C01_TongQuanSQLServer2008

Download Report

Transcript C01_TongQuanSQLServer2008

CHƯƠNG 1
Giảng viên: Trần Thị Kim Chi
1
1
Tổng quan về Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
3
Giới thiệu SQL Server
4
SQL Server Services & Tools
5
Giới thiệu SQL Server 2008
6
Bộ công cụ Management Studio
7
Metadata – Siêu dữ liệu
2
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Data (dữ liệu) và information (thông tin)
– Data: sự biểu diễn của các đối tượng và sự kiện
được ghi nhận và được lưu trữ trên các phương tiện
của máy tính.
 Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, …
 Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh,
đoạn phim, …
– Information: dữ liệu đã được xử lý để làm tăng sự
hiểu biết của người sử dụng.
Phân biệt giữa data và information??
3
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Data (dữ liệu) và information (thông tin)
Dữ liệu
1
10273
2
00298
…
151 50542
152 50075
Nguyễn Văn Hoà
Nguyễn Minh Tâm
CDTH7
CDTH7
20
19
Hồ Xuân Phương
Lê Việt Dũng
TCTH33
CNTH34
18
20
Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh
STT
Mã sinh viên Họ và tên sinh viên
1
10273
Nguyễn Văn Hoà
2
00298
Nguyễn Minh Tâm
…
151
50542
Hồ Xuân Phương
152
50075
Lê Việt Dũng
Lớp
CDTH7
CDTH7
Tuổi
20
19
TCTH33
CNTH34
18
20
4
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Data (dữ liệu) và information (thông tin)
5
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
1
Data (dữ liệu) và information (thông tin)
•
Siêu dữ liệu (metadata): mô tả các tính chất hoặc các đặc điểm
của dữ liệu khác. Các đặc tính là định nghĩa dữ liệu, cấu trúc dữ
liệu, qui tắc/ràng buộc.
Siêu dữ liệu cho Sinh_viên
Data Item
Name
Type
MaSV
Char
Hoten
Char
viên
Lop
Char
Tuoi
smallint
Value
Length
5
30
7
Description
Mã sinh viên
Họ và tên sinh
Lớp học
Tuổi
6
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có liên quan
luận lý với nhau chứa thông tin về 1 tổ chức nào đó,
có tổ chức và được dùng chung đáp ứng nhu cầu
khai thác thông tin của người dùng.
Chương trình ứng dụng 1
Cơ sở dữ liệu
Chương trình ứng dụng 2
Các hệ thống chương
trình ứng dụng khai thác
Người sử dụng khai thác
7
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Đặc điểm của Cơ sở dữ liệu
• Persistent:
– Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định như đĩa cứng. Khi dữ
liệu không cần dùng nữa thì có thể xoá hay sao lưu lại.
• Interrelated:
– Dữ liệu được lưu trữ như những đơn vị riêng biệt và được kết
nối với nhau để tạo 1 tổng thể chung
– Database vừa chứa thực thể và cả mối quan hệ giữa các thực
thể
• Shared:
– Database có thể có nhiều người dùng và nhiều người dùng có
thể sử dụng cùng 1 database tại cùng 1 thời điểm.
– Bài toán đồng thời (concurrency problem)
8
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Ưu điểm của Cơ sở dữ liệu
– Giảm bớt sự dư thừa dữ liệu
– Nhất quán dữ liệu
– Dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ
– Có thể thiết lập các luật lên dữ liệu
– Toàn vẹn dữ liệu
– Bảo mật dữ liệu
9
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Các hệ thống CSDL
• Các CSDL được dùng để lưu trữ dữ liệu một cách hiệu
quả và có tổ chức sao cho quản lý được nhanh chóng
và dễ dàng.
• Các ưu điểm của các hệ thống CSDL:
– Giảm bớt sự dư thừa dữ liệu
– Nhất quán dữ liệu
– Dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ
– Có thể thiết lập các luật lên dữ liệu
– Toàn vẹn dữ liệu
– Bảo mật dữ liệu
10
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Các hệ thống CSDL
• Các CSDL có thể khác nhau về chức năng và mô hình của dữ
liệu.
• Một mô hình dữ liệu mô tả một bộ chứa dữ liệu, xử lý và
truy xuất dữ liệu từ bộ chứa.
11
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình phân cấp
• Mô hình CSDL phân cấp được biểu diễn dưới dạng cây
và các đỉnh của cây là các bản ghi. Các bản ghi liên kết
với nhau theo mối quan hệ cha-con.
– Một cha có nhiều con
–
Một con chỉ có một cha
12
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình phân cấp
13
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình phân cấp
• Ưu điểm:
– Thể hiện dễ dàng quan hệ 1-N.
