file kèm - Hội nghị Nhi khoa toàn quốc năm 2014

Download Report

Transcript file kèm - Hội nghị Nhi khoa toàn quốc năm 2014

KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
BỆNH α THALASSEMIA
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Bs. NGÔ DIỄM NGỌC và cs
TP HUẾ 16-17/5/2014
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Bệnh α-Thalassemia:
 Bệnh di truyền lặn trên NST thường
 Do thiếu hụt tổng hợp chuỗi α globin trong phân tử hemoglobin
 Dịch tễ học người mang gen bệnh α Thalassemia:
 Phổ biến nhất thế giới và Đông Nam Á
 Lào: 43%; Thái Lan: 15-30%; Trung quốc: 5-15%; Singapore: 3%
 Việt Nam:
• Chưa có nghiên cứu đầy đủ
• Chưa có thống kê dịch tễ học
(Fucharoen S et al., South Asian J Med, 1992, 23:647-655; Winichagoon P et al., South Asian J Med, 1992,
23:7-13; Chen FE et al.,N Engl J Med, 2000, 343: 544-550; Law HY et al., Inter Thal Conference, 2008)
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Vấn đề α Thalassemia:
 ~ 50 BN mắc mới/năm tại BV Nhi TƯ.
 Gây thiếu máu tan máu hàng đầu ở trẻ em.
 Lâm sàng, kiểu gen đa dạng, liên quan giữa kểu gen và kiểu hình:
 HbH: thiếu máu nặng
 Hb Bart’s: phù thai, lưu thai
 Giảm tỷ lệ sinh con mắc α Thalassemia
(Thalassemia International Foundation (TIF-2003)
Thai mắc Hb Bart’s
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định người mang gen và các dạng đột biến trên gen α globin
2. Phát hiện trước sinh thai α thalassemia.
TỔNG QUAN
 Các thể bệnh α Thalassemia và kiểu gen :
Bình thường (αα/αα)
Mang gen bệnh (αα/-α):
α thal thể nhẹ (--/αα) (-α/-α):
Thay đổi nhẹ chỉ số huyết học
HbH (--/-α): thiếu máu hồng cầu
nhỏ, nhược sắc
Hb Bart’s (--/--) : Phù thai,
thai chết lưu
TỔNG QUAN
 Cơ sở phân tử gen α - Globin:
 Locus: 16p13.3
 2 gen: HbA1 (840bp, 3 exon, 2 intron) và HbA2 (830bp, 3 exon, 2 intron)
 ~128 đột biến tần suất khác nhau ở các chủng tộc khác nhau
TỔNG QUAN
 Các đột biến mất đoạn thường gặp trên gen α globin:
 7 dạng đột biến mất đoạn thường gặp:
 2 gen: (--SEA/ αα), (--Fil/ αα), (--Thai/ αα)
 1 gen: (-α4.2 αα), (-α3.7 αα), (-HbCs αα), (-HbQs/αα)
Chui et al. (2003). Blood. 101:791-800
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Thiết kế nghiên cứu:
Ngang mô tả
 Đối tượng nghiên cứu:
 Mục tiêu 1:
 170 cặp vợ chồng có tiền sử sinh con mắc α Thalassemia
 Mục tiêu 2:
 50 thai nhi có nguy cơ cao mắc α Thalassemia
 Thời gian nghiên cứu: 1/2012 - 9/2013
 Địa điểm nghiên cứu: Khoa DT&SHPT BV Nhi TƯ
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
170 cặp vợ chồng có tiền sử sinh con mắc α thalassemia
Tách DNA máu ngoại vi
Multi-Gap-PCR/ARMS-PCR
Giải trình tự gen
Xác định kiểu gen
50 thai 17-18 tuần nguy cơ cao mắc α Thal - CDDTS
Chọc hút dịch ối, tách DNA tế bào ối
PCR và giải trình tự gen
Kết quả nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC ĐỘT BIẾN
Bước sàng lọc
1
Tên đột biến
Loại đột biến
Kích thước
Tần suất
SEA
Mất đoạn 2 gen
1349
90%
Thailand
Mất đoạn 2 gen
1166
1-2%
Philippine
Mất đoạn 2 gen
1800
1-2%
α 3.7
Mất đoạn 1 gen
2022
3-4%
α 4.2
Mất đoạn 1 gen
1628
3-4%
HbQs
c.377T>C
p.Leu126Pro
2
HbCs
3
Phương pháp
Gap-PCR
Multiplex GapPCR
C-ARMS-PCR
c.427T>C
p.X143Gln
Đột biến điểm khác
Sequencing α1,
α2
Trình tự mồi thiết kế theo Samuel S.Chong et al. (2000). Blood,95:360-362
Quy trình phân tích theo Chen TP et al. (2002). Int J Hematol,75(3):277-80
KẾT QUẢ
 Xác định kiểu gen của người sinh con mắc HbH
