Chuyen de 1 - WordPress.com

Download Report

Transcript Chuyen de 1 - WordPress.com

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG SAU ĐẠI HỌC
NĂM 2011
Bài giảng
Môn:
KINH TẾ QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Đỗ Thị Hương
Hà Nội, 2011
DTHA - BGSDH
1
Bài giảng
Môn: KINH TẾ QUỐC TẾ
 Phần giới thiệu chung về môn học
 Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
chuyên đề 2: Đầu tư quốc tế
 chuyên đề 3: Tỷ giá hối đoái
 chuyên đề 4: Liên kết và hội nhập kinh
tế quốc tế
DTHA - BGSDH
2
KINH TẾ QUỐC TẾ
Phần giới thiệu chung về môn học

Đối tượng NC: Tính quy luật của sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
về mặt kinh tế  QH Kinh tế quốc tế
Phân biệt giữa QH kinh tế quốc tế và
QH kinh tế đối ngoại
DTHA - BGSDH
3
KINH TẾ QUỐC TẾ
Phần giới thiệu chung về môn học



Nội dung của các QH kinh tế quốc
tế
Quan hệ di chuyển quốc tế về hàng hóa
và dịch vụ (Thương mại quốc tế)
Quan hệ di chuyển quốc tế về vốn: Đầu tư
quốc tế, tín dụng quốc tế, thanh toán quốc tế,…

Quan hệ hợp tác quốc tế về Khoa học
và công nghệ
DTHA - BGSDH
4
KINH TẾ QUỐC TẾ
Phần giới thiệu chung về môn học

Chủ thể của các QHKTQT

Chủ thể ở cấp độ QG

Chủ thể ở cấp cao hơn một QG:
Các tổ chức
quốc tế và các khối liên kết kih tế quốc tế,

Chủ thể ở cấp thấp hơn một QG:
Các tổ
chức kinh tế và cá nhân.
DTHA - BGSDH
5
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Nội dung
 Khái niệm, nội dung, chức năng và đặc
điểm của TMQT
 Một số lý thuyết về TMQT
 Chính sách TMQT
 Tình hình quan hệ thương mại quốc tế
Việt Nam thời kỳ đổi mới
DTHA - BGSDH
6
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.1. Khái niệm, nội dung, vai trò và đặc
điểm của TMQT
1.1.1 Khái niệm và nội dung của TMQT


Khái niệm
Nội dung
- Xuất – nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ;
- Gia công quốc tế;
- Tái xuất khẩu và chuyển khẩu;
- Xuất khẩu tại chỗ.
DTHA - BGSDH
7
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.1.2 Vai trò của TMQT
 Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản
phẩm XH và thu nhập quốc dân;
 Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân
(hiệu quả SX và SD nguồn lực);
 Tăng lợi ích cho người tiêu dùng và thu NSCP.
1.2.3 Đặc điểm của TMQT (Tự đọc)
DTHA - BGSDH
8
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2 Một số lý thuyết về TMQT
Lý thuyết về TMQT giải đáp các vấn đề sau:




Nguyên nhân dẫn đến TMQT
Mô hình trao đổi TM giữa các quốc gia
Điều kiện để các quốc gia có trao đổi
TMQT
Việc phân phối lợi ích từ TMQT
DTHA - BGSDH
9
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
Kết luận của các lý thuyết về TMQT
 Nguyên nhân dẫn đến TMQT
 Sự khác nhau về công nghệ SX giữa các
quốc gia;
 Sự khác nhau về quy mô và cơ cấu các
yếu tố đầu vào SX khác: Vốn, lao động,…
 Sự khác nhau về nhu cầu giữa các quốc
gia, …
DTHA - BGSDH
10
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
Kết luận của các lý thuyết về TMQT - Tiếp

Mô hình trao đổi TM giữa các quốc gia:
Chuyên môn hóa SX và xuất khẩu hàng hóa có
lợi thế;
 Nhập khẩu hàng hóa không có lợi thế.
 Điều kiện để các quốc gia có trao đổi TMQT: Giá
XK > Giá bán trong nước;
Giá NK < Giá mua trong nước
 Việc phân phối lợi ích từ TMQT: Tùy thuộc vào
lợi thế của từng QG.