– Việc phân chia dữ liệu dễ thể hiện, đảm bảo an toàn dữ liệu
– Tính độc lập của chương trình và các dữ liệu được đảm bảo
• Nhược điểm:
– Không thể hiện được mối quan hệ M-N
– Trong một hệ thống phân cấp, dữ liệu được tổ chức như trên
dẫn đến khó sửa đổi dữ liệu.
14
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình mạng
• Mô hình phân cấp là tập con của mô hình mạng.
• Mô hình mạng sử dụng kiến trúc cây phân cấp và cho
phép các bảng con có thể có nhiều bảng cha.
• Dữ liệu được lưu trữ trong các bộ thay vì lưu trong định
dạng cây phân cấp. Điều này giải quyết vấn đề dư thừa
dữ liệu.
15
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình mạng
16
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình mạng
• Ưu điểm:
- Dễ thể hiện mối liên kết M-N
- Kiểu truy cập dữ liệu mềm dẻo hơn kiểu phân cấp
• Nhược điểm:
- Việc sửa đổi số liệu khó khăn.
- Với những lập trình viên, việc thiết kế CSDL khó.
17
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình thực thể kết hợp
18
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Relational Data Model
Relational Database
Entities
Student
Attributes
Takes
Id
Name
Suburb
1108
Robert
Kew
SID
SNO
3936
Glen
Bundoora
1108
21
8507
Norman
Bundoora
1108
23
8452
Mary
Balwyn
8507
23
8507
29
Subject
Relationship
No
Name
Dept
21
Systems
CSCE
23
Database
CSCE
29
VB
CSCE
18
Algebra
Maths
Mô hình quan hệ
19
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Entities
Tables
Attributes
Fields
Relations
20
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Student
• Database:
tables.
a
collection
of
• Table: information about a
single entity
•Primary
key:
column(s)
that
identifies a record.
(set
of)
uniquely
•Foreign
key:
(set
of)
column(s) used to link table
together
Id
Name
Suburb
1108
Robert
Kew
3936
Glen
Bundoo
ra
8507
Norma
n
Bundoo
ra
8452
Mary
Balwyn
Takes
SID
SNO
1108
21
1108
23
8507
23
8507
29
21
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
1
LOP
SINHVIEN
MASV
TEN
MALOP
TCTH01
Sơn
TCTHA
TCTH02
Bảo
TCTHB
MALOP
TENLOP
SISO
TCTHA
TCTH32A
80
TCTHB
TCTH32B
65
TCTHC
TCTH32C
82
KETQUA
TCTH03
Trang
TCTHA
MASV
MONHOC
MAMH
TENMH
TINCHI
KHOA
MAMH
DIEM
TCTH01
THVP
8
TCTH01
CSDL
6
THVP
Nhập môn TH 4
CNTT
TCTH01
CTDL
7
CSDL
Cấu trúc dữ
liệu
4
CNTT
TCTH02
THVP
9
TCTH02
CSDL
8
Toán rời rạc
3
CTDL
TOAN
TCTH03
THVP
22
10
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Ví dụ: Để quản lý hóa đơn bán hàng ta cần xây dựng một
CSDL gồm các bảng sau :
• SanPham: Mô tả các thông tin về sản phẩm như Masp,
Tensp, Donvitinh, DongiaMua, Slton.
• KhachHang: Mô tả các thông tin về khách hàng như
Makh, Tenkh, Diachi, DienThoai.
• Nhanvien: Mô tả các thông tin về nhân viên như Manv,
Honv, Tennv, Phai, Ngaysinh, Diachi, DienThoai, Hinh.
• Hoá đơn: Mô tả các thông tin về hóa đơn như Mahd,
LoaiHD, Makh, Manv, NgaylapHD, NgayGiaoNhanHang,
DienGiai.
• Chitiethoadon: Mô tả các thông tin chi tiết của từng hóa
đơn như Mahd, Masp, Soluong, DongiaBan.
23
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
24
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
25
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
26
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình đối tượng
• Đối tượng có thể chứa các dữ liệu phức hợp như văn
bản, hình ảnh, tiếng nói và hình ảnh động.
• Một đối tượng có thể yêu cầu hoặc xử lý dữ liệu từ
một đối tượng khác bằng việc gửi đi một thông báo
đến đối tượng đó.
• Mô hình hướng đối tượng biểu diễn một sơ đồ mới để
lưu trữ và thao tác dữ liệu.
• Từ một đối tượng có thể sinh ra một đối tượng khác.
27
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Mô hình đối tượng
28
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Bài tập
Việc quản lý nhân viên của một công ty như sau:
• Công ty gồm nhiều nhân viên, mỗi nhân viên có một MANV duy nhất, mỗi MANV
xác định Hoten, Phai, NgaySinh, Phongban. Mỗi nhân viên chỉ do một phòng ban
quản lý.
