xơ thức ăn để lấy năng lượng, thải ra các
acid hữu cơ, CO2, CH4. Thú nhai lại sử dụng acid hữu
cơ như là nguồn năng lượng cho chúng.
– Tổng hợp nên protein vi sinh vật để cung cấp acid amin
cho vật chủ
– Tổng hợp các vitamin nhóm B, không tổng hợp được các
vitamin A,D, E.
• Protein thoát qua dạ cỏ (không phân giải trong dạ cỏ). Đây
nguồn cung cấp protein trực tiếp cho vật chủ:
– Cung cấp nguồn acid amin từ thức ăn.
– Thỏa mãn cho nhu cầu thặng dư mà VSV dạ cỏ không có
khả năng cung cấp kịp thời cho vật chủ khi nhu cầu cao.

Tính toán nguồn protein trao đổi
Protein phân giải và không phân giải dạ cỏ:
– Tính toán cho mỗi loại protein TĂ: tỷ lệ protein
phân giải và tỷ lệ protein thoát qua dạ cỏ.
– Phân bố protein thức ăn và những biến động về
khả năng phân giải trong dạ cỏ
Phân loại Xác định

Ruminal Kd, %/giờ

A

Hòa tan toàn bộ, phân giải toàn bộ



B
C

Không hòa tan, nhưng phân giải dạ cỏ
Không hòa tan, không phân giải

0.05-16
0

Hệ số, tỷ lệ thoát qua dạ cỏ (ruminal
passage), Kp
Các loại cỏ: Kpf = 0.388 + (22.0x/y0.75) + 0.0002z2
Thức ăn tinh: Kpc = - 0.424 + (1.45Kpf)
Trong đó:
x = Lượng chất khô ăn vào, kg/ngày

y = Trọng lượng cơ thể (Shrunk body weight), kg
z = % cỏ trong khẩu phần (forage in diet) tính theo
vật chất khô

Thông số tiêu biểu (Typical ranges)
– Các loại cỏ (Forages), Kpf = 2 - 5 %/giờ
– Thức ăn tinh (Concentrates), Kpc = 3 - 8%/giờ

Sự cạnh tranh giữa phân giải
và thoát qua
Phân giải

Kd

Degraded Protein
Protein TĂ
trong dạ cỏ

Kp

Thoát qua
(không
phân giải)
Bypass Protein

% protein phân giải = kd/(kd + kp)
% protein thoát qua = kp/(kd + kp)
Kd = Hệ số protein phân giải
Kp = Hệ số protein thoát qua

Tính toán số lượng protein phân giải dạ cỏ
Ruminant Degraded Protein(RDP):
RDP = A + B[Kd/(Kd + Kp)]
Tính toán số lượng protein không phân giải dạ cỏ
Ruminant Undegraded Protein (RUP):
RUP = B[Kp/(Kd + Kp)] + C

Ví dụ 1: Có bao nhiêu protein phân giải và không
phân giải trong 1 kg đậu nành chiết xuất béo với 50%
protein thô được phân bố như sau:
20% hòa tan fraction A, phân giải 100%
78% không hòa tan, phân giải fraction B, và
2% không hòa tan, không phân giải fraction C
Tỷ lệ phân giải của fraction B là 15%/giờ.
Tỷ lệ thoát qua (passage) của SBM trên là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.50 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [15/(15+7.5)] = 360
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(15+7.5)]+10 = 140

Ví dụ 2: Có bao nhiêu protein phân giải và bao nhiêu
không phân giải ở dạ cỏ trong 1 kg đậu nành ép đùn
với 50% protein thô, trong đó có
20% là fraction A,
78% là fraction B, và
2% là fraction C ? Tỷ lệ phân giải của fraction B là
5%/giờ, và tỷ lệ thoát qua của SBM là 7.5%/giờ.