DTHA - BGSDH
11
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.1. Quan điểm của trường phái trọng thương về
TMQT (TKỷ 16  18)
Bối cảnh KTTG:
 Con người có sự hiểu biết đầy đủ hơn về TG, khám
phá ra những vùng đất mới, …  Gia tăng sự giao
thương giữa các vùng;
 Vàng, bạc = tiền tệ  Sự giàu có của QG đo bằng
lượng vàng bạc tích luỹ.
a. Nội dung
 XK có ích cho QG  kích thích SX, tăng của cải
 NK là gánh nặng  giảm nhu cầu đối với hàng sx
trong nước, thất thoát của cải
DTHA - BGSDH
12
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
KL: XK > NK  Tăng sức mạnh và sự
giàu có của QG
 Kiến nghị:
- NN phải có CS khuyến khích SX và XK
qua trợ cấp
- Hạn chế NK bằng công cụ bảo hộ (các
ngành CN quan trọng)
DTHA - BGSDH
13
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.1. Quan điểm của trường phái trọng thương
về TMQT – Tiếp
b. Đánh giá
Sự phù hợp:
- Khi năng lực SX trong nước > mức cầu,
- Cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt (nền KT
tế có nguy cơ khủng hoảng)
- TK 16 – 18: Phát triển CN là quan trọng
DTHA - BGSDH
14
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.1. Quan điểm của trường phái trọng thương
về TMQT - Tiếp
b Đánh giá - Tiếp
Hạn chế:
- Coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất
của QG
- Đánh đồng mức cung tiền tệ cao với sự thịnh
vượng
- Coi TMQT như một “trò chơi” có tổng lợi ích
bằng không (chỉ một bên được lợi)
DTHA - BGSDH
15
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.1. Quan điểm của trường phái trọng
thương về TMQT - Tiếp
b. Đánh giá - Tiếp
Hạn chế:
- Chưa giải thích được cách xác định mô
hình trao đổi TMQT giữa các QG
- Chưa nhận thấy được lợi ích từ quá
trình chuyên môn hoá SX và trao đổi
DTHA - BGSDH
16
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.2 Các giả thiết của lý thuyết cổ điển về TMQT (Lý
thuyết của A. Smith và lý thuyết của D.Ricardo)
TG có hai QG, SX hai HH và mỗi QG có lợi thế về một
HH
Có sự khác biệt về công nghệ SX giữa các QG
Lđ là yếu tố SX duy nhất được di chuyển tự do giữa
các ngành trong một nước và không được tự do di
chuyển giữa các nước
Tổ hợp tương đối về nguồn lực ở hai QG là như nhau
DTHA - BGSDH
17
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2. 2. Các giả thiết của lý thuyết cổ điển về
TMQT (Lý thuyết của A. Smith và lý thuyết của D.Ricardo) - Tiếp
- Ổn định hiệu suất theo quy mô ở các ngành;
- Sở thích ở hai QG là đồng nhất và thuần
nhất;
- Không có các yếu tố làm méo mó thị trường
như: độc quyền, sự can thiệp của chính phủ;
- Khi có TMQT: các QG thực hiện CMHSX hoàn
toàn
DTHA - BGSDH
18
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith (1776 – Tp Của cải của các dân tộc)
a. Nội dung
- Một QG sẽ thu được lợi ích khi CMHSX và
XK HH cho phép khai thác tốt nhất (có hiệu
quả nhất) nguồn lực của QG đó – HH có lợi
thế tuyệt đối
- KN lợi thế tuyệt đối: CMHSX và XK HH có
CFSX tuyệt đối về Lđ < CFSX HH đó ở QG
khác (hiệu quả Sd lao động cao hơn QG
khác)
DTHA - BGSDH
19
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith (1776 – Tp Của cải của các dân tộc)
a. Nội dung - Tiếp
Cơ sở xác định lợi thế tuyệt đối của QG: CFSX
(hiệu quả sd) Lđ tuyệt đối
- Trao đổi TMQT tự do  phân bổ và Sd nguồn
lực trên TG có hiệu quả hơn, sản lượng HH
tăng
 Các QG giàu có hơn (nhờ lợi ích từ CMHSX
và trao đổi)
DTHA - BGSDH
20
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith (1776 – Tp Của cải của các dân tộc) – Tiếp
b. Ví dụ minh hoạ : Ví dụ 1.2.
VN
PCLTG
Thép (số đv lđ/1đv Sp)
4
3
Gạo(số đv lđ/1đv Sp)
2
9
DTHA - BGSDH
21
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith - Tiếp
b. Ví dụ minh hoạ - Tiếp
 Xác định lợi thế tuyệt đối:
- CFSX gạo ở VN = 2 < 9 = CFSX gạo ở PCLTG  VN
có lợi thế tuyệt đối trong SX gạo.
- Tương tự: PCLTG có lợi thế tuyệt đối trong SX
thép.
 Mô hình CMHSX và trao đổi thương mại:
 VN CMHSX và XK gạo, NK thép
 PCLTG CMHSX và XK thép, NK gạo
 Xác định lợi ích từ trao đổi thương mại
DTHA - BGSDH
22
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.4. Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo (1772- 18230) (Tp “Những nguyên tắc kinh tế chính trị và
thuế”)
a. Nội dung
- Một QG sẽ thu được lợi ích từ thương mại
ngay cả khi bất lợi trong SX (SX với hiệu quả
thấp) tất cả các HH (không có lợi thế tuyệt đối) nếu
CMH SX và XK HH có lợi thế so sánh
- Cơ sở để xác định mô hình CMH SX và trao
đổi TMQT là lợi thế so sánh
DTHA - BGSDH
23
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
a. Nội dung – (Tiếp)
- Khái niệm lợi thế so sánh: là lợi thế mà một QG có
được nếu CMH SX và XK HH có giá tương đối thấp
hơn QG khác và NK HH có giá tương đối cao hơn.
- Cơ sở để xác định lợi thế so sánh là giá tương đối
của HH
Khái niệm giá tương đối của một HH: Là số đơn vị HH
Khác có giá trị tương đương bằng một đơn vị HH
đó.
Công thức xác định giá tương đối của HH X trong
quan hệ với HH Y:
Giá tương đối =P (CFSX) của HH X/P (CFSX) của
HH Y
DTHA - BGSDH
24
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.4. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
b. Ví dụ minh hoạ : Ví dụ 1.2: Cho số liệu về NSLĐ
VN
PCLTG
Thép (SP/1đv lđ)
2 (1/2)
10 (1/10)
Vải (SP/1đv lđ)
4 (1/4)
5 (1/5)
DTHA - BGSDH
25
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.4. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
Nhận xét về lợi thế tuyệt đối: VN không có lợi
thế tuyệt đối, PCLTG có lợi thế tuyệt đối về cả
hai hàng hóa
 Xác định giá tương đối