• Mỗi phòng ban có một MAPB duy nhất, mỗi MAPB xác dịnh TenPB, DiaDiem,
MaTP (Mã người phụ trách), KPHD(Kinh phí hoạt động), DT (Doanh thu của từng
phòng ban).
• Nhân viên được chia làm hai loại nhân viên. Nhân viên hành chánh và nhân viên
tham gia sản xuất. Nhân viên hành chánh làm việc theo giờ hành chánh. Nhân
viên tham gia sản xuất thì làm nhiều công việc khác nhau.
• Mỗi công việc có một mã MACV, Macv xác định TENCV, DONGIA. Công ty có tối đa
3 công việc.
• Hàng tháng công ty chấm công cho nhân viên để tính lương cho nhân viên như
sau:
–
–
Nhân viên hành chánh chấm theo số ngày làm trong tháng. Mỗi nhân viên một tháng phải làm tối
thiểu 25 ngày công. Lương tháng được tính theo công thức: SoNC*LCB +Thuong
Nhân viên sản xuất thì sẽ chấm công theo số lượng của mỗi công việc trong một tháng. Mỗi nhân
viên phải làm ít nhất một công việc trong một tháng. Mỗi công việc số lượng nhân viên làm phải lớn
hơn 10. Lương tháng được tính theo công thức: Tổng SoLuong*Dongia của mỗi công việc +Thuong29
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Bài tập
Câu hỏi:
• Xây dựng mô hình thực thể kết hợp gồm: Xác định
các thực thể, thuộc tính, khóa, các mối kế hợp và vẽ
mô hình thực thể kết hợp
• Chuyển mô hình thực thể về lược đồ cơ sở dữ liệu
quan hệ và xác định các khóa
• Xác định các mối quan hệ và các ràng buộc của lược
đồ cơ sở dữ liệu trên
30
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Cách tiếp cập CSDL
NSD
NPTUD
Các chương trình
khai báo cấu trúc
Chương trình
ứng dụng A
Ngôn
ngữ
mô
tả
dữ
liệu
Ngôn
ngữ
thao
tác
dữ
liệu
Các
từ
điển
dữ
liệu
CSDL
NQTCSDL
31
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Cách tiếp cập CSDL
1. Người quản trị CSDL
–
–
–
–
Quản lý sự chính xác, toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng.
Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL.
Giữ liên lạc với người PTUD và người dùng chung.
Quản lý sự hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL.
2. Người PTUD
– Thiết kế, tạo dựng và bảo trì hệ thông tin cho người sử dụng.
3. Người sử dụng:
– Tương tác với CSDL thông qua chương trình ứng dụng (application
program) được phát triển bởi người PTUD hay các công cụ truy vấn
của hệ QTCSDL.
– Có thể nhìn thấy dữ liệu họ cần thông qua khung nhìn (View - tiện
ích của DBMS)
32
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Qui trình phát triển CSDL
• Gồm 6 giai đoạn sau:
– Mô hình hóa xí nghiệp (Enterprise modeling)
– Mô hình hóa dữ liệu ý niệm (Conceptual data modeling)
– Thiết kế Database luận lý (logical database design)
– Thiết kế và định nghĩa database vật lý (physical
database design and definition)
– Thực hiện database (database implementation)
– Bảo trì database (database maintenance)
33
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Cấu trúc dữ liệu trong Lược đồ Quan niệm
SVIEN
MASV
HOTENSV
PHAI
MALOP
LOP
MALOP
TENLOP
MAMH
TENMH
SISO
MONHOC
TINCHI
SOTIET
KETQUA
MASV
MAMH
DIEM
34
1
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Cấu trúc Dữ liệu trong Lược đồ Vật lý
Tên mục dữ liệu
Vị trí bắt đầu
Độ dài (bytes)
TEN
1
30
MASV
31
4
PHAI
35
4
MAKH
39
4
• Tổ chức vật lý các mẫu tin SVIEN
– chiều dài của mẫu tin SVIEN = 42 bytes
– được sắp xếp và lập chỉ mục trên MASV
35
1
Kiến
Một Hệ QTCSDL
Kiến Trúc
trúc Của
Database
External level
User view 1
Conceptual level
Internal level
Physical database
organization
Kiến trúc ba mức
User view 2
User view 3
Conceptual
schema
Internal
schema
Database
36
1
Kiến trúc
Trúc Database
Của Một Hệ QTCSDL
Kiến trúc ba mức
1. Mức trong:
• Đây là mức lưu trữ CSDL. Tại mức này, vấn đề cần
giải quyết là, dữ liệu gì và được lưu trữ như thế nào?
