DỰ PHÒNG CHỦ ĐỘNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TS. CAO HỮU NGHĨA Viện Pasteur TP.HCM Hội nghị Ung thư Tp.
Download ReportTranscript DỰ PHÒNG CHỦ ĐỘNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TS. CAO HỮU NGHĨA Viện Pasteur TP.HCM Hội nghị Ung thư Tp.
DỰ PHÒNG CHỦ ĐỘNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
TS. CAO HỮU NGHĨA
Viện Pasteur TP.HCM
Hội nghị Ung thư Tp. Hồ Chí Minh Tháng 12/2010
Nhiễm HPV đường sinh dục
Bệnh nhiễm qua đường sinh dục
phổ biến nhất
trên thế giới 1 Lây truyền qua quan hệ tình dục 1
Đa số âm thầm về mặt lâm sàng
và tự giới hạn 1 Một số phụ nữ vẫn còn
nhiễm vi rút dai dẳng
và trở thành người có nguy cơ cao tiến triển thành tiền ung thư và ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn 1,2 Có thể gây ung thư dương vật và hậu môn ở đàn ông bị nhiễm HPV 2 Có thể gây ung thư ở những vị trí khác 2
1
. Trottier H & Franco EL
. Am J Manag Care
2006;
12
:S462–472
. 2
. Parkin DM & Bray F.
Vaccine
2006;
24
(Suppl 3):S11–S25.
Chu kỳ sống của HPV tại cổ tử cung Kênh cổ tử cung
Lớp tế bào vảy trưởng thành Tế bào vảy Tế bào cận đáy Tế bào đáy Màng đáy
Biểu mô bình thường Biểu mô nhiễm
Phóng thích virus vào tế bào biểu mô Lắp ghép vi rút (L1, L2, E4) Sao chép DNA vi rút (E6 & E7) Bổ sung DNA vi rút trong nhân tế bào (E1 & E2, E6 & E7) Tế bào đáy bị nhiễm (E1 & E2) Frazer IH.
Nat Rev Immunol
2004;
4
:46–54.
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HPV nguy cơ cao và khả năng tiến triển thành UTCTC
~1 Năm
Nhiễm thoáng qua
Nhiễm HPV Trên 2 năm Nhiễm mãn tính 2–5 Năm Loạn sản nhẹ CIN 1 4–5 Năm Loạn sản vừa và nặng CIN 2/3 9–15 Năm Ung thư xâm lấn
1. Adapted from Pagliusi SR, Aguado MT.
Vaccine
. 2004;23:569–578.
Phần lớn gánh nặng của bệnh gây ra bởi HPV là ung thư cổ tử cung
Tỉ lệ phần trăm của các ung thư do HPV 3% 2.7% 0.8%
Cổ tử cung Âm hộ, âm đạo Hậu môn Miệng. Hầu
93.5% 99.7% ung thư cổ tử cung là do HPV gây ra
Adapted from Parkin DM & Bray F.
Vaccine
2006;
24
(Suppl 3):S11–S25; Walboomers JMM,
et al. J Pathol
1999;
189
:12–19.
Gánh nặng của ung thư cổ tử cung ở khu vực Châu Á- Châu Đại Dương
Tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư cổ tử cung ở
Châu Á- Châu Đại Dương chiếm trên toàn thế giới 1 > 50% tất cả các ca tử vong do bệnh lý này < 6.8
< 9.9
< 16.8
Tỉ lệ mới mắc do ung thư cổ tử cung ở Châu Á- Châu Đại Dương Cases per 100,000 women per year < 21.6
Châu Á – Châu Đại Dương 268,000 phụ nữ chuẩn đoán mắc UTCTC 144, 000 ca tử vong < 42.8
1. who.int/hpvcentre/statistics
Tử xuất ở Châu Á/Châu Đại Dương
◦ ◦ ◦ Mô hình tương tự về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ mới mắc ở khu vực Châu Á/ Châu Đại Dương
Tỉ lệ tử vong cao ở
: Ấn Độ (17.8 trên 100,000) Philippines (15.6 trên 100,000) Thái Lan (8.4 trên 100,000) Tỉ lệ tử vong thấp hơn ở: ◦ ◦ Nhật (2.8 trên 100,000) Úc (1.7 trên 100,000)
< 2.8
Tỉ lệ tử vong do ung thư cổ tử cung ở Châu Á/Châu Đại Dương Ca trên 100,000 phụ nữ/năm < 4.7
< 7.9
< 11.2
< 23.9
Ferlay J,
et al. GLOBOCAN 2002 Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide
. Lyon: IARC CancerBase, 2004.
