Cơ chế quản lý máy chủ

Download Report

Transcript Cơ chế quản lý máy chủ

Dự án cổng thông tin báo
Khám phá
Trình bày:
Công ty trách nhiệm hữu
hạn Hoàng Khang Incotech
Sự cần thiết của dự án
1.
2.
3.
4.
5.
Quảng cáo không giới hạn.
Cơ hội liên kết và hợp tác làm ăn trên
mạng rất lớn, ở phạm vi quốc tế.
Làm được nhiều việc hơn với website của
bạn.
Website cho phép dễ dàng có thông tin
phản hồi từ phía khách hàng.
Việc kinh doanh của bạn sẽ mở cửa 24
tiếng một ngày.
Sự cần thiết của dự án(tt)
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Chi phí nhân viên thấp.
Tạo một hình ảnh về một công ty được tổ
chức tốt.
Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn.
Cải tiến hệ thống liên lạc.
Dịch vụ khách hàng hoàn hảo.
Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ
cạnh tranh.
Lựa chọn công nghệ dự án





Công nghệ Web 2.0
Web Server.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
Hệ thống quản trị nội dung mã nguồn
mở (Open Source Content Management
Systems).
Hệ thống máy chủ lưu trữ Linux/Unix.
Công nghệ Web 2.0
Tổng quan về thế hệ Web 2.0
Công nghệ Web 2.0(tt)
• Web có vai trò nền tảng, có thể chạy mọi ứng
•
•
•
•
•
•
dụng.
Tập hợp trí tuệ cộng đồng.
Dữ liệu có vai trò then chốt.
Phần mềm được cung cấp ở dạng dịch vụ
web và được cập nhật không ngừng.
Phát triển ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng.
Phần mềm có thể chạy trên nhiều thiết bị.
Giao diện ứng dụng phong phú
Web server Apache




Chiếm đến 60% thị trường các chưong trình
phân phối trang web hiện nay.
Có sức mạnh và tính ổn định được đánh giá ở
tầm cỡ thương mại.
Là “best choice” cho giải pháp máy chủ Web.
Được phát triển và duy trì bởi một cộng đồng
mã nguồn mở dưới sự bảo trợ của Apache
Software Foundation.
Web server Apache(tt)
Mô hình tổng quan webserver Apache
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL





Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ
biến nhất thế giới.
Hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp
một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
Với tốc độ và tính bảo mật cao.
Có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng.
Tại sao lại sử dụng MySQL?
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL(tt)
1.
2.
3.
Là phần mềm miễn phí hoàn toàn, ổn định,
an toàn…
Số các Website có lưu lượng truy cập lớn
thuộc hàng "top" trên Internet, có rất nhiều
Website sử dụng liên minh LAMP này.
Đang được coi là một đối trọng với các sản
phẩm mã nguồn đóng của Microsoft
(Windows, IIS, SQL Server, ASP/ASP.NET)
Hệ quản trị nội dung Joomla!
1.
2.
3.
Viết trên ngôn ngữ PHP và kết hợp hệ quản
trị cơ sở dữ liệu MySQL.
Được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới,
từ những website cá nhân cho tới những hệ
thống website doanh nghiệp có tính phức tạp
cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng.
Dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin
cậy cao.
Hệ quản trị nội dung Joomla!(tt)
4.
5.
Được phát hiện lỗi và được cả cộng đồng
nâng cấp vá lỗi ngay nếu trường hợp phát
hiện ra một lỗi nào đó đồng thời Joomla!
thường xuyên được nâng cấp phiên bản bảo
mật nâng cao tính an toàn và ổn định cho
website.
Cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất
bản các nội dung của họ lên Internet hoặc
Intranet và trở thành sản phẩm được sử dụng
nhiều nhất thế giới hiện nay xét trên phương
diện hệ quản trị nội dung mã nguồn mở.
Đặc điểm của Joomla!(tt)


Bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc
độ hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS
(RSS feeds), trang dùng để in, bản tin
nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch
biểu, đa ngôn ngữ…
Có thể xây dựng website từ đơn giản
đến phức tạp một cách nhanh chóng, dễ
dàng và thân thiện…
Đặc điểm của Joomla!(tt)

Đáp ứng được những đặc tính của web 2.0:

Phần mềm được cung cấp ở dạng dịch vụ web
và được cập nhật không ngừng.
Phát triển ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng.
Phần mềm có thể chạy trên nhiều thiết bị.
Giao diện ứng dụng phong phú.



Web có vai trò nền tảng, có thể chạy mọi ứng dụng.
Tập hợp trí tuệ cộng đồng.
Dữ liệu có vai trò then chốt.
Hệ thống máy chủ lưu trữ Linux/Unix



Server chạy HĐH CentOS là HĐH chuyên
dùng cho các máy chủ.
Hệ thống máy chủ có Performance cực cao
đáp ứng các ứng dụng chạy trên nó với độ trễ
nhỏ nhất, thời gian đáp ứng thấp nhất, hỗ trợ
nhiều ứng dụng và cấu hình hoàn hảo giúp hệ
thống chạy 24/7.
Khả năng backup dữ liệu khi có sự cố xảy ra
chỉ trong một thời gian ngắn.
Cơ chế quản lý máy chủ