ở đâu (đĩa từ, băng từ, track, sector ... nào)? Cần các
chỉ mục gì? Việc truy xuất là tuần tự (Sequential
Access) hay ngẫu nhiên (Random Access) đối với
từng loại dữ liệu.
• Những người hiểu và làm việc với CSDL tại mức này
là người quản trị CSDL (Administrator), những người
sử dụng (NSD) chuyên môn.
37
1
Kiến Trúc Database
Của Hệ QTCSDL
Kiến trúc ba mức
2. Mức quan niệm:
• Tại mức này sẽ giải quyết cho câu hỏi CSDL cần phải
lưu giữ bao nhiêu loại dữ liệu? đó là những dữ liệu
gì? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế
nào?
• CSDL mức quan niệm là một sự biểu diễn trừu tượng
CSDL mức vật lý; hoặc ngược lại, CSDL vật lý là sự
cài đặt cụ thể của CSDL mức quan niệm.
• Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ
sư tin học
38
1
Kiến Trúc Database
Kiến trúc ba mức
3. Mức ngoài:
• Đó là mức của người sử dụng và các chương trình
ứng dụng. Làm việc tại mức này có các nhà chuyên
môn, các kỹ sư tin học và những người sử dụng
không chuyên.
• Người sử dụng hay chương trình ứng dụng có thể
hoàn toàn không được biết về cấu trúc tổ chức lưu
trữ thông tin trong CSDL, thậm chí ngay cả tên gọi
của các loại dữ liệu hay tên gọi của các thuộc tính. Họ
chỉ có thể làm việc trên một phần CSDL theo cách
"nhìn" do người quản trị hay chương trình ứng dụng
quy định, gọi là khung nhìn (View).
39
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Hệ quản trị CSDL
• CSDL đặt ra vấn đề cần giải quyết là
– Tính chủ quyền
– Cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khi khai thác dữ
liệu.
– Cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.
– Phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra
 Phần mềm có khả năng giải quyết các vấn đề trên là
hệ quản trị cơ sở dữ liệu
40
2
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Hệ quản trị CSDL
• Hệ quản trị CSDL (DBMS – DataBase Management System)
– Hệ quản trị CSDL là tập hợp các chương trình, phần
mềm dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của CSDL và
điều khiển truy xuất dữ liệu trong CSDL.
– Cho phép người sử dụng định nghĩa, tạo lập, bảo trì
CSDL và cung cấp các truy xuất dữ liệu.
– Cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.
41
2
Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản
Hệ quản trị CSDL
• Các chức năng của hệ quản trị CSDL
– Lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu
• Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)
• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language).
–
–
–
–
Quản lý giao tác (transaction management).
Điều khiển đồng thời (concurrency control)
Sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Bảo mật dữ liệu
• Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL - Data Control Language).
– Hỗ trợ truyền thông dữ liệu.
– Duy trì tính toàn vẹn / nhất quán dữ liệu.
– Cung cấp các tiện ích.
42
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Hệ quản trị CSDL
• Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Tạo cấu trúc của bảng SinhVien
CREATE TABLE SinhVien
(MaSV NUMBER(7,0) NOT NULL,
HoTen
VARCHAR(25) NOT NULL,
DiaChi VARCHAR(30),
NoiSinh
VARCHAR(20),
CONSTRAINT PK_SinhVien PRIMARY KEY (MaSV));
• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Liệt kê mã, tên và địa chỉ của các SV ở ‘HCM’
SELECT MaSV, HoTen, DiaChi
FROM SinhVien
WHERE NoiSinh = ‘HCM’;
• Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép người sử dụng A và B được phép xem
và thêm dữ liệu vào bảng SinhVien
GRANT SELECT, INSERT ON SinhVien
TO A,B;
43
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS)
• Một hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một hệ quản trị CSDL
được xây dựng trên mô hình quan hệ.
• Một CSDL quan hệ là một CSDL được chia nhỏ thành các đơn vị
logic gọi là bảng, các bảng có quan hệ với nhau trong CSDL.
Quan hệ
CSDL
Bảng 1
Khóa
Bảng 2
Khóa
Dữ liệu...
Dữ liệu...
44
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
DBMS
RDBMS
Nó không cần chứa dữ liệu trong cấu trúc
bảng và các mục dữ liệu không có quan hệ
với nhau.
Trong RDBMS, cấu trúc bảng là bắt buộc
và giữa chúng có mối quan hệ với nhau.
Các mối quan hệ này làm cho người dùng
có thể áp dụng và quản lý các qui tắc kinh
doanh vào các đoạn mã.