Việt Nam
Tử vong và mới măc do ung thư cổ tử cung phân theo tuổi Những tuýp HPV gây ung thư cổ tử cung phổ biến nhất
Mới mắc Tử vong
46.8% HPV 16 HPV 18 25.0% HPV 45 7.1% HPV 52 3.5%
Nhóm tuổi (tuổi)
Xếp loại ung thư CTC
Tất cả các lứa tuổi
Mới mắc
1st 15–44 tuổi 2nd
Tử vong
1st 2nd
HPV 58 0 3.1% 10
Ước lượng trong khu vực Đông Nam Á
20 30 40 50 60
Castellsagué X,
et al.
2007 Report. WHO/ICO Information Centre on HPV and Cervical Cancer (HPV Information Centre). C216 Available at: www.who.int/hpvcentre (accessed 25 June 2009).
Tỉ lệ mắc mới UTCTC so với UT khác ở phụ nữ Việt Nam 15-44 tuổi
Các dạng ung thư cổ tử cung
Vị trí của ung thư biểu mô tuyến và ung thư thư biểu mô vảy cổ tử cung theo mô học Thân t ử cung C ổ t ử cung N ộ i m ạ c t ử cung Mô c ơ t ử cung Khoang t ử cung Ung thư biểu mô vảy
84
Ung thư biểu mô tuyến khó phát hiện, tiên lượng xấu
Ung thư biểu mô tuyến
khó phát hiện
bằng những phương pháp tầm soát thường quy 1
Ung thư biểu mô tuyến: chổi phết tế bào cổ tử cung có thể không vào tới
• Ung thư biểu mô tuyến
xâm lấn nhiều hơn, tiên lượng xấu hơn
so với ung thư biểu mô vảy vì nó có khả năng tiến triển 2 và di căn 3
C ổ t ử cung Ch ổ i ph ế t t ế bào c ổ t ử cung Ung th ư bi ể u mô v ả y: Ch ổ i ph ế t t ế bào luôn có th ể đ ế n đ ượ c
1 . Hayes MMM, et al. Cytopathology 1997; 8 :397 – 408; 2 . Hildesheim A, et al. Am J Obstet Gynecol 1999; 180 :571 – 577; 3 . Krüger Kjaer S, et al. Epidemiol Rev 1993; 15 :486 – 498.
Những thách thức trong việc phòng ngừa ung thư cổ tử cung ở Châu Á- Châu Đại Dương Tầm soát
Cách tiếp cận và cơ sở hạ tầng cho việc tầm soát thay đổi rất nhiều tùy theo các vùng miền, chủ yếu phu thuộc vào giá thực hiện
◦ Chỉ có một số quốc gia trong khu vực Châu Á Châu Đại Dương thực hiện đồng bộ các chương trình tầm soát quốc gia
Phương pháp kiểm tra bằng mắt với acetic acid (VIA) rất thành công trong những dự án thí điểm ở Ấn Độ và Thái Lan, và đang được giới thiệu rộng rãi hơn ◦ Khám cổ tử cung bằng mắt , một phút sau khi bôi ◦ ◦ acid acetic CIN và ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm sẽ xuất hiện màu trắng acetic Hữu ích cho những nơi có nguồn lực thấp
Ước tính độ bao phủ của tầm soát UTCT tại Việt Nam theo tuổi
3.2
6.5
7.7
2.5
3.6
0.0
Sự lưu hành tuýp HPV đặc hiệu trong ung thư CTC biểu mô vảy và ung thư biểu mô tuyến trên thế giới 33 31 18 16 45 4.6% 18 12.8% 16 55.2% HPV 16, 18 & 45 gây 72.6% UT bi ể u mô v ả y 45 5.8% 18 36.3% 16 48.4% HPV 16, 18 & 45 gây 90.5% UT bi ể u mô tuy ế n
Adapted from Bosch FX, et al. Vaccine 2008; 26 S:K1 – K16.
