Chăm sóc bà mẹ Kangaroo

Download Report

Transcript Chăm sóc bà mẹ Kangaroo

Leanne Taylor
RN/ RM/ IBCLC/ MCHN.
1
Chăm sóc bà mẹ Kangaroo
 Chăm sóc Kangaroo (KMC) là phương pháp da kề
da lần đầu tiên được đề cập đến như một chăm sóc
thường quy cho trẻ sơ sinh vào năm 1984 tại Bệnh
viện Trung ương Maputo, thủ đô của Mozambique,
Châu Phi. (Lincetto, Nazir & Cattaneo, 2000).
 Phương pháp này sau đó được chấp nhận tại Nam
Mỹ, Châu Âu và tiếp theo là Hoa Kỳ.
 Năm 1993, theo khuyến cáo của WHO, KMC là
phương pháp lý tưởng để duy trì thân nhiệt của trẻ sơ
sinh.
Chăm sóc Kangaroo
 Kangaroo và con của nó (Joey) có
nguồn gốc từ Úc. Joey được sinh ra
trong túi khi mẹ nó mang thai được 4
tuần. Vào giai đoạn này nó phát triển
chưa hoàn chỉnh: chưa hình thành mắt
và tai, chi rất ngắn và không có lông che
phủ. Ở trong túi, nhiệt độ luôn ổn định
và được bú mẹ cho đến gần 7 tháng
tuổi. Nó rời khỏi túi một thời gian
ngắn và bắt đầu hoạt động.
 Sau 9 tháng, nó rời khỏi túi mẹ hẳn
nhưng vẫn tiếp tục bú mẹ đến 18 tháng
Kangaroo Úc
4 tuần
8 tuần
7 tháng
Chăm sóc kangaroo
Theo khuyến cáo của Viện Nhi khoa Hoa Kỳ và WHO, KMC
nên áp dụng
1. Trong vòng vài phút sau sanh, nơi có điều kiện.
2. Thực hiện càng lâu càng tốt.
3. Thực hiện liên tục trong suốt thời gian nằm viện.
4. Áp dụng cho tất cả các trẻ sơ sinh đủ tháng hoặc thiếu
tháng.
5. Sanh ngã âm đạo hay mổ sanh.
6. Đơn thai hoặc đa thai.
7. Thực hiện suốt 24 giờ và trong
7 ngày.
( Bergman, Carney, Ludington-Hoe, 2010)
.
Chăm sóc Kangaroo
 Trẻ sơ sinh nhẹ cân (LBW) là mối quan
tâm của y tế cộng đồng trên phạm vi toàn
thế giới, những bệnh lý ở trẻ nhẹ cân là
gánh nặng và gây ảnh hưởng đáng kể trong
việc phát triển của quốc gia
 KMC được công nhận là phương pháp
cần thiết cho những quốc gia đang phát
triển để cải thiện chất lượng sống của trẻ
sinh non trước những bệnh lý đe dọa
mạng sống.
 Hàng năm, trên 5 triệu trẻ sinh non nhẹ
cân thoát khỏi tử vong nếu như có sự
chăm sóc tốt và thích hợp.
( Nirmala, Rekha & Washington, 2006).
Lợi ích của KMC
1. Duy trì nhiệt độ cơ thể
2. Ổn định hô hấp và tuần hoàn
3. Giảm việc cung cấp oxy/ ít xảy ra cơn
ngưng thở
4. Trẻ được tiếp xúc với mẹ và bú mẹ sớm
Những lợi ích khác của KMC
 Giúp ổn định các chức năng cơ thể







tốt hơn .
Giảm tiêu hao năng lượng
Tăng cân
Giúp trẻ dễ ngủ/ giấc ngủ tốt hơn
Trẻ ăn được nhiều hơn
Não phát triển nhanh và hoàn chỉnh
hơn, giảm tình trạng xuất huyết
não.
Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn
Ít đau
Lợi ích đối với mẹ
 Gắn chặt tình yêu thương giữa mẹ và con
 Giảm cảm giác đau buồn khi sanh một trẻ nhẹ cân/ có






