Căn bản về Internet - Trang chủ

Download Report

Transcript Căn bản về Internet - Trang chủ

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Bài 8: Căn bản về Internet
Bài 8: Căn bản về Internet
I.
Khái niệm
1. Mạng máy tính
Là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau nhằm
mục đích chia sẻ và trao đổi thông tin.
2. Internet
Là hệ thống các mạng máy tính được liên kết với nhau
trên phạm vi toàn thế giới theo giao thức TCP/IP
(Transmission Control Protocol/Internet Protocol) thông
qua hệ thống kênh truyền thông.
Bài 8: Căn bản về Internet
I.
Khái niệm
3. IAP - ISP - ICP




IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp cổng
truy cập vào Internet cho các mạng.
ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ
Internet.
Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập
Internet qua mạng điện thoại và cung cấp các dịch vụ
như: Email, Web, FTP, Chat, … ISP được cấp cổng
truy cập vào Internet bởi IAP.
ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp thông
tin lên Internet. Cung cấp các thông tin về kinh tế, giáo
dục, thể thao, chính trị, quân sự, … (thường xuyên cập
nhật thông tin mới định kỳ) để đưa lên mạng.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
a.
World Wide Web (www)
Sự bùng nổ trong sử dụng Internet giữa hàng triệu
người trên khắp thế giới có lẽ là nhờ một phần của
cái gọi là dịch vụ tra cứu siêu văn bản, dịch vụ
thông tin đa phương tiện toàn cầu hoặc chỉ đơn giản
là Web. Web được Tim Berners-Lee triển khai lần
đầu tiên vào năm 1989 tại phòng thí nghiệm vật lý
hạt nhân Châu Âu (CERN) ở Geneva, Thụy Sỹ. Tuy
nhiên, phải chờ đến năm 1993, Web mới bắt đầu
được chấp nhận rộng rãi bên ngoài các lĩnh vực
khoa học và giáo dục.
Bài 8: Căn bản về Internet
II. Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
b. Trang Web (Web Page)

Như đã đề cập, trang Web được thiết kế để đọc và
dùng để tham khảo chéo tới các tài liệu khác trên
Web qua việc sử dụng các kết nối siêu văn bản
hoặc siêu phương tiện. Nhưng thuật ngữ trang
(Page) là từ dùng sai, mặc dù nó có thể tạo nên
một trang báo với văn bản, đồ hoạ và thậm chí cả
hình ảnh Video động, nhưng trang Web không có
kích thước cố định về độ dài hay bề rộng. Những
thông số này được xác định bởi văn bản HTML.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
b. Trang Web (Web Page)


Một kiểu trang Web đặc trưng hơn gọi là trang
chủ (Home Page). Một trang chủ đóng vai trò
như trang mở đầu để khám phá Web. Nó là một
trang chính thức mà qua đó một cá thể, một
doanh nghiệp, một trường đào tạo, ... thể hiện tất
cả nội dung trên Web. Một trang chủ thường bao
gồm các mối liên kết tới các trang Web khác
hoặc các địa điểm khác.
Các trang Web có phần mở rộng là .html hoặc
.htm.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
c. Web Site
d.
Web hình thành từ hàng triệu Web Site, Web Site là
các tập hợp trang Web do cá nhân hoặc công ty đăng
ký hiển thị trên Web.
Địa chỉ (URL-Uniform Resourse Locator)
Tất cả các trang Web và các tài nguyên Internet đều
có một địa chỉ thống nhất gọi là URL (Uniform
Resourse Locator - định vị tài nguyên duy nhất). Cho
tới nay đã có 60 - 70 triệu các địa chỉ Internet. Địa chỉ
giống như một số thẻ phân loại để tra cứu một cuốn
sách của thư viện.)
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
e. Trình duyệt Web
Việc thám hiểm Web yêu cầu sử dụng một chương
trình gọi là Client (máy khách). Chương trình này còn
được gọi là trình duyệt Web. Phần mềm Client cung
cấp giao thức truyền thông để phối ghép với các máy
tính chủ trên mạng. Nó phải được cài đặt trong máy
tính dùng để truy nhập. Máy chủ (Server) cung cấp
các tài liệu mà máy khách yêu cầu. Các máy chủ được
kết nối tới các máy khách và các máy chủ khác trên
mạng cho nên mối quan hệ Client/Server tồn tại giữa
người dùng, máy khách và kết nối tới Web (tức máy
chủ).
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
1. Các khái niệm
e. Trình duyệt Web


Để hoàn thành một yêu cầu cần tìm các văn
bản của khách hàng, Server phải liên lạc tới
các Server khác trên Internet cho đến khi nó
tìm được nguồn gốc của văn bản cần thiết. Sau
đó văn bản được truy tìm và được gửi trở lại
cho khách hàng.
Một số các trình duyệt Web thông dụng là:
•
Netscape Navigator.
•
Microsoft Internet Explorer.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
2. Khai thác dịch vụ Web sử dụng Internet Explorer (IE)

Chương trình Internet Explorer của Microsoft có
nhiều phiên bản, giáo trình này trình bày về Internet
Explorer 6.0. Các phiên bản khác của IE cũng như các
chương trình duyệt Web khác cũng có các chức năng
tương tự.
a. Các chức năng cơ bản trên thanh công cụ
(Toolbar)
Stop
Refresh
Back
Stop
History
Favorites
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
2. Khai thác dịch vụ Web sử dụng Internet Explorer (IE)
a. Các chức năng cơ bản trên thanh công cụ (Toolbar)

Back: Di chuyển đến trang đã xem trước đó trong
danh sách các trang đã xem.

Forward: Di chuyển đến trang kế tiếp trong danh
sách các trang vừa xem.

Stop: Làm cho chương trình dừng hành động đang
thực hiện. Ví dụ: Ngưng tải trang Web đang tải.

Refresh: Yêu cầu chương trình tải (Load) và trình
bày lại trang Web đang xem.

Home: Mở trang chủ mặc định của trình duyệt.

Favorites: Bật thanh công cụ Favorites (thanh công
cụ lưu các trang Web ưa thích).

History: Bật thanh công cụ History (thanh lưu địa
chỉ các trang Web mới truy cập)
Bài 8: Căn bản về Internet
II. Khai thác dịch vụ World Wide Web
2. Khai thác dịch vụ Web sử dụng Internet Explorer (IE)
b.
Truy cập các Web Site
 Để truy cập đến một Web Site hoặc một trang Web
nhất định, ta có thể chọn một trong các cách:
 Nhập địa chỉ URL của trang Web đó vào thanh địa
chỉ. Có thể bỏ qua phần giao thức, IE sẽ tự động
hoàn thành phần này cho bạn.
 Khi đang mở một trang Web, bạn có thể Click vào
các liên kết để di chuyển đến các trang Web khác.
(Các liên kết là các dòng chữ hoặc hình ảnh mà khi
di chuyển con trỏ chuột đến vị trí này, con trỏ chuột
sẽ đổi thành dạng bàn tay).
 Chọn một trang trong danh sách các trang đã viếng
thăm trong mục History (nếu có).
 Chọn một trang từ danh sách các trang được ưa
thích trong mục Favorites.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
2. Khai thác dịch vụ Web sử dụng Internet Explorer (IE)
c.
Thao tác trên một trang Web đang mở

Lưu trang Web đang mở thành một tập tin:
• Chọn File  Save As.
• Nhập tên tập tin và vị trí lưu tập tin.

Bổ sung trang Web vào mục Favorites:
• Chọn Favorites  Add to Favorites.
• Nhập tên cho trang Web cần bổ sung.
Bài 8: Căn bản về Internet
II.
Khