CHƯƠNG III MOLECULAR BIOLOGY OF THE CELL CƠ CHẾ THÔNG TIN SINH HỌC BIOLOGICAL COMMUNICATION MECHANISM TS.
Download ReportTranscript CHƯƠNG III MOLECULAR BIOLOGY OF THE CELL CƠ CHẾ THÔNG TIN SINH HỌC BIOLOGICAL COMMUNICATION MECHANISM TS.
CHƯƠNG III MOLECULAR BIOLOGY OF THE CELL CƠ CHẾ THÔNG TIN SINH HỌC BIOLOGICAL COMMUNICATION MECHANISM TS. ĐỖ HIẾU LIÊM 3.1. ĐẠI CƯƠNG 3.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THÔNG TIN TẾ BÀO 3.2.1. Phân tử thông tin 3.2.2. Kiểu thông tin 3.2.3. Receptor 3.2.4. Gap junction 3.2.5. Kiểu đáp ứng tín hiệu thông tin tổng quát 3.2.6. Sự đáp ứng tín hiệu thông tin nội tiết (hormone) 3.3.THÔNG TIN QUA RECEPTOR MÀNG - PROTEIN G 3.3.1. Protein G 3.3.2. Protein “công tắc” 3.3.3. Cơ chế thông tin 3.4.THÔNG TIN QUA RECEPTOR MÀNG - ENZYME 3.4.1. Receptor tyrosine kinase 3.4.2.Cơ chế thông tin qua receptor – tyrosine kinase 3.5. MỘT SỐ CƠ CHẾ THÔNG TIN TẾ BÀO 2 (1). Thông tin (Communication) là quá trình giao tiếp giữa các cá thể trong môi trường sống. (2). Thông tin sinh học là quá trình giao tiếp nội tại trong cơ thể giữa các mô bào, giữa các tế bào. (3). Điều hành các tiến trình sinh học của tế bào: -Sự tồn tại (sống sót) -Sự phát triển và phân chia -Sự biệt hóa -Sự chết Hình 1. Các tiến trình sinh học 3 Hình 2. Sự đáp ứng phân tử thông tin giản đơn ở tế bào đích 4 3.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THÔNG TIN TẾ BÀO 3.2.1. Phân tử thông tin -Phân tử thông tin ngoại bào (ESM) - thông tín viên thứ nhất (the first messenger): Hormone, NO, histamin, acetyl choline... (ligand) -Phân tử thông tin nội bào (ISM) - thông tín viên thứ hai (the second messenger): c.AMP, c.GMP, protein kinase, calcium nội bào (Ca2+ICF), phophatidyl inositol diphosphate (PIP2), IP3 (inositol triphosphate)… 3.2.2. Kiểu thông tin -Tín hiệu nội tiết (Endocrine signals) -Tín hiệu cận tiết (paracrine signals) -Tín hiệu tự tiết (autocrine signals): • Tín hiệu phụ thuộc tiếp xúc (contact dependent signals) • Tín hiệu tiếp hợp (synaptic signals) 5 Hình 3. Các loại tín hiệu và các kiểu thông tin 6 TÓM LẠI Đặc điểm sự truyền đạt thông tin sinh học tế bào : Tiến trình truyền đạt không chỉ do một phân tử thông tin nội bào (ISM) thực hiện mà do nhiều ISM. Tiến trình truyền đạt đi từ phân tử thông tin nội bào (ISM) này chuyển sang ISM khác theo kiểu dây chuyền với nhiều cấp bậc, từ cấp bậc này sang cấp bậc khác. Kiểu “Quân bài domino” 7 Bảng 1. Một số thông tín viên thứ nhất (Endocrine signal) Loại thông tin Nguồn gốc Cấu tạo Chức năng Adrenaline Tủy thượng thận DX tyrosine Tăng glucose máu Cortisol Vỏ thượng thận Steroid Tăng glucose máu Testosterone Dịch hoàn Steroid Đặc tính sinh dục đực Estrogen Buồng trứng Steroid Đặc tính sinh dục cái Insulin Tế bào β tuyến tụy Polypeptide Giảm glucose máu Glucagon Tế bào α tuyến tụy Polypeptide Tăng glucose máu Thyroxine Tuyến giáp DX tyrosine Tăng tiến trình oxid hoá 8 Bảng 2. Một số thông tín viên thứ nhất (Paracrine signal) Loại thông tin Nguồn gốc Cấu tạo Chức năng EGF Các tế bào Protein Tăng sinh tế bào biểu mô PDGF Tiểu cầu Protein Tăng sinh tế bào NGF Mô thần kinh Protein Biệt hoá neuron Histamine Tế bào Mast DX histidine Dị