• Mất đoạn 2 gen trên 1 NST (--SEA/αα): 54 (50%)
• Mất đoạn 1 gen (-HbCs/αα): 35 (32.4%)
• 2 mất đoạn 1 gen trên 2 NST (-α 3.7/-HbCs/αα): 1 (0.9%)
• Đột biến điểm hiếm gặp (-c.2delT/αα): 5 (4.6%)
KẾT QUẢ
 Xác định người mang gen của cặp vợ chồng có thai bị phù rau thai
--SEA/αα,
 Người mang gen α thalassemia: 95/110 (86.4%)
 100% mang kiểu (--SEA/αα)
KẾT QUẢ
 Chẩn đoán trước sinh thai HbH - Kiểu gen của bố mẹ:
 (--SEA/-HbCs): 10/22 (45.5%)
 (--SEA/-α3.7): 5/22 (22.7%)
KẾT QUẢ
 Chẩn đoán trước sinh thai HbH - Kiểu gen của thai:
 Bình thường - 5/22 (22.7%)
 Dị hợp tử - 13/22 (59.1%)
 HbH - 4/22 (18.2%)
KẾT QUẢ
 Chẩn đoán trước sinh thai Hb Bart’s - Kiểu gen của thai:
 Bình thường - 5/28 (17.9%)
 Dị hợp tử - 9/28 (32.1%)
 Hb Barts - 14/28 (50%)
KẾT QUẢ
 Đột biến mất đoạn thường gặp gen α globin bằng kỹ thuật Multiplex
Gap PCR.
9 8
7
6
5
4
3
2
1
M
M: Marker 1kb.
(1>5): Chứng
2053bp-List1
2022bp- α3.7
(1): bình thường
(2): Het mất đoạn --SEA
1800bp- α2
(3): Het mất đoạn -α3.7
1628bp- α4.2
(4): mất đoạn SEA+-α4.2
1349bp- SEA
(5): mất đoan --SEA + -α3.7 (HbH)
(6): DNA mất đoan--SEA +-α4.2
(7): DNA Het mất đoạn -α4.2
(8,9): DNA mất đoạn --SEA
KẾT QUẢ
 Xác định kiểu gen bệnh α Thalassemia bằng kỹ thuật C-ARMS-PCR
1
1
N
283bpHbCs
238bpHbQs
3
2
M
N
M
N
4
M
N
M: Marker 1kb
M
(1): Chứng bình thường
(2): Chứng dị hợp đột biến -HbCs
(3,4): DNA dị hợp đột biến -HbQs
KẾT QUẢ
 Chẩn đoán trước sinh bệnh α Thalassemia bằng kỹ thuật PCR:
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9
M: Marker 1kb
(1>5): Chứng
2022bp-α3.7
(1): Bình thường
1800bp-α2
(2): Dị hợp đột biến --SEA
1628bp-α4.2
(3): Đồng hợp đột biến –SEA (Hb Bart’s)
1349bp-SEA
(4): --SEA + α3.7 (HbH)
(5): --SEA + α4.2 (HbH)
(6,7):DNA bố và mẹ dị hợp --SEA
(8): DNA thai đồng hợp tử–SEA (Hb Bart’s)
(9): Chứng âm không có DNA
BÀN LUẬN
 Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng sinh con mắc HbH:
 5 dạng đột biến mất đoạn phổ biến, tỷ lệ khác nhau phụ thuộc chủng tộc
Tên đột biến
Chúng tôi (%) n=54
Law et al. (%) n=3812
(--SEA/αα)
50.0
68.0
(-α3.7/αα)
4.6
21.8
(-α4.2/αα)
4.6
4.5
(-HbQs/αα)
2.8
1.2
(-HbCs/αα)
32.4
1.5
 Đột biến mất đoạn 1 gen trên 2 NST khác nhau (-α 3.7/-HbCs/αα): 1 (0.9%)
 Đột biến điểm hiếm gặp (-c.2delT/αα): 5 (4.6%)
Law HY et al. (2008) KK Hosptial, Singapore
BÀN LUẬN
 Đột biến c.2delTpMetfs exon 1 gen α2 - giải trình tự gen:
BÀN LUẬN
 Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng có thai bị phù
 Mang gen bệnh α thalassemia: 95/110 (86.4%)
 Bệnh α thalassemia là nguyên nhân chính gây phù thai.
 Công bố của TIF: 60-90% nguyên nhân gây phù thai ở ĐNA là α thalassemia
 Sản phụ có thai bị phù cần sàng lọc người mang gen bệnh α thalassemia.
 Áp dụng tại TT CĐTS Bệnh Viện PSTW từ 1/2012 - nay.
BÀN LUẬN
 Chẩn đoán trước sinh bệnh HbH và Hb Bart’s
 Thai HbH: 4/22 (18.2%)
 Thai Hb Bart’s: 14/28 (50%)
 Gia đình sinh con HbH hoặc Hb Bart’s cần tư vấn di truyền và chẩn đoán
trước sinh
 Điều trị Thalassemia bằng ghép tế bào gốc từ máu cuống rốn
KẾT LUẬN
1. Xác định người mang gen và các đột biến trên gen α globin:
 5 dạng đột biến thường gặp : (--SEA/αα): 50%; (-HbCs/αα): 32.4%.
 1 dạng đột biến hiếm gặp : (-c.2delT/α α): 4.6%.
 Vợ chồng có thai bị phù mang gen α thalassemia: 95/110 (86.4%), kiểu gen
(--SEA/αα): 100%
2. Chẩn đoán trước sinh α thalassemia:
 Thai bình thường:10
 Thai dị hợp tử: 22
 Thai α thalassemia: HbH: 4; Hb Bart’s:14