Số lượng nhỏ dữ liệu được lưu trữ và thao RDBMS có thể lưu trữ và thao tác trên
một số lượng lớn dữ liệu.
tác.
DBMS kém đảm bảo hơn RDBMS.
DBMS kém đảm bảo hơn RDBMS.
Nó là 1 hệ thống đơn người dùng.
Nó là 1 hệ thống đa người dùng
Hầu hết các DBMS không hổ trợ kiến trúc Nó hổ trợ kiến trúc client/server.
client/server.
45
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Quan hệ
46
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Quan hệ
47
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Quan hệ
48
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Quan hệ
49
2
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Các loại hệ quản trị CSDL
Phần mềm có bản quyền
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
4th Dimension
ANTs Data Server
Dataphor
Daffodil database
DB2
FileMaker Pro
Informix
InterBase
Matisse [1]
Microsoft Access
Microsoft SQL Server
Mimer SQL
NonStop SQL
Oracle
Sand Analytic Server (trước đây là Nucleus)
SmallSQL [2]
Sybase ASA (trước đây là Watcom SQL)
Sybase
Sybase IQ
Teradata
ThinkSQL [3]
VistaDB [4]
Phần mềm miễn phí hoặc nguồn mở
• Cloudscape
• Firebird
• HSQLDB
• Ingres (cơ sở dữ liệu)
• MaxDB
• MonetDB
• MySQL
Quan hệ
• PostgreSQL
• SQLite
• tdbengine
50
3
Giới thiệu SQL Server
• Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ (Relation database management system –
RDBMS) chạy trên hệ thống mạng Windows NT 4 hay
Windows.
• Có thể dùng trong các mô hình :
– Network servers: chuyên cung cấp các tài nguyên cho máy trạm
– Client/Server Application: phân chia nhiệm vụ giữa hệ thống máy
trạm và máy chủ
• Một hệ quản trị gồm hai thành phần :
– Hỗ trợ các tiến trình giao tác với số lượng lớn.
– Các hỗ trợ để ra quyết định.
• Phương pháp truy xuất máy trạm :
– Ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL)
– OLE DB/ODBC
– ActiveX Data Objects (ADO)
51
2
Giới thiệu SQL Server
Cơ chế hoạt động: theo mô hình Client/server
• Client hay người dùng gửi yêu cầu (request) đến database
server thông qua mạngserver đọc và xử lý yêu cầu
• Server kiểm tra tính bảo mật và dò tìm các chỉ mục, dữ liệu
được khôi phục và khai thác, mã phía server được thực
thikết quả cuối cùng được gửi về lại cho client
52
2
Giới thiệu SQL Server
1
Query
Result Set
Database API
(OLE DB, ODBC,
DB-Library)
2
Client
SQL Server
Client Application
Client Net-Library
Server Net-Libraries
3
Open Data Services
Query
5
Result Set
Relational
Engine
Server
4
Storage Engine
Processor
Memory
Local
Database
53
2
Giới thiệu SQL Server
Client/Server Architecture
Client
SQL Server
Results
OLTP
OLAP
Query
Client Application
Relational Database
Management System
54
2
Giới thiệu SQL Server
Kiến trúc 2-tầng 1-2
2-Tier Model
Trình bày dữ liệu
Dịch vụ dữ liệu
Sử dụng kiến trúc 2-tầng:
• Dữ liệu chia sẻ giữa máy chủ trung tâm và máy client
• Máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ xử lý yêu cầu và
trả kết quả cho máy khách
• Kiến trúc này còn được gọi là kiến trúc client-server
55
2
Giới thiệu SQL Server
Kiến trúc 3-tầng 2-2
Thành phần
Logic ứng dụng
Trình bày dữ liệu
Kiến trúc 3-tầng
Kiến trúc đa tầng
Dịch vụ dữ liệu
• Được gọi là kiến trúc ứng dụng
• Kiến trúc ứng dụng chia ứng dụng thành 3 nhóm dịch vụ
– Tầng dịch vụ người dùng được gọi là tầng trình bày. Trình bày dữ liệu
cho người dùng.
– Tầng dịch vụ tác nghiệp được gọi là tầng logic ứng dụng. Đó là tầng
trung gian giữa giao diện và cơ sở dữ liệu. Chức năng: xử lý kiểm tra
dữ liệu hợp lệ, logic truy cập dữ liệu.
– Tầng dịch vụ tương tác trực tiếp với dữ liệu nguồn như: thêm mới,
sửa, xóa, rút trích
56
2
Giới thiệu SQL Server
N-tier Architecture
N-tier Architecture
57
2
Giới thiệu SQL Server
• Các tính năng quan trọng
– SQL server có chức năng chính là gửi các yêu cầu giữa một máy
tính Client với một máy SQL Server.