Gm CP = 1000 x 0.48 = 500 gm
Gm fraction A/kg DM = 500 x 0.20 = 100
Gm fraction B/kg DM = 500 x 0.78 = 390
Gm fraction C/kg DM = 500 x 0.02 = 10
Gm RDP/kg DM = 100 + 390 [5/(5+7.5)] = 256
Gm RUP/kg DM = 390[7.5/(5+7.5)]+10 = 244

Protein do vi sinh vật tổng hợp
(Microbial protein synthesis)
– BCP (Bypass Crude Protein) = 0.13 TDN (gm)
• Cách tính được thừa nhận là
– TDN có hiệu chỉnh đối với chất béo
– RDP được coi là chỉ tiêu thích hợp
– Nhu cầu protein phân giải dạ cỏ: RDP
• RDP = 1.18 BCP (gm) - 0.2 CP khẩu phần (gm)
• Nếu RDP < 1.18 BCP – 0.2 CP khẩu phần, khi đó
thực sự BCP (gm) = 0.85 (RDP+0.2(CP)) (gm)
– BCP chưa tới 80% protein, nó có khả năng tiêu hóa
80% trong ruột non

• Sự cung cấp protein trao đổi tính toán trên thú
nhai lại (Calculating metabolizable protein supply
in ruminants):
MP(gm) = RUP(gm) x 0.8 + (0.13 x TDN(gm)) x 0.8 x 0.8
– cTDN đã được hiệu chỉnh chất béo

Ví dụ 1: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
trong ̣ khẩu phần bò đực tơ?
Thức ăn g DM cTDN (gm/kg) RDP, gm/kg RUP,gm/kg
Bắp ủ chua 2
680
64
16
Bắp
7
780
60
40
SBM
1
820
360
140
Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820) = 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 140) = 452
MP, gm/d
= 452 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=

362

+

636

MP, gm/ngày = 998

= 998

Ví dụ 2: Có bao nhiêu gm protein trao đổi
(metabolizable protein) trong khẩu phần bò đực tơ
Thức ăn
kg DM cTDN (gm/kg)
(gm/kg)
Corn silage
2
680
Corn
7
780
SBM (ép đùn) 1
820

RDP (gm/kg)

RUP

64
60
256

16
40
244

Diet TDN, gm/d = (2 x 680) + (7 x 780) + (1 x 820)
= 7640
RUP, gm/d
= (2 x 16) + (7 x 40) + (1 x 244)
= 556
MP, gm/d
= 556 x 0.8 + (7640 x 0.13) x 0.8 x 0.8
=
445 +
636
= 1081

MP, gm/d = 1081

Thành phần acid amin
% trong protein thô hoặc g/100g protein thô
(CP)
Tổ
chức

Sữa

----------Vi khuẩn ----------

Bắp

Đậu
nành

Cell wall Non wall Mean
Methionine

1.97

2.71

2.40

2.68

2.60

2.28

1.46

Lysine

6.37

7.62

5.60

8.20

7.90

3.03

6.32

Histidine

2.47

2.74

1.74

2.69

2.00

3.16

2.72

Phenylalanine

3.53

4.75

4.20

5.16

5.10

5.32

5.65

Tryptophan

0.49

1.51

NA

1.63

-

0.89

1.46

Threonine

3.90

3.72

3.30

5.59

5.80

3.67

4.18

Leucine

6.70

9.18

5.90

7.51

8.10

12.66 7.95

Isoleucine

2.84

5.79

4.00

5.88

5.70

3.67

5.44

Valine

4.03

5.89

4.70

6.16

6.20

5.32

5.65

Arginine

3.30

3.40

3.82

6.96

5.10

5.06

7.53

Vitamin PP

Cho bò thịt ăn Urea
1.Bò thịt được nuôi với khẩu phần thức ăn tinh và cây bắp ủ
chua cân đối đủ nhu cầu protein tự nhiên:
– Bò có trọng lượng 650-750 lb, sử dụng protein tự nhiên
(SBM, CSM)
2.Khẩu phần chưa thỏa mãn nhu cầu protein khoảng 30%:
– Bò có trọng lượng 650-700 lb, lấy ure có thể thay thế
nguồn N trong protein tự nhiên  30%
– Đưa thêm vào KP khỏang 0.75% urea trong vật chất khô
KP. Quan sát thấy tính ngon miệng của bò giảm (làm giảm
lượng ăn). Đây chính là sự điều tiết sinh học lượng
nitrogen ăn vào của bò.
– Mức khuyến cáo đưa urea vào khẩu phần của bò thịt dựa
trên chất khô của khẩu phần không vượt quá 1% urea
trong chất khô khẩu phần.