SCC: squamous cell carcinoma. ADC: adenocarcinoma HSIL: high-grade squamous intraepithelial lesions
Cập nhật những nghiên cứu lâm sàng vắc xin HPV và lợi ích cho phụ nữ khi chủng ngừa với Cervarix
TM
Nội dung
•
Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV
• Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích - Tác động và hiệu quả bảo vệ - Hiệu quả bảo vệ chéo - Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận
Đáp ứng miễn dịch dịch thể sau nhiễm HPV tự nhiên
Tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh sau phơi nhiễm HPV thoáng qua (nhiễm thoáng qua) ở phụ nữ 15-19 tuổi • HPV-16 • HPV-18 61,1% sau 10.6 tháng 36,2% sau 31.3 tháng Huyết thanh dương tính có thể chỉ tạm thời Steele J: Clin Vacc Immunol 15:1387-1390 (2008)
• tiếp xúc da – da • vết trầy xước nhỏ • xâm nhập trực tiếp (vùng chuyển tiếp) •
Nhiễm trùng diễn ra trong vòng vài giờ (tối đa 48 tiếng)
Doorbar J.
Clin Sci (Lond)
2006; 110:525–541; Schiffman M, et al. Lancet 2007; 370:890–907
Nhiễm HPV không giống nhiễm các virus khác
• Không có tình trạng viêm – Không có cytokine thúc đẩy phản ứng viêm • Không có virus lưu hành trong máu • HPV không gây chết tế bào – Kích hoạt kém các tế bào trình diện kháng nguyên trong biểu mô • Các phần tử virus tự do được phóng thích từ bề mặt chứa chất nhầy CTC, tiếp xúc kém với tế bào trình diện kháng nguyên
Nội dung
• Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV •
Vắc xin HPV
• Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận
Các vắc xin HPV đang lưu hành
Cervarix
® Tuýp sinh ung thư 16/18 Ung thư cổ tử cung Phụ nữ
10 –25 tuổi Phác đồ: 0, 1, 6 tháng
Chất bổ trợ AS04
(Adjuvant System number 4) Cấp phép >100 quốc gia (bao gồm. USA, Nhật Bản )
Gardasil
™ Tuýp sinh ung thư 16/18
và
Tuýp nguy cơ thấp 6/11 Ung thư cổ tử cung, mụn cóc sinh dục Phụ nữ
9 –26 tuổi Phác đồ: 0, 2, 6 tháng
Chất bổ trợ AAHS
(Amorphous Aluminium Hydroxyphosphate Sulphate) Cấp phép >100 quốc gia (bao gồm USA) Cervarix EU SPC. http://www.ema.europa.eu/humandocs/PDFs/EPAR/cervarix/emea-combined-h721en.pdf
accessed on 14 Jul 2010 Gardasil EU SPC. http://www.ema.europa.eu/humandocs/PDFs/EPAR/gardasil/emea-combined-h703en.pdf
accessed on 14 Jul 2010
Vắc xin HPV chứa các phần tử giống virus (VLP)
360 bản sao
L1 protein Tự kết nối •
VLPs chỉ chứa một protein (L1)
•
VLPs là phần tử virus không chưa DNA nên không lây nhiễm
•
VLPs nhận diện miễn dịch đối với virus
•
Kháng thể sản sinh bởi VLPs đặc hiệu với virus và gắn kết hiệu quả với virus do đó ngăn virus xâm nhập vào tế bào
Tạo ra đáp ứng miễn dịch cải thiện hơn so với miễn dịch tự nhiên
• Mục tiêu chủng ngừa nhằm ngăn chặn nhiễm HPV bằng cách tạo ra nồng độ kháng thể trung hoà
cao
1 và
ổn định trong
huyết thanh ở tất cả đối tượng được chủng ngừa2 • Miễn dịch tự nhiện không cho đáp ứng đáng tin cậy với nhiễm HPV
3–5
Đồ thị biểu diễn: đặc trưng của một vắc-xin HPV hiệu quả
Đáp ứng kháng thể hiệu quả sau chủng ngừa Nồng độ kháng thể trung hòa
Đáp ứng kháng thể dưới điểm cực thuận sau chủng ngừa
Nồng độ kháng thể sau nhiễm tự nhiên Năm Chủng ngừa
1. Stanley M,
et al. Vaccine
2006;
24
(Suppl 3):S106–S113; 2. WHO Department of Immunization, Vaccines and Biologicals, 2007; 3. Carter JJ,
et al. J Infect Dis
2000;
181:
1911–1919; 4. Viscidi RP,
et al. Clin Diagn Lab Immunol
1997;
4:
122–126; 5. Ho GY,
et al. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev
2004;
13:
110–116.
