GIUN ĐỐT - WordPress.com

Download Report

Transcript GIUN ĐỐT - WordPress.com

ĐỘNG VẬT XOANG THỨ SINH
NGÀNH GIUN ĐỐT
( Annelida)
Ngành giun đốt (Annelides)
1. Đặc điểm cấu tạo
• Hình dạng: Trụ, dạng tròn hoặc dẹp (lưngbụng). Phân đốt. Đầu hoá.
• Thành cơ thể: Cuticun-Bao biểu mô-Cơ
(vòng-dọc)-Biểu mô thể xoang. Một số loài:
Dải cơ lưng & bụng=Dây treo ruột. Vách
ngăn đốt.
• Cơ quan vận chuyển: Tơ; chi bên
• Xoang cơ thể: Xoang thứ sinh=Thể xoang
• Hệ tiêu hoá:Phân hoá cao=Xoang miệnghầu-diều-dạ dày-ruột giữa-ruột sau
• Hệ tuần hoàn kín; huyết sắc tố phân tán
trong huyết tương
• Hệ hô hấp: Mang; da
• Hệ thần kinh: Dạng hạch phân đốt (2 hạch
não-vòng TK hầu-chuỗi hạch bụng). Giác
quan: Mắt, cq thăng bằng
• Hệ bài tiết: Hậu đơn thận
• Hệ sinh dục: Phân tính hoặc lưỡng tính
2. Sinh sản phát triển
• Vô tính =Sinh chồi, chuỗi
• Hữu tính=Thụ tinh ngoài hoặc trong. Trứng
phân cắt-ấu trùng Trochophora-Giun con
Pheretima sp.
Lumbricidae
3. Phân loại
3.1 Phân ngành không đai (Aclitelata)
• 3 lớp: Polychaeta; Pogonophora (Mang râu) & Euchiura
• Không có đai SD, hệ SD đơn tính, nằm rải rác trên nhiều đốt
• Sống tự do, kí sinh
• Đại diện:Tylorhynchus heterochetus; Nepthys polybranchia;
Histriobdella homari sống kí sinh ở mang tôm hùm.
Lớp giun nhiều tơ ( Polychaeta)
3.2 Phân ngành có đai (Clitellata)
• 3 lớp: Oligochaeta, Hirudinea &
Sipunculida (Sá sùng)
• Oligochaeta: Sống trong nước
ngọt hoặc chui luồn trong đất.
Chi bên tiêu giảm, tơ mọc
vòng/đốt, phân đốt đồng hình.
Không có dây treo ruột lưng;
biểu mô nhiều tuyến nhày.
Lưỡng tính; trứng phát triển trực
tiếp; có sinh sản vô tính.
Pheretima aspergillum;
Perionyx excavatus (Giun quế)
• Hirudinea: Chuyên hoá hẹp.
Phân đốt xác định (33); giác
bám; hàm kitin; tuyến Hirudin,
ruột giữa có các túi bên. Hệ cơ
3 lớp, thể xoang bị thu hẹp.
Lưỡng tính, thụ tinh trong, phát
triển trực tiếp. Hirudinaria
manillensis; Paraclepsis sp.
(Vắt cua); Đinobdella ferox (Tắc
te); Haemadipsa (Vắt)
Giun ít tơ( Oligochaeta). Đại diện: Giun đất
Cấu tạo Giun đốt
Lớp đỉa (Hirudinea)
4. Chủng loại phát sinh ngành Giun đốt
Nhiều giả thuyết:
a. Hatschek: Nguồn gốc từ
Rotatoria do chúng có khả
năng sinh sản vô tính hình
Pogonophora
chuỗi-tương đồng về hiện
tượng phân đốt.
Sipunculida
b. Lang-Mayer: Nguồn gốc từ
Sán tơ-tương đồng trong cấu
tạo hệ TK
Echiurada
c. Sedgwich: Nguồn gốc từ San
hô không xương
Hiện nay: Từ Ruột túi thấp, qua
g/đ tổ tiên ĐV 3 lá phôi. Nhóm
trung tâm là Giun nhiều tơ.
Hướng 1: vào nước ngọt, lên cạn
phát sinh Giun ít tơ. Chuyên
hoá= Đỉa.
Hướng 2: Chuyên hoá sống chui
rúc = E. và Sá sùng. Định cư
trong ống thân, lấy thức ăn
bằng thấm chất tan trong bùn
hoặc nước=Mang râu.
Hirudinea
Oligochaeta
Giun tròn
Polychaeta
Giun dẹp
Tổ tiên ĐV 3 lá phôi