Transcript pps

Hen phế quản
ThS. Võ Phạm Minh Thư
education for health
Định nghĩa
Là tình trạng viêm mạn tính đường thở, với sự tham gia của
nhiều tế bào viêm.
Tình trạng viêm nói trên làm tăng phản ứng đường thở gây ra
các cơn khò khè, ho, nặng ngực và khó thở lặp đi lặp lại thường
xảy ra vào ban đêm hoặc sáng sớm.
Các biểu hiện đó luôn thay đổi và có thể hồi phục tự nhiên hoặc
do điều trị.
Asthma
Dịch tể học




Bệnh lý toàn cầu, ước đoán 300 triệu người mắc trên thế giới
Tỉ lệ mắc hen tăng nhanh chóng, trung bình 6-12% trẻ dưới 15
tuổi và 6-8% người lớn
Tử vong hàng năm do hen ước tính khoảng 250.000
Gánh nặng chăm sóc hen: chi phí trực tiếp cho y tế (nhập viện
và thuốc men), chi phí không cho y tế (nghỉ làm, tử vong sớm)
Tần suất hen theo tuổi
40%
37%
30%
% dân số hen
35%
30%
10% 15-19t
21%
25%
20%
15%
12%
19% 6-14t
10%
5%
8% < 6t
0%
0-19
20-39
Tuổi
40-59
>60
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển và
biểu hiện hen
Yếu tố chủ thể
Gen: tạo cơ địa dị ứng Atopy,
tăng phản ứng của đường
dẫn khí
Béo phì
Giới tính

Yếu tố môi trường
Dị nguyên: trong/ngoài nhà
Nhiễm trùng (siêu vi)
Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
Khói thuốc lá: thụ động, chủ
động
Ô nhiễm không khí trong/ngoài
nhà
Chế độ ăn

Cơ chế sinh bệnh hen

Viêm đường thở

Thay đổi cấu trúc → tắc nghẽn đường thở

Tăng phản ứng phế quản
Bề nổi của tảng băng
TITANIC
Triệu chứng
Tắc nghẽn
đường thở
Tăng phản ứng
phế quản
Viêm đường thở
VIÊM ĐƯỜNG THỞ
Đặc điểm viêm đường thở trong hen





Có nhiều loại tế bào tham gia
Kéo dài dai dẳng
Không có mối liên quan giữa độ nặng của hen
và phản ứng viêm
Tác động toàn bộ đường thở nhưng thể hiện rõ
nhất ở phế quản đường kính trung bình
Kiểu viêm tương tự nhau ở tất cả các thể: hen
dị ứng, không dị ứng, do aspirin; ở mọi lứa tuổi.
Asthma Inflammation: Cells and Mediators
Source: Peter J. Barnes, MD
Tế bào viêm tại đường thở trong hen

Dưỡng bào
tiết hóa chất trung gian gây co thắt cơ trơn PQ (histamin, cysteinyl
leucotriene, PG D2)
tăng dưỡng bào tại cơ trơn PQ có liên quan đến tăng phản ứng PQ

Bạch cầu ưa acid
tiết protein gây tổn thương tế bào biểu mô đường thở
tiết ra các yếu tố tăng trưởng và gây tái cấu trúc đường thở

Tế bào lympho T
tiết ra các cytokines (IL-4, IL-5, IL-9, IL-13): điều khiển quá trình viêm
qua trung gian bạch cầu đa nhân ái toan và sản xuất IgE từ lympho B
Tế bào viêm tại đường thở trong hen

Tế bào gai
bắt giữ dị nguyên → di chuyển đến hạch lympho → dị nguyên tiếp xúc với
các tế bào lympho T điều hòa và kích thích tế bào T non trở thành tế bào
Th2

Đại thực bào
bị dị nguyên kích hoạt thông qua thụ thể IgE ái lực thấp để tiết ra hóa chất
trung gian và cytokines gây viêm nhằm khuếch đại phản ứng viêm

Bạch cầu đa nhân trung tính
vai trò chưa rõ
Asthma Inflammation: Cells and Mediators
Source: Peter J. Barnes, MD
Tế bào cấu trúc đường thở