– Hỗ trợ việc phát triển các ứng dụng CSDL nâng cao như : SQL,
T-SQL, …
– Hỗ trợ các truy vấn và giao tác phân tán, replication
– Online Transaction Processing (OLTP)
– Data Warehousing
– Analysis Services (OLAP)
– Meta Data Services
– Các ứng dụng về thương mại điện tử (E-commerrce
applications)
58
58
3
SQL Server Services & Tools
SQL Server Services
MSSQLServer
Service



Data Management
Transaction and Query
Processing
Data Integrity
Jobs
Alerts
Operators
SQLServerAgent
Service

Microsoft Distributed
Transaction Coordinator

Distributed Transaction
Management

Full-Text Catalogs
Full-Text Indexes


P18
Server
Microsoft Search

59
3
SQL Server Services & Tools
Transact-SQL (T-SQL)
• Implementation of Entry-Level ANSI ISO Standard
• Composing of 3 categories
– Data Definition Language Statements (DDL)
– Data Control Language Statements (DCL)
– Data Manipulation Language Statements (DML)
60
3
SQL Server Services & Tools
CLR Integration
• Lets you write your database queries using .NET
• Any .NET language (C#, VB, C++)
• Create and debug using Visual Studio IDE
61
3
SQL Server Services & Tools
SQL Server Editions
• Enterprise (Developer) Edition
• Standard Edition
• Workgroup Edition
• SQL Server Express Edition
• SQL Server Everywhere Edition
62
4
Giới thiệu SQL Server 2008
SQL Server
6.5
• Data
warehousing
• Internet
support
• Differentiation
from Sybase
SQL Server
SQL Server
7.0
• Re-architecture
of relational
server
• First to include
OLAP in
database
• Auto tuning
• Ease-of-use
SQL Server
2000
SQL Server
2005
• Reliability and
scalability
advancements
• Deep XML
support
• Data
warehousing
• SQL Server CE
• 64 bit support
• Enterprise-class
scalability
• Programmability
advancements
• End-to-end
business
intelligence
• Manageability
• Support for
multiple types of
data
Evolution of SQL Server
Cross-release
objective
Realibility & Security
Integrated Business Intelligence
SQL Server
2008
• Secure trusted
platform for data
• Productive
policy-based
management
• Optimized and
predictable
system
performance
• Dynamic
development
• Beyond
relational data
• Pervasive
Business Insight
Performance and Scalability
Automatic Tuning
63
4
Giới thiệu SQL Server 2008
• Microsoft SQL Server 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu quan hệ (Relatioan database management system –
RDBMS).
• Chức năng chính của SQL Server 2008:
– Cung cấp một nền tảng an toàn, tin cậy, giảm được sự phức tạp
trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu.
– Kết hợp với .NET Framework giảm được sự phức tạp trong việc
phát triển các ứng dụng mới
– Khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu
dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới.
– Cho phép quản lý, lưu trữ, truy xuất, hiệu chỉnh, xóa dữ liệu
64
4
Giới thiệu SQL Server 2008
65
Your Data Any Place, Any Time
66
4
Giới thiệu SQL Server 2008
Dữ liệu Mọi lúc, Mọi nơi
• Được tín nhiệm
– Bảo vệ thông tin quý giá
– Đảm bảo nghiệp vụ liên tục
– Tiên đoán được phản ứng
•
Hiệu suất cao
– Quản lý theo chính sách
– Đơn giản hoá việc phát triển ứng dụng
– Lưu trữ mọi loại thông tin
•
Thông minh
– Tích hợp mọi dữ liệu
– Chuyển giao thông tin liên quan
– Mang lại khả năng thấu hiểu để hành động
67
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 1: Chạy file setup.exe để cài đặt, chọn Installation -> New SQL Server stand-alone
68
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 2: Chọn OkClick Next
69
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 3: Chọn kiểu cài đặt
70
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 4: Nhập product key
71
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 5: Sau khi đồng ý License Terms, chọn các thành phần cài đặt
72
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 6: Thiết lập cài đặt chọn Default instance
73
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 7: Cấu hình server
74
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 8: Cấu hình dữ liệu như sau chọn Window Authentication và Add current User
75
4
Cài đặt SQL Server 2008
Bước 8: Cấu hình analysis services Add Current User
Bước 10: Cấu hình report chọn option như hình nhấn Next, Next …
Cho đến khi hoàn tất
76
5
Bộ công cụ SQL Management Studio
• Hai studio của SQL Server:
– SQL Server Management Studio
– Business Intelligence Development Studio
• Cả hai studio đều cung cấp các projects được tổ
chức thành các Solution
77
77
5
Các Studio của SQL Server
SQL Server Management Studio
• Là môi trường tích hợp để truy xuất, cấu hình, quản lý
tất cả các thành phần của SQL Server.