Nội dung
• Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV •
Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích
–
Tác động và hiệu quả bảo vệ
– Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận
Có thể mong đợi gì ở một vắc xin ngừa HPV 16 và HPV 18?
CIN 2+ Ung thư CTC Khoảng 52% tổn thương CIN 2+ gây ra do HPV 16 & HPV 18
Adapted from www.who.int/hpvcentre/statistics and De Sanjose et al, IPC, Beijing 2007
Hơn 2/3 các ca ung thư CTC gây ra do HPV 16 và HPV 18
PATRICIA (HPV-008)
Cervarix: Hiệu quả ngừa CIN2+ gây ra do HPV-16/18 (TVC naïve ) Tuýp HPV DNA trong tổn thương
HPV-16/18 HPV-16 HPV-18
N ca (HPV)
1 1 0
N ca (Chứng)
97 83 20
VE (95% CI)
99.0 (94.2, 100) 98.8 (93.2, 100) 100 (79.9, 100) Paavonen J et al. End-of-study results of PATRICIA: a phase III efficacy study of HPV-16/18 AS04-adjuvanted vaccine in young women. IPV 2010 (Poster number P-689)
PATRICIA (HPV-008)
Cervarix: Hiệu quả chung ngừa CIN2+ và CIN3+ không phân biệt tuýp HPV trong tổn thương M ụ c tiêu Vaccine n
CIN2+ 61
Control n
172 CIN3+ 3 44
% 64.9
Hi ệ u qu ả c ủ a v ắ c-xin 96.1% CI p -value
52.7, 74.2
< 0.0001
93.2
78.9, 98.7 < 0.0001
• T
ầ n su ấ t l ư u hành trên toàn c ầ u c ủ a HPV 16/18 trong t ổ n th ươ ng ở m ứ c đ ộ cao (CIN2/3) ướ c tính ~ 52% 2
1. Adapted from Paavonen J et al. End-of-study results of PATRICIA: a phase III efficacy study of HPV-16/18 AS04 adjuvanted vaccine in young women. Presented at 26th IPvC. Montreal Canada, 3rd-8th July 2010.
Abstract 689. 2. Smith JS,
et al
.
Int J Cancer
2007; 121:621 – 632.
.
Nội dung
• Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ –
Hiệu quả bảo vệ chéo
– Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận
Để hiểu về hiệu quả bảo vệ chéo: Cây phả hệ Papillomavirus
PCV1 44 55 11 6 13 34 73 RhPV1 58 33 52
16
35
31
7 40 32 42 39 70 59
18 45
61 29 51 26 30 53 56 66 27 2a 57 10 3 28 • Cây phả hệ HPV cho thấy • Các tuýp HPV sinh ung thư có liên hệ với HPV 16 và 18 •
HPV 16
có liên hệ gần nhất với
HPV 31
•
HPV 18
có liên hệ gần nhất với
HPV 45
.