Cho bò sữa ăn Urea
• 1 kg urea = 2,81 kg protein thô, cách tính như sau:
– N = 45% trong urea
– 45%N x 6.25 = 281% Protein thô, hay nói cách khác, đưa
1% urea vào khẩu phần ăn của bò làm gia tăng 2,81%
protein thô.
• Đối với bò sữa
– Giới hạn tối đa cho urea trong KP ~1% chất khô trong
Khẩu phần.
– Đưa urea đến giới hạn trên thấy bò có vấn đề về tính
ngon miệng, biểu hiện bò lấy thức ăn ít đi do lượng NH3
vào máu ức chế tính ngon miệng của bò với thức ăn.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Cơ chế gây độc:
– Trong dạ cỏ, urea sinh ra [NH3]  pH dạ cỏ 
– Khi pH , Khi đó NH4+ biến thành NH3
– NH3 hấp thu nhanh hơn NH4+
– Khả năng biến đổi NH3 thành urea của gan vượt
quá giới hạn, NH3 vào máu đầu độc cơ thể.
– NH3 đi vào máu nhiều gây ngộ độc cho bò
– 2 mg NH3/100 ml huyết tương là mức gây tình
trạng ngộ độc

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Dấu hiệu ngộ độc urea:
– Xuất hiện 20-30 phút sau khi cho ăn
urea.
– Bò thở dốc, hô hấp rất khó khăn
– Run rẩy
– Đi đứng loạng choạng
– Không đứng được & xuất hiện co giật
tăng dần lên.

Độc tính của Urea
(NH3 Toxicity)
• Xử lý ngộ độc:
– Cho uống nước dấm với 5% acid acetic
(~1 gal. cho mỗi 1,000 lb trọng lượng cơ thể bò)
• Để biến đổi từ dạng NH3 thành NH4+
• Để giảm tỷ lệ hấp thu NH3 ( rate of absn)

– Cho uống nước lạnh thật no để:
•  nhiệt độ dạ cỏ, để  tỷ lệ thủy phân urea 
• Làm loãng nồng độ NH3 bằng cho uống nhiều nước.

Độc lực Urea
(NH3 Toxicity)
• Phòng ngừa:
– Sử dụng thức ăn hỗn hợp tốt, tránh dùng đậu nành còn
sống có chứa nhiều men Urease, phân hủy urea thành
NH3 nhanh.
– Tránh sự phân giải nhanh từ nguồn thức ăn giàu protein
tự nhiên dễ lên men thành urea
– Thường xuyên có thức ăn tốt để bò không ăn bậy
– Không nên để cho bò đói thèm ăn, có thể ăn khẩu phần
ăn có chứa urea cao, hoặc bổ sung quá nhiều urea vào
thức ăn, trong bánh liếm
– Không sử dụng urea với thức ăn có mức năng lượng
thấp, vì urea sẽ không được VSV sử dụng tốt.

Nhu cầu acid amin tiêu hóa hấp thu Protein trao đổi - Metabolizable Protein (MP)
Nhu cầu Protein (amino acid) để:
1. Duy trì cơ thể
2. Tăng trưởng
3. Tiết sữa
4. Mang thai
5. Cho sản xuất lông, len.

Nhu cầu acid amin cho duy trì
• Là nhu cầu protein cho cơ thể ở trạng thái
không tăng trọng, không sản xuất.
• Nhu cầu protein cho duy trì bao gồm:
• Nitrogen nội sinh trong nước tiểu: Nitrogen tổn thất
từ sự trao đổi chất các acid amin
• Protein bong tróc niêm mạc: Nitrogen mất trên bề mặt
cơ thể (lông, da, dịch tiết)
• Nitrogen trao đổi trong phân: Nitrogen tổn thất từ
dịch tiêu hóa không được tiêu hóa và vi khuẩn trong
phân.