• Kết hợp các chức năng của Enterprise Manager và
Query Analyzer trong các phiên bản trước của SQL
Server
78
78
5
•
•
•
•
•
•
SQL Server Management Studio
Integrated Management Environment
Navigation
Administering Databases
Maintaining SQL Server Database
Writing Transact-SQL with Query Editor
Working with Templates, Solutions, Script Projects, and
Source Control
79
5
SQL Server Management Studio
Integrated Management Environment
80
5
SQL Server Management Studio
Integrated Management Environment
Registered
Servers
81
5
SQL Server Management Studio
Integrated Management Environment
Summary
Pane
82
5
SQL Server Management Studio
Template Explorer & Solution Explorer
Template
Explorer
and Solution
Explorer
83
5
SQL Server Management Studio
Navigation with Object Explorer
Demo
• Creating a new database
• Creating a table
• Creating a diagram
• Creating a login
84
5


•
•
•
•
SQL Server Management Studio
Integrated Management Environment
Navigation
Administering Databases
Maintaining SQL Server Database
Writing Transact-SQL with Query Editor
Working with Templates, Solutions, Script Projects, and
Source Control
85
85
5
SQL Server Management Studio
Disaster Recovery
• Choose recovery model
• Manage backup media
• Create base functionality script
86
5
SQL Server Management Studio
Configuration Manager
Configure SQL
Services, Network
Protocols and
Network Configuration
Change the Service
Log On Accounts for
each SQL Service
Manage the State and
Start Mode for SQL
Services
87
5
SQL Server Management Studio
Surface Area Configuration
Services disabled and
features not installed
by default
New Installation
SQL Server 2008
State of services and
features carried over
from upgraded
installation
SQL Server 2005
SQL Server 2008
88
5
SQL Server Management Studio
Surface Area Configuration
Services disabled and
features not installed
by default
SQL Server 2008
Surface Area Configuration for Services and Connections
Surface Area Configuration for Features
State of services and
features carried over
from upgraded
installation
SQL Server 2008
89
5
SQL Server Management Studio
 Integrated Management Environment
 Navigation
 Administering Databases
• Maintaining SQL Server Database
• Writing Transact-SQL with Query Editor
• Working with Templates, Solutions, Script
Projects, and Source Control
90
90
5
SQL Server Management Studio
Backup and Restore
Demo
• Creating a Backup Device
•
Backing up a Database
•
Backing up a Transaction Log
•
Restoring a Database
•
Export a Database
•
Import a Database
91
5
SQL Server Management Studio
Replication Enhancement
• Redesigned replication wizards
• Initializing replication subscribers
• Pre-computed partitions
• Transactional parallelism
92
5
SQL Server Management Studio
Replication Monitor
View status of all
publications and
subscriptions
Monitor all the
publishers in your
organization
93
5
SQL Server Management Studio
Internet Replication
XML over HTTP/HTTPS
Subscriber
Firewall
Binary over TCP/IP
IIS
Publisher
https://myserver.mydomain.com
94
5
SQL Server Management Studio
Database Tuning Advisor
95
5
SQL Server Management Studio
Query Editor
Query
Editor
Demo
Result
96
5
SQL Server Management Studio
 Integrated Management Environment
 Navigation
 Administering Databases
 Maintaining SQL Server Database
 Writing Transact-SQL with Query Editor
• Working with Templates, Solutions, Script
Projects, and Source Control
97
97
5
SQL Server Management Studio
Templates
• Containing the T-SQL statements for
common tasks.
• Containing parameters for the userprovided values
• As a starting point for programming
• (re-)Organized in a tree structure
• Can be created by users
98
5
SQL Server Management Studio
Solutions
• Script project(s)
• Enabling the organization of files & connections within
project
• can be managed with a source control product ( as
Microsoft Visual SourceSafe)
99
5
SQL Server Management Studio
SQL Server Management Studio in 10
1. Combines the best features of many tools
2. Work with projects and solutions
3. The tool is a data analyst's best friend
4. You can display line numbers
5. It's easier to find errors
6. Get started faster with an expanded Template Explorer
7. It (sort of) plays well with previous versions
8. Name that registered server
9. Manage your SQL Server Integration Services pages
10. Keep tabs on your reports
100
5
SQL Server Management Studio
Khởi động SQL Server Management Studio
1. Mở SQL Server Management Studio ta làm như sau:
Vào start -> chọn program -> chọn Microsoft SQL
Server 2008 -> chọn SQL Server Management Studio
101
5
SQL Server Management Studio
Khởi động SQL Server Management Studio
• Server Type: Như ví dụ của cuốn sách này, cho phép server type là
Database Engine. Các tùy chọn khác là kiểu dữ liệu khác nhau của
servers nó sẽ hiển thị kết nối.