Selected species and types are shown.
Adapted from de Villiers E,
et al. Virology
2004;
324:
17–27.
Nền tảng miễn dịch của hiệu quả bảo vệ chéo?
• Kháng thể HPV 16 và 18 do vaccine tạo ra có thể trung hoà những tuýp HPV khác 1,2 • Phản ứng chéo tế bào T đặc hiệu HPV cũng đã được mô tả 3 • Cơ chế bảo vệ chéo sau chủng ngừa HPV đang được nghiên cứu thêm để xác định rõ hơn – Cơ chế có thể bao gồm : •
Liên quan về hệ gene giữa các tuýp HPV
•
Đặc tính cấu trúc của VLPs
•
Hệ thống chất bổ trợ tăng cường đáp ứng miễn dịch kháng HPV16/18 và thúc đẩy phản ứng chéo
1. Fleury MJ,
et al. Arch Virol
2006;
151:
1511 – 23; 2. Smith JF,
et al. Hum Vaccin
2007;
3:
109–115; 3. Williams OM,
et al
.
J Virol
2002;
76:
7418–7429.
Kháng thể sinh ra kháng HPV 18 Không gắn kết HPV 16 (không liên quan HPV 18) Gắn kết rất hiệu quả HPV 18 Gắn kết HPV 45 ở một mức độ nào đó (liên quan gần với HPV 18)
PATRICIA (HPV-008)
Cervarix TM : Hiệu quả phòng ngừa những tuýp không có trong vắc-xin (TVC naïve ) Nhiễm dai dẳng 6-tháng CIN2+ (gồm đồng nhiễm16/18 ) HPV type n cases HPV/Control VE % (95% CI) n cases HPV/Control VE % (95% CI)
HPV-31 38/163 3/28 HPV-33 HPV-45 12 non-vaccine HPV types* Any oncogenic type** 53/92 13/61 907/1087 925/1307 77.1
(67.2, 84.4) 43.1
(19.3, 60.2) 79.0
(61.3, 89.4) 19.0
(11.5, 25.9) 33.1
(27.1, 38.5) 5/28 0/8 45/102 46/151 89.4
(65.5, 97.9) 82.3
(53.4, 94.7) 100 (41.7, 100) 56.2
(37.2, 69.9) 69.8
(57.8, 78.8) * HPV-31/33/35/39/45/51/52/56/58/59/66/68 ** HPV-16/18/31/33/35/39/45/51/52/56/58/59/66/68 Romanovsky B. IPV 2010
Cervarix
tử cung ® : Dự đoán tác động của hiệu quả bảo vệ chéo trong phòng ngừa ung thư cổ
• Tóm lại, hiệu quả bảo vệ chéo ngừa tổn thương CIN 2+ gây ra bởi 12 tuýp HPV sinh ung thư không có trong vắc xin được xác định: •
Từ 37.4%
(theo ước tính không dựa trên những tổn thương đồng nhiễm HPV16/18) •
Đến 54.0%
(theo ước tính có hoặc không dựa trên những tổn thương đồng nhiễm HPV 16/18) Điều này có nghĩa là hiệu quả phòng ngừa ung thư cổ tử cung của vắc xin gia tăng 11 đến 16%, so với hiệu quả chỉ phòng ngừa được HPV 16/18 * ATP cohort Paavonen J,
et al
.