• Nhu cầu duy trì (Bò thịt)
3.8 g MP/kg BW0.75

Nhu cầu protein duy trì (MP)
giai đoạn sinh trưởng
• Phương trình 1
– MP, g/d = SWG (268 - (29.4 (RE/SWG)))/0.49
• SWG = Tăng trọng đến lúc xác định, kg/ngày
• RE = Năng lượng tích lũy, Mcal/ngày

• Phương trình 2
– MP, g/ngày = SWG (% protein trong tăng trọng)/0.49

Nhu cầu protein duy trì (MP)
dành cho sản xuất sữa
• MP, kg/ngày = Lượng sữa, kg/ngày x % protein
sữa/0.67

Những trường hợp làm tăng nhu
cầu Protein cho thú nhai lại
Tình trạng
Hiệu quả
1. Động vật non
Tăng nhiều nạc hơn
Tăng trọng nhanh
Protein TS có nhiều
Tăng nạc hơn
trong tổ chức
2. Tăng trọng bù
Tăng trưởng hệ cơ
3. Mức tiết sữa cao
Protein sữa nhiều hơn
4. Chích, cấy Hormon bGH Tổng hợp protein nhiều hơn
5. Lượng ăn vào thấp
MP thấp từ khẩu phần ăn
KP cao năng lượng
và vi khuẩn dạ cỏ lên men

Nhu cầu protein của bò tăng trưởng
Changes with Increase in Weight

g/ngày

Nhu cầu protein

Tăng P

Duy trì

Tổng số

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
600

700

800

900 1000 1100 1200 1300

Trọng lượng, lbs

Protein / Amino Acids
đối với thú nhai lại
Protein phân giải dạ cỏ: Rumen Degraded Protein (RDP)
Phần protein ăn vào bị phân giải trong dạ cỏ thành NH3 và được vi sinh vật
dạ cỏ sử dụng với năng lượng để biến thành protein vi sinh vật. Protein vi
sinh vật đáp ứng khoảng 60 – 80 % nhu cầu bình thường các acid
amin của thú nhai lại

Protein không phân giải trong dạ cỏ còn gọi là protein thoát qua:
Rumen Un-degraded Protein (RUP), hay còn gọi bypass protein
Phần protein ăn vào không lên men bởi vi sinh vật dạ cỏ, được tiêu hóa ở
ruột non, gọi là bypass protein, ước tính tỷ lệ tiêu hóa 80%.
Protein hòa tan, Soluble Protein:
Phần protein ăn vào sẵn sàng cho vi sinh vật dạ cỏ sử dụng.

Protein / Amino Acid
đối với thú nhai lại
Protein vi sinh vật + RUP = Protein trao đổi
metabolizable protein (MP)
MP cung cấp nguồn acid amin được hấp thu ở
ruột non.

Nhu cầu protein cho thú nhai lại đáp ứng đủ
nhu cầu cho thú nhai lại bởi số lượng N của
RDP với nguồn năng lượng cho vi sinh vật
tổng hợp protein + với nguồn protein RUP =
nhu cầu đầy đủ acid amin cho thú nhai lại.

Rumen-bypass protein (R-BP) và Rumenbypass amino acids (R-BAA)
1.

2.

3.

4.

Dạ cỏ là môi trường lên men, phân giải carbonhydrate,
protein và acid amin rất mạnh. Chất béo phân giải yếu do
đó nó đi qua dạ cỏ mà không bị phân giải gọi là bypass.
Dạ cỏ cũng là nơi vi sinh vật tổng hợp acid amin và vitamin.
Tuy nhiên với giống bò sữa cao sản thì sự tổng hợp acid
amin ở dạ cỏ không đáp ứng đủ cho nhu cầu.
Protein và acid amin trong thức ăn nếu được bypass qua dạ
cỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng để cung cấp acid amin có
giới hạn, nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Acid amin bypass thường được sử dụng là methionin và
lysin (Ruminan bypass methionine and lysine

Bypass Protein
Gắn phân tử xylose vào phân tử protein để ức chế
enzyme phân giải protein của vi khuẩn dạ cỏ
P/Ư Maillard

Gắn đường xylose
vào protein

Đường xylose ngăn hoạt
động thủy phân protein
Của enzyme vi khuẩn

Khi qua dạ muối khế
pH thấp, đường xylose
tách ra, protease ruột
tiêu hóa tốt protein

Liên kết trang web về Bypass amino acid

Link