• Server Name: Hộp combo thứ 2 chứa 1 danh sách của SQL Server
cài đặt mà chọn. Trong hộp thoại hình 12, bạn sẽ thầy tên của máy
tính được cài đặt trên local. Nếu bạn mở hộp Server name bạn có
thể tìm kiếm nhiều server local hoặc network connection bằng cách
chọn <Browse for more...>.
• Authentication: Combobox cuối cùng xác định các loại hình kết nối
bạn muốn sử dụng.Trong giáo trình này chúng ta kết nối đến SQL
Server sử dụng Windowns Authentication. Nếu bạn cài đặt SQL
Server với chế độ hỗn hợp(mix mode), thì bạn có thể thay đổi chọn
lựa SQL Server authentication, thì nó sẽ mở hai hộp thoại và cho
phép nhập username và password.
102
5
SQL Server Management Studio
Khởi động SQL Server Management Studio
103
5
SQL Server Management Studio
SQL Server Management Studio in 10
1. Combines the best features of many tools
2. Work with projects and solutions
3. The tool is a data analyst's best friend
4. You can display line numbers
5. It's easier to find errors
6. Get started faster with an expanded Template Explorer
7. It (sort of) plays well with previous versions
8. Name that registered server
9. Manage your SQL Server Integration Services pages
10. Keep tabs on your reports
104
5
Các Studio của SQL Server
Business Intelligence Development Studio
• Là môi trường tích hợp để phát triển các cấu trúc
thông minh doanh nghiệp như cubes, data source,
reports,…
• Ví dụ: các dự án Analysis Services, Integration
Services và Reporting Services có thể cùng tích hợp
trong 1 solution
105
5
Business Intelligence (BI)
•
Là tên một chuyên ngành cho phép quản lý dữ liệu cho mục
đích phân tích, khai thác, báo cáo và hình ảnh hóa dữ liệu
•
SQL cung cấp 3 dịch vụ dành cho BI
1. Integration Services (IS), đôi khi được gọi là SSIS
2. Reporting Services (RS)
3. Analysis Services (AS)
106
5
Business Intelligence Studio
Integration Services (IS)
 Dùng để chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn và là 1 công cụ
ETL (Extract Transform Load)
107
5
Business Intelligence Studio
Annalysis Services
Bao gồm 2 thành phần chính:
•
Online Analytical Processing (OLAP); tạo CSDL đa chiều
(Multidimensional databases), dữ liệu được lưu trữ trong
Cube
•
Data Mining: cung cấp các phương pháp để phân tích các tập
dữ liệu theo những giải thuật khác nhau.
108
6
•
•
Metadata – Siêu dữ liệu
System database
Metadata views
109
6
Metadata – Siêu dữ liệu
System database
•
Master: chứa tất cả các thông tin cấp hệ thống
– Nơi lưu trữ data file của các database
– Login account
– Cấu hình sql server.
•
•
Model: Là một bản mẫu cho các database khác.
– Khi một database được tạo ra thì sql server sẽ copy
tất cả các system objects(objects (tables, store
procedure...) từ model database sang database vừa
tạo.
Msdb: được sử dụng bởi SQl agent để hoạch định các
cảnh báo và công việc
110
6
Metadata – Siêu dữ liệu
System database
• Tempdb
– Chứa tất cả các tables, store procedure tạm được tạo
ra trong 1 user session hoặc do bản thân sql engine.
– Tự động xóa khi SQL server khởi động lại hoặc user
ngắt connect
•
Resource: Cơ sở dữ liệu này là cơ sở dữ liệu chỉ đọc.
Nó gồm các đối tượng hệ thống được gộp vào trong
SQL Server 2005.
111
6
Metadata – Siêu dữ liệu
Metadata view
• Catalog views
•
Dynamic management views (DMVs) and function
•
System functions and global variables
•
Compatibility views
•
Information schema views
112
6
Câu hỏi
1. Định nghĩa các thuật ngữ: cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ
sở dữ liệu, hệ cơ sở dữ liệu, từ điển cơ sở dữ liệu, mô
hình cơ sở dữ liệu.
2. Nêu các tính chất của một cơ sở dữ liệu
3. Nêu các chức năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
4. Giải thích các đặc trưng của giải pháp cơ sở dữ liệu
5. Định nghĩa mô hình cơ sở dữ liệu và phân loại
6. Liệt kê các người có liên quan đến hệ cơ sở dữ liệu.
113
114