Thép (1đv Sp)
VN
2,0 đv Vải
PCLTG
0,5 đv Vải
Vải (1đv Sp)
0,5
2,0
DTHA - BGSDH
đv Thép
đv Thép
26
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.4. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo



Xác định lợi thế so sánh:
 VN có lợi thế so sánh về vải
 PCLTG có lợi thế so sánh về thép
VN CMH sản xuất vải, PCLTG CMH sản xuất thép
Mô hình trao đổi TMQT:
+ VN: XK vải; NK thép
+ PCLTG: XK thép; NK vải
 Xác định lợi ích từ TMQT
 Xác định giới hạn tỷ lệ trao đổi quốc tế (mức giá
quốc tế)
DTHA - BGSDH
27
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.5. Lý thuyết lợi thế so sánh theo quan điểm chi phí
cơ hội (xét trường hợp chi phí cơ hội không đổi)
Tác giả Gottfried Haberler (1936)
a. Nội dung
- Có thể giải thích lợi thế so sánh của các QG theo
quan điểm chi phí cơ hội
- Một QG có lợi thế so sánh về HH X khi chi phí cơ
hội SX HH X ở QG này thấp hơn so với QG khác
- Cơ sở xác định lợi thế so sánh của các QG là chi phí
cơ hội SX HH
DTHA - BGSDH
28
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.5. Lý thuyết lợi thế so sánh theo quan điểm
chi phí cơ hội – Tiếp
CF cơ hội sx HH X =P (CFSX) của HH X/P (CFSX) của HH Y
b. Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.3
Gạo (SP/1đv lđ)
CFSX gạo (số đv lđ/Sp)
Vải (SP/1đv lđ)
CFSX vải (số đv lđ/Sp)
VN
4
(1/4)
2
(1/2)
DTHA - BGSDH
PCLTG
5
(1/5)
10
(1/10)
29
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.5. Lý thuyết lợi thế so sánh theo quan
điểm chi phí cơ hội
– Tiếp
b. Ví dụ minh họa
– Tiếp
Tính CF cơ hội SX gạo
CF cơ hội sx gạo = P (CFSX) của gạo/P (CFSX) của vải
Kết quả:

VN
½ = 0,5
CF cơ hội sx gạo
PCLTG
1/10 = 0,1
(Số đvị Sp vải/1 đvị Sp gạo)
DTHA - BGSDH
30
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.6. Lý thuyết lợi thế so sánh của Heckscher và Ohlin
(lý thuyết H – O)
a. Các giả thiết
 TG có 2 QG, mỗi QG Sx được 2 HH với 2 yếu tố đầu
vào Sx. Qy mô các yếu tố đầu vào Sx ở các QG là cố
định.
Trong đó: - Một QG tương đối dồi dào về vốn (QG A):
KA/LA > KB/LB và QG kia tương đối dồi dào về Lđ
- Một HH được Sx sử dụng nhiều Lđ (Hàng hoá
X):Lx /Kx> Ly/Ky
DTHA - BGSDH
31
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
1.2.6. Lý thuyết lợi thế so sánh của Heckscher và Ohlin (lý thuyết H – O)
a. Các giả thiết – tiếp
 Công nghệ Sx ở 2 QG là giống nhau (Sd
lượng yếu tố đầu vào Sx như nhau)
 Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại cả trên thị
trường HH và thị trường cá yếu tố đầu vào Sx
 Chuyên môn hoá Sx không hoàn toàn
 Hai QG có sở thích giống nhau
 TMQT tự do và chi phí vận chuyển bằng
không
DTHA - BGSDH
32
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên đề 1: Thương mại quốc tế
b. Nội dung
 Định lý H- O: Một QG sẽ XK những mặt hàng
mà việc Sx ra chúng đòi hỏi sử dụng nhiều
một cách tương đối yếu tố Sx dồi dào ở QG
đó.
- QG dồi dào về Lđ: Sx nhiều hơn và XK hàng
hoá sử dụng tương đối nhiều Lđ.
- QG dồi dào về vốn: Sx nhiều hơn và XK
hàng hoá sử dụng tương đối nhiều vốn.
DTHA - BGSDH
33