Tế bào biểu mô: trình diện protein viêm, tiết cytokines, chemokines,
hóa chất trung gian lipid
Tế bào cơ trơn: trình diện các protein viêm
Tế bào nội mô: huy động tế bào viêm
Nguyên bào sợi và nguyên bào sợi cơ: sản xuất thành
phần mô liên kết (collagens và proteoglycans) → tái cấu trúc đường thở

Dây thần kinh đường thở:
Thần kinh cholinnergic: co thắt phế quản,tiết đàm nhớt.
Thần kinh cảm giác: thay đổi phản xạ và các triệu chứng như ho
và nặng ngực, có thể tiết ra các neuropeptides
Asthma Inflammation: Cells and Mediators
Source: Peter J. Barnes, MD
Hóa chất trung gian


Chemokines: huy động tế bào viêm
Cysteinyl leukotrienes: co thắt phế quản, là hóa chất trung gian
gây viêm



Cytokines: chỉ huy phản ứng viêm và quyết định độ nặng của hen
Histamine: co thắt phế quản và đáp ứng viêm
Nitric oxide: chất dãn mạch, sản xuất từ hoạt động ức chế men nitric
oxide synthase cảm ứng trong tế bào biểu mô

Prostaglandin D2:
đường thở
co thắt phế quản, huy động tế bào Th2 đến
Sự nhạy cảm đối với dị nguyên

Tiếp xúc dị nguyên lần đầu

Allergen
IgE
Mast cell

Sản xuất IgE để đáp ứng
.
với dị nguyên
Ở các cá thể dị ứng sẽ có
sự tăng gắng kết IgE và
mast cells
Tiếp xúc dị nguyên lần sau
Đáp ứng
.
Liên kết giữa IgE
sớm
và dị nguyên(1)
Phóng thích
hóa chất
trung
gian(2)
Co thắt phế quản
(3)
Bronchus in early asthmatic response
Goblet Cells
(with mucus)
Mast Cell
Mucosa
Basement
membrane
Nerve
Fibres
Capillary
Submucosa
Smooth Muscle Cells
Peak Expiratory Flow
E.A.R.
0 hrs
3 hrs
6 hrs
9 hrs
Time Scale (hours)
education for health
Đáp ứng muộn đối với dị nguyên
Tiết đàm
II
III
Rò rỉ vi mạch máu và
quá trình viêm
Tróc vẩy
biểu mô
Tế bào viêm
Phù
IIIIII
Co thắt phế
quản
Phế quản ở pha muộn
Lumen with mucus,
cellular debris,
plasma exudate
Eosinophil
Macrophage
Desquamated
epithelial cells
Mast cell
Nerve fibres
partly exposed
by epithelial
damage
Basement membrane
Eosinophils
Mast cells
Capillary
Macrophage
Smooth muscle fibre
Peak Expiratory Flow
E.A.R.
0 hrs
3 hrs
L.A.R.
6 hrs
9 hrs
Time scale (hours)
education for health
THAY ĐỔI
CẤU TRÚC ĐƯỜNG THỞ
Thay đổi cấu trúc đường thở

Xơ hóa dưới niêm mạc:

Cơ trơn đường thở:

Mạch máu:

Tăng tiết nhầy:
dưới niêm mạc
do lắng đọng collagen, proteoglycans
phì đại và tăng sản
tăng sinh
tăng số lượng tế bào đài, tăng kích thước tuyến
TĂNG PHẢN ỨNG ĐƯỜNG THỞ
Cơ chế tăng phản ứng đường thở