Cơ chế quản lý từ xa cho máy chủ, sử dụng
cách kết nối có bảo mật…
Quản lý hệ điều hành và các công cụ quản trị
trên đó…
Phải thấu hiểu các phần mềm ứng dụng chạy
trên hệ thống.
Khắc phục khi xảy ra sự cố.
Tối ưu hệ thống…
Khắc phục nhanh các sự cố về máy chủ…
Cơ chế quản lý website
Front-end
Hệ thống chia làm 5 nhóm người dùng
tương ứng với 5 mức truy cập khác
nhau:
1.Guest (Khách): Là những người truy cập, sử
dụng website nói chung, họ không sở hữu tài
khoản nào trên hệ thống.
2.Registered (Thành viên): Là khách sau khi
đăng ký vào của hệ thống Joomla! và trở
thành thành viên chính thức của hệ thống.
Cơ chế quản lý website
Front-end(tt)
3. Author (Tác giả): Là thành viên có quyền đăng bài
hoặc đăng một vài thứ khác mà hệ thống cho phép
(chẳng hạn như weblink).
4. Editor (Người biên soạn): Là thành viên có quyền
đăng, kiểm duyệt và chỉnh sửa tất cả các bài viết
(thậm chí cả những bài viết không phải của họ).
5. Publisher (Người xuất bản): Là người biên soạn,
ngoài ra có thêm quyền quyết định việc phát hành
các bài viết (chính thức xuất bản lên Website hay
không)
Cơ chế quản lý website
Front-end(tt)
Cơ chế quản lý website
Back-end
Phần quản lý Web Site dành cho các
quản trị:
1. Manager (Người quản lý): Là tài khoản có
quyền thực hiện các thao tác quản lý cơ bản
(quản lý menu, quản lý bài viết...).
2. Administrator (Quản trị viên): Là tài khoản
có quyền thực hiện mọi thao tác, trừ việc
quản lý thông tin cấu hình hệ thống, quản lý
giao diện, quản lý ngôn ngữ, quản lý các tài
khoản siêu quản trị.
Cơ chế quản lý website
Back-end(tt)
3. Super Administrator (Siêu quản trị): Là tài
khoản có đặc quyền cao nhất, có thể thực
hiện mọi hành động.
Cơ chế quản lý website
Back-end(tt)
Cơ chế quản lý website
Template



Là giao diện, khuôn dạng, kiểu mẫu, hình thức
được thiết kế để trình bày nội dung của trang
Web và có các vị trí định sẵn để tích hợp các
bộ phận, thành phần của trang Web.
Cho phép cài đặt và thay đổi Template cho
website hay cho từng trang Web khác nhau
một cách dễ dàng.
Được thiết kế riêng cho phong cách báo chí.
Cơ chế quản lý website
Extension



Module (Mod)
Component (Com)
Mambot (Plug-in)
Quản lý nội dung Web Site
Có 3 cấp quản lý nội dung:
•
•
•
Section: Là cấp quản lý nội dung lớn nhất, chứa các
Category. Có thể tạo nhiều Section và mỗi Section có
thể chứa nhiều Category.
Category: Là cấp quản lý nội dung nhỏ hơn Section,
chứa Content Item. Có thể tạo nhiều Category và mỗi
Category có thể chứa nhiều Content Item.
Content Item (Article): Là phần nội dung, chứa các
văn bản và hình ảnh được hiển thị trên trang Web.
Quản lý nội dung Web Site(tt)
Tất cả các thành phần, nội dung,... trong
Joomla! đều có thể cho phép hiển thị
hay không hiển thị (sử dụng hay không
sử dụng) thông qua chức năng
Published hay Unpublish.
Quy trình xây dựng hệ thống
Mô hình xây dựng hệ thống
LẬP KẾ HOẠCH
Tập hợp yêu cầu ban
Đầu và kế hoạch dự án
Kế hoạch dựa trên
Ý kiến của khách
LẤY Ý KIẾN
ĐÁNH GIÁ
Đánh giá của khách hàng
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích rủi ro dựa
trên yêu cầu ban đầu
Phân tích rủi ro dựa trên
phản ứng của khách hàng
Bản mẫu ban đầu làm
bản mẫu tiếp theo
KỸ NGHỆ
Quy trình xây dựng hệ thống(tt)
Phương pháp xây dựng bản mẫu
Khảo sát, thu thập thông tin sơ bộ
Xây dựng nhanh mẫu ban đầu
Làm mịn (phát triển) mẫu
Khảo sát, lấy ý kiến người sử dụng
Loại bỏ mẫu
tồi
Hạn chế
Đánh giá,
Quyết định
Mẫu hoàn chỉnh
Sử dụng thêm
phương pháp khác
Chưa
Hệ thống đã
hoàn chỉnh ?
Đã
Hoàn chỉnh dự án từ
các mẫu thu được
Môi Trường Thực Thi Và Công Cụ Xây
Dựng
• Môi trường máy trạm và máy chủ: Hệ điều
•
•
•
hành UNIX Server cho máy chủ và Windows
XP, Windows Vista, Window 7, Ubuntu,
Fedora, … cho máy trạm.
Hệ thống tương thích trên trình duyệt Internet
Explorer 7.0, Internet Explorer 8.0, trình duyệt
FireFox, trình duyệt Google Chrome, trình
duyệt Opera…
Máy chủ WebServer: Apache 2.0.x.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL 5.0.x
Triển khai hệ thống website

Muốn trình bày gì thì ghi hoặc thêm vào