ứng NO Neuron, thành mạch Chất khí Cương mạch dương vật Acetylcholine Synap DX lipid Dẫn truyền thần kinh GABA Synap DX glutamate Dẫn truyền thần kinh Bảng 3. Một số thông tín viên thứ nhất (Autocrine signal) Loại thông tin Nguồn gốc Cấu tạo Chức năng Protein delta Neuron, phôi bào Protein Ngăn chận biệt hoá neuron phôi 9 3.2.3. Receptors (1). Receptor có tính nhạy và tính đặc hiệu với các phân tử thông tin ngoại bào (ESM) (2). Phân loại a. Dựa vào vị trí • Receptor bề mặt tế bào - receptor màng (cell-surface receptor) -Thành phần protein xuyên màng, liên kết với các phân tử thông tin không thấm nhập qua màng sinh học. • Receptor nội bào (intracellular receptor) là thành phần protein vận chuyển ở tế bào chất hoặc dịch nhân, liên kết với các phân tử thông tin, thấm nhập qua màng sinh học. •Receptor nhân (nuclear receptor) có cấu trúc nhị tử đồng thể (homodimer) hoặc nhị tử dị thể (heterodimer), như cortisol receptor, estrogen receptor, progesterone receptor, vitamin D receptor, thyroid hormone receptor, retinoic acid receptor). 10 b.Dựa vào sự tương tác giữa receptor màng với các phân tử thông tin nội bào (ISM) Receptor màng gồm 3 họ: Receptor liên kết protein G (G protein-coupled receptors) Receptor liên kết kênh ion (ion-channel-coupled receptors) Receptor liên kết enzyme (enzyme-coupled receptors) Hình 4. Receptor nhân 11 Hình 5. Các loại receptor màng tương tác ISM 12 Hình 6. Receptor nội bào điều hòa quá trình biểu hiện gene 13 Hình 7. Cơ chế điều hóa quá trình sao chép gene của receptor nhân 14 3.2.4. Gap junction - Gap junction (mối nối hở) là kênh protein trên màng liên kết phần tế bào chất giữa các tế bào biểu mô lân cận (lớp biểu mô). - Kênh cho phép trao đổi các ion và các phân tử nhỏ tan trong nước giữa các tế bào trao đổi trực tiếp các phân tử thông tin nội bào (ISM) - thông tín viên thứ hai (Ca2+, c.AMP...) Hình 8. Cell adhension molecules 15 Hình 9. Sự đáp ứng NO ở mô cơ trơn thành mạch 16 3.2.5. Kiểu đáp ứng tín hiệu thông tin tổng quát Sự đáp ứng hay hiệu ứng sinh học biểu hiện ở mô bào đích không những phụ thuộc vào phân tử thông tin ngoại bào (ESM) mà còn phụ thuộc vào bộ máy nội bào của từng loại mô, tế bào thông qua receptor protein màng hoặc receptor nội bào (tế bào chất hay dịch nhân). Hình 10. Các kiểu đáp ứng acetyl choline ở mô cơ 17 YẾU TỐ KÍCH THÍCH c.AMP Hiệu ứng sinh học Sự biến dưỡng Hiệu quả RH TARGET CELL ATP Hor.1 TNT Hor.2 Thông tín viên thứ nhất A.C c.AMP Thông tín viên thứ hai Hình 11. Thuyết thông tín viên thứ hai (Sutherland, 1975) 18 Hình 12. Cơ chế điều hành thông tin nội tiết (Negative and possitive feedback mechanism) 19 3.3. THÔNG TIN QUA RECEPTORS MÀNG - PROTEIN G 3.3.1.Protein G • Hơn 20 loại protein G ở tế bào động vật; trong đó, một số có vai trò đáp ứng miễn dịch. • Các protein G có tính đặc hiệu cho từng loại receptor màng (GPCRs-protein G-coupled cell surface receptor), gọi là siêu họ protein G (superfamily protein G). • Protein G có cấu tạo là protein trimer dị thể: Subunit α (4045kD), subunit β (37kD), và subunit γ (8-10kD). • Có 20 loại Gα khác nhau được phân thành nhiều họ Gα: -Gαs hay Gs (stimulatory), Gαi hay Gi (inhibitory), Golf (olfactory-khứu giác) kết hợp với olfactory receptor ở niêm mạc mũi, Gt (transducin) chuyển đổi các tín hiệu thị giác với chất cảm quang rhodopsin ở lớp võng mạc. -Subunit α có vai trò GTPase 20 Hình 13. Protein G 21 3.3.2.Protein “công tắc” (protein switches) -Protein “công tắc” thuộc nhóm tín hiệu nội bào với vai trò kích hoạt các tín hiệu nội bào khác. - 2 nhóm protein “công tắc”: nhóm phosphoryl hóa và nhóm liên kết GTP (protein G) Hình 14. Nhóm protein “công tắc” Nhóm phosphoryl hóa: enzyme protein kinase và phosphatase Nhóm liên kết GTP: protein liên kết GTP hay GTPase 22 3.3.3.Cơ chế thông tin receptor màng liên kết protein G (1). Cơ chế thông tin “Điều hòa nồng độ c.AMP” c.AMP (3’5’ cyclic AMP): -Tín hiệu nội bào trung gian (the second messenger) ở các tế bào không nhân (prokaryotic cell) và có nhân (eukaryotic cell). -Nồng độ 10-7M trong tế bào chất và gia tăng gấp 20 lần khi tín hiệu ngoại bào (the first messenger) kích hoạt adenylate cyclase (8 dạng) thông qua GPCRs. Hình 15. Phản ứng tổng hợp và phân giải c.AMP 23 Bảng 4. Một số tác động của c.AMP ở mô bào đích Mô bào đích Hormone Tác động sinh học Tuyến giáp TSH Tổng hợp và phân tiềt thyroxine Vỏ nang thượng thận ACTH Phân tiết cortisol Buồng trứng LH Phân tiết progesterone Mô cơ Adrenaline Phân giải glycogen cơ Xương Parathyroid hormone Tái hấp thu chất xương Tim Adrenaline Tăng co thắt cơ tâm Gan Glucagon Phân giải glycogen gan Thận Vasopressine Tái hấpthu nước Mô mỡ Adrenaline, ACTH, TSH, glucagon Phân giải triacylglycerol 24 Protein G (Gαs và Gαi) cùng với Ca2+ICF kiểm soát quá trình hoạt động adenylate cyclase (tác động của cholera toxin - dịch tả, pertussis toxin - ho gà) làm tăng nồng độ c.AMP. Protein G + Adenylate cyclase + Protein kinase Tổng hợp enzyme (tế bào chất) -Trường hợp tín hiệu không khuyếch đại (unamplified signal) -Trường hợp khuyếch đại tín hiệu (signal amplification) Hình 16. Protein G tương tác với adenylate cyclase và protein kinase kiểm soát tổng hợp enzyme 25 Protein G + Adenylate cyclase + Protein kinase Sao chép gene (nhân) Hình 17. Protein G tương tác với adenylate cyclase và protein kinase điều hành sao chép gene (transcription) 26 (2). Cơ chế thông tin “Kích hoạt tín hiệu inositol phospholipid” Ở một số mô bào, protein G (Gq) kích hoạt phospholipase C-β màng, enzyme này xúc tác phosphoryl hóa inositol phospholipid màng tạo thành PIP2 – Phosphatidyl inositol 4,5 diphosphate, tiếp tục phân tách, tạo thành diacylglycerol và IP3 (inositol 1,4,5 triphosphate). Phân tử IP3 tan trong nước, đảm nhận vai trò phân tử trung gian nội bào, từ lớp màng tế bào lan tỏa nhanh chóng đến lưới võng nội để liên kết và mở kênh phóng thích Ca2+ cổng IP3 (IP3gated Ca2+ release channel) (hay IP3 receptor) điều hành tiến trình giải phóng calcium, làm tăng Ca2+ICF Ca2+ICF là tín hiệu nội bào trung gian quan trọng, liên quan đến quá trình thụ tinh của noãn bào, sự phát triển của phôi, sự co cơ, sự tiết dịch ở các tế bào tiết như tế bào thần kinh 27 Hình 18. Phản ứng tổng hợp PIP2 từ lớp màng lipid ngoài Hình 19. Phản ứng tổng hợp PIP2 từ lớp màng lipid trong 28 Hinh 20. Protein G kiểm soát “đóng mở” Ca2+ channel 29 30