thể tham gia vào việc chăm sóc trẻ
Gia tăng nồng độ Prolactin trong máu
Hiện tượng tiết sữa xảy ra nhanh hơn
Lượng sữa mẹ nhiều hơn
Thúc đẩy việc cho bú mẹ sớm hơn
Kéo dài thời gian nuôi con bằng
sữa mẹ
Giúp dễ ngủ hơn
Các trường hợp không thể làm KMC
Mẹ bệnh nặng
Các trẻ có bệnh lý,
gây khó khăn cho
việc chăm sóc
Kangaroo
thoát vị rốn
Thoát vị màng não
Gia đình không có
người tham gia
chăm sóc KMC
An toàn trong chăm sóc kangaroo
 Phải để da kề da, không quấn trẻ
 Ngực trẻ áp sát ngực mẹ
 Mặt nghiêng một bên để tăng
hiệu quả thông khí
 Lưu ý mẹ phải tỉnh táo và
không bị bệnh
 Đảm bảo đứa bé phải được an
toàn
Lợi ích cho nhân viên y tế
 Chăm sóc bà mẹ kangaroo là






một chăm sóc an toàn
Không đòi hỏi phải có các
dụng cụ hoặc trang bị đặc biệt
Không đòi hỏi phải có những
kỹ năng chuyên môn đặc biệt
Giúp trẻ sơ sinh ổn định dần
Ít khi phải can thiệp
Giảm thời gian nằm viện
Giảm chi phí khi nằm viện
Nghiên cứu ứng dụng
 Theo khoa học về thần kinh, việc chăm sóc Kangaroo qua
thực hiện da kề da, cảm giác an toàn cho trẻ sơ sinh được
thiết lập thông qua não bộ.
 Cảm giác an toàn ngày càng phát triển. Qua phân tích
những nghiên cứu ở động vật có vú cho thấy việc chăm sóc
của cha mẹ sẽ dẫn đến sự thay đổi hệ thống dẫn truyền thần
kinh trong não.
 Cảm giác không an toàn về sự sống còn dẫn truyền đến não
và phát triển.
 Những cảm xúc và quan hệ xã hội phát triển có thể làm trì
hoãn việc thích nghi với môi trường, điều này thể hiện ở
tính nhạy cảm và dẫn đến các rối loạn tâm sinh lý sau này

(Bergman, Carney, Ludington-Hoe, 2010; Nirmala, Rekha & Washington, 2006; ABA, 2007; Jain, 2008; Aylward, 2003).
Bắt đầu từ đâu
 Huấn luyện cho đội ngũ nhân
viên các lợi ích của KMC.
 Vận động các nhân viên y tế cung
cấp sự hỗ trợ, tạo điều kiện và
hướng dẫn các bà mẹ trong chăm
sóc kangaroo.
 Đẩy mạnh việc chăm sóc
kangaroo, chăm sóc tiền sản và
các chăm sóc sức khỏe khác trong
cộng đồng
 Các nghiên cứu đang tiếp tục
được thực hiện
Tài liệu tham khảo
 Australian Breastfeeding Association (2007). Breastfeeding a Premature Baby. Accessed
Nov, 2011 from http//www.breastfeeding.asn.au/bfinfo/premature.html
 Aylward, G.P. (2003). Cognitive function in preterm infants: no simple answers. JAMA,
289: 752-753.
 Bergman, N., Carney, G., & Ludington-Hoe, S. (2010). Kangaroo Care for the Preterm
Infant. ICAN: Infant, Child & Adolescent Nutrition, 2 (3).
 Jain, L. (2008). School outcome in late preterm infants: a cause for concern. Journal of
Paediatrics, 153: 5-6.
 Nirmala,P., Rekha, S., & Washington, M. (2006). Kangaroo Mother Care: Effect and
perception of mothers and health personnel. Journal of Neonatal Nursing, 12; 177-184