Co thắt quá mức cơ trơn đường thở

Co thắt liên tục

Dày thành đường thở

Các thần kinh cảm giác
Sinh bệnh học
Dị nguyên
Macrophage
Mast cell
Th2 cell
Neutrophil
Eosinophil
Nút nhầy
Hoạt hóa thần kinh
tế bào biểu mô tróc vẩy
Xơ hóa dưới
biểu mô
Tăng tiết nhầy
Dãn mạch
Tăng sản
Mạch máu mới
Phù nề,
rỉ huyết
tương
Hoạt hóa TK cảm giác
Phản xạ
Cholinergic
Co thắt phế quản
Phì đại/Tăng sản
Inflammation and remodeling in asthmatic airway
• Inflammation (I)
• Mucus Plugging (MP)
• Subepithelial Fibrosis (SF)
• Myocyte Hypertrophy And Hyperplasia (MH)
• Neovascularization (N)
HEN & COPD
COPD không phải là HEN!
•
Khác về nguyên nhân
•
Khác về tế bào viêm
•
Khác về hóa chất trung gian
•
Khác về quá trình viêm
•
Đáp ứng điều trị khác nhau
CHỒNG CHÉO GiỮA HEN VÀ COPD
COPD
ASTHMA
Neutrophils
No AHR
Eosinophils
~10%
No steroid response
AHR
Steroid response
“Wheezy bronchitis”
Chẩn đoán
Chẩn đoán hen
Triệu chứng


Nghĩ đến hen khi có một trong bốn triệu chứng sau:
Ho thường tăng về đêm
Khò khè, thở rít
Khó thở
Cảm giác nặng ngực
Các triệu chứng trên xuất hiện hay nặng lên về đêm và sáng sớm,
hoặc sau gắng sức, tiếp xúc với dị nguyên đường hô hấp

Triệu chứng cải thiện rõ khi dùng dãn phế quản hay
corticosteroid
Asthma
Chẩn đoán hen
Triệu chứng

Cơn khó thở điển hình:
lúc bắt đầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng cò cử, khó thở tăng
dần, vã mồ hôi, nói ngắt quãng.
Khám có tiếng thở rít (khò khè) âm sắc cao khi thở ra.
Cơn kéo dài 5-15 phút hoặc hơn, cơn khó thở giảm dần và kết thúc
bằng ho và khạc đàm trong, quánh, dính

Khởi phát từ lúc còn nhỏ

Tiền sử bản thân và gia đình mắc các bệnh dị ứng, hen phế quản
Chẩn đoán hen
Thăm dò chức năng hô hấp
• Hô hấp ký (Spirometry)
- FEV1 tăng ≥ 12% (hay 200ml) so với giá trị trước khi dùng
thuốc dãn phế quản
Giới hạn luồng thông khí: tỉ số FEV1/FVC <0.7 (0.75-0.8)
• Lưu lượng đỉnh (peak expiratory flow)
PEF cải thiện hơn 60L/phút hay ≥20% so với PEF trước test dãn
phế quản
Dao động PEF: trong ngày >20%, trong 2 ngày > 10%
Asthma
Giá trị của lưu lượng đỉnh
Cấp tính
• Đánh giá độ nặng của đợt cấp
Ngắn hạn
• Đánh giá điều trị
• Thiết lập mối liên hệ với yếu tố kích phát theo thời gian
Dài hạn
• Phát hiện thay đổi của bệnh
• Đánh giá điều trị
• Bệnh nhân tự đánh giá bằng nhật ký
Asthma
Giá trị lưu lượng đỉnh thay đổi hàng ngày
Ghi nhận giá trị 2 lần/ngày trong 2 tuần
PEFR (%Predicted)
100%
Bình thường
Hen
100%
50%
50%
Evening peak flow
Morning peak flow
Asthma
Sự biến thiên trong ngày của PEFR
PEFR đêm – PEFR ngày
½ (PEFR đêm + PEFR ngày)
× 100%
FEV1
PEFR
Chẩn đoán hen
Đo lường phản ứng của đường dẫn khí

Thăm dò phản ứng của đường dẫn khí với methacholine,
histamin, mannitol hay test vận động


Kết quả thăm dò thường diễn đạt dưới dạng nồng độ kích thích
của chất kích ứng có thể gây sụt giảm giá trị FEV1 (thường là
20%)
Test có độ nhậy cao và độ đặc hiệu kém
Asthma
Đo lường phản ứng đường dẫn khí
Chẩn đoán hen
Các cận lâm sàng khác

Các dấu hiệu viêm đường dẫn khí không xâm lấn
Tìm bạch cầu đa nhân ái toan và đa nhân trung tính trong đàm
Nồng độ nitric oxide (eNO), carbon monoxide (FeCO) thở ra


Thăm dò tình trạng dị ứng
Test da
Đo IgE
X quang ngực