Lancet
2009;
374
:301–14;
Nội dung
• Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo –
Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài
• Kết luận
Cervarix®: Tác động của hệ thống chất bổ trợ AS04: Nồng độ kháng thể trung hoà cao và ổn định
V5 epitope is targeted by HPV-16 neutralising antibodies J4 epitope is targeted by HPV-18 neutralising antibodies
* * * * * * *
*Wilcoxon’s non Parametric(p <0.05) Adapted from Giannini SL, Hanon E, Moris P, et al. Vaccine 2006;24: 5937-5949
Cervarix: Nồng độ kháng thể trung hòa cao và lâu bền lên đến 8.4 năm 100000 10000 1000 100 100 % chuyển đổi huyết thanh cao hơn > 7-lần so nhiễm tự nhiên 10 100000 1 PRE 10000 [M7] [M18] [M33 M38] [M39 M44] [M45 M50] [M51 M56] [M57 M62] [M63 M68] [M69 M74] [M75 M76] [M77 M82] [M83 M88] [M89 M94] [M95 M101]
Tháng sau khi chủng ngừa liều đầu tiên
100% có chuyển đổi huyết thanh 1000 cao hơn > 4-lần so nhiễm tự nhiên 100 10 1 PRE [M7] HPV-001 [M18] [M33 M38] [M39 M44] [M45 M50] [M51 M56] [M57 M62] [M63 M68] [M69 M74] [M75 M76] [M77 M82] [M83 M88] [M89 M94] [M95 M101]
Tháng sau khi chủng ngừa liều đầu tiên
HPV-007 HPV-023
PRE = pre-vaccination; * By PBNA. Combined analysis of HPV-001/007/023 in the subcohort Adapted from Roteli-Martins CM,
et al
.
ESPID
2010; Data on file: GSKBio_WWMA_DoF055_1_2010.
Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10-14 tuổi so với nữ 15-25 tuổi 1,2 Total Antibodies (ELISA assay) HPV 16 > 11 fold higher Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam
11. Schwarz TF, Descamps D, Abstract at ESPID 2008 2. C. Pedersen et al, J Adol Health. 2007; 40: 564-571
Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10-14 tuổi so với nữ 15-25 tuổi 1,2 Total Antibodies (ELISA assay) HPV 18 > 11 fold higher Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam
1. Schwarz TF, Descamps D, Abstract at ESPID 2008 2. C. Pedersen et al, J Adol Health. 2007; 40: 564-571
Nồng độ kháng thể cao và sự thẩm thấu kháng thể
• Chủng ngừa sinh ra kháng thể trong huyết thanh, kháng thể
thẩm thấu
đến vị trí nhiễm trùng. 1–4 • Nồng độ kháng thể trong huyết thanh
cao
tỉ lệ thuận với nồng độ kháng thể
cao hơn
tại vị trí nhiễm trùng 5 • Nồng độ kháng thể đạt mức cao hơn sau chủng ngừa nghĩa là về lâu dài kháng thể sẽ
duy trì bền vững
ở mức
cao hơn 6,7
• Kháng thể trung hoà ngăn virus xâm nhập vào tế bào 8,9
HPV Kênh CTC Biểu mô CTC Mạch máu Vết xước biểu mô Màng đáy Kháng thể trung hoà
1. Parr EL, et al. J Virol 1997; 71:8109–8115; 2. Nardelli-Haefliger D, et al. J Natl Cancer Inst 2003; 95:1128–1137; 3. Schiller JT, et al. Nat Rev Microbiol 2004; 2:343–347; 4. Kemp TJ, et al. Clin Vaccine Immunol 2008; 15:60–64; 5. Schwarz TF, et al. Vaccine 2009; 27:581–587; 6. David MP, et al. Gynecol Oncol 2009; 115:S1–S6; Abstract; 7. Fraser C, et al. Vaccine 2007; 25:4324–4333; 8. Stanley M. HPV Today 2007; 11:1–16; 9. Einstein M. Cancer Immunol Immunother 2008; 57:443–451
1 0.5
0 -0.5
-1 -1 3 2.5
2 1.5
Cervarix®: Tương quan cao giữa nồng độ kháng thể HPV 16 và 18 trong huyết thanh và dịch tiết CTC âm đạo ở nhiều thời điểm khác nhau R = 0.8423
R = 0.9025
R = 0.9152
R = 0.8601
R = 0.9205
Study PIII(M7) PIII(M12) PIII(M18) PIII(M24) PIII(M36) HPV-010 HPV-028 HPV-014/028 HPV-012/014 HPV-012 -0.5
0 0.5
1 1.5
log titer (serum/total IGG)
Huyết thanh 2 2.5
3 3.5
Schwarz TF et al.: FIGO, Cape Town, 08.10.2009; Schwarz TF et al.: Hum Vaccine (in press 2010)
Tính sinh miễn dịch của một vắc-xin ngừa HPV có ý nghĩa gì trong hiệu quả lâm sàng không?
Đâu là bằng chứng?
Hiệu quả bảo vệ đối với HPV-16/18 của
Cervarix
™ đến 8.4 năm
N Nghiên cứu hiệu quả khởi đầu Phân tích kết hợp của nghiên cứu hiệu quả khởi đầu và theo dõi mở rộng CIN2+ do HPV 16/18-
2.4 năm 1 4.5 năm 2 5.5 năm 3 6.4 năm 3
Dân số nghiên cứu SUBSET dõi mở rộng # . Phân tích kết hợp của nghiên cứu hiệu quả khởi đầu và theo
8.4 năm 4,5
Vaccine (N) 0
(560)
0
(481)
0
(481)
0
(481)
Chứng (N) 3
(553)
5
(470)
7
(470)
9
(470)
% Hiệu quả vắc xin NA* 100 100 100 95% CI
NA* < 0 –100 32.7
–100 51.3
–100
0
(219) (0 mới Cin 2+ 0 nhiễm mới )
3
(212) (0 mới CIN2+ 5 ca nhiễm mới 16/18 )
100
<0 -100 * The initial efficacy study was not powered to calculate vaccine efficacy against histopathologically confirmed CIN.
N = number of subjects included in each group. ITT analysis.
# In an extended 2-year follow-up up to 8.4 years in a Brazilian subcohort of 436 women.
These results are from the 2 years follow up in HPV023 1. Harper D,
et al. Lancet
2004; 364:1757 –1765;2. Harper D,
et al
.
Lancet
2006; 367:1247 –1255; 3. GlaxoSmithKline Vaccine HPV-007 Study Group
. Lancet
2009; 374:1975 –1985. 4. Rotelli-Martins CM,
et al. ESPID
2010; Abstract. 5. Data on File: GSKBio_WWMA_DoF053_1_2010.
Vắc xin bảo vệ trong bao lâu?
Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam
Mô hình thống kê dự đoán sự tồn tại lâu bền của kháng thể HPV-16/18
• Ba mô hình được áp dụng theo dữ liệu đến 7.3 năm. (dựa trên dữ liệu ở phụ nữ 15-25 tuổi) • Dự đoán GMTs duy trì cao trên mức nhiễm tự nhiên 20 năm sau liều đầu trong cả 3 mô hình 10000 1000
HPV-16
Piece-wise Modified Power-Law Power-Law Natural infection level 29.8 EU/ml 10000 1000
HPV-18
Piece-wise Modified Power-Law Power-Law Natural infection level 22.6 EU/ml 100 100 10 0 5 10 15 Years since first vaccination dose 20 10 0 5 10 15 Years since first vaccination dose Adapted from presentation by Dr Roteli-Martins.
AOGIN
2010; Session 0-6.3 Oral presentation.
20
Nội dung
• Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài •
Kết luận
Trường hợp “breakthrough“ : khi nào xảy ra và làm thế nào chẩn đoán?
• Suy giảm miễn dịch • Vaccine thiếu hiệu quả phòng ngừa • Nhiễm trùng trước khi hoàn tất phác đồ chủng ngừa • Đồng nhiễm các tuýp khác với HPV16/18 • Nhiễm các tuýp HPV không có trong vắc xin - Cần định tuýp • Tương quan miễn dịch và hiệu quả bảo vệ (nồng độ kháng thể bảo vệ) chưa xác định
Kết luận: Vắc xin HPV
• Kháng thể kháng HPV do vắc xin tạo ra là chủ chốt để phòng ngừa nhiễm HPV • Hiệu quả lâm sàng phòng ngừa tổn thương CIN 2+ trong nhóm dân số mục tiêu cho chương trình chủng ngừa đại trà • Hiệu quả bảo vệ chéo • T ính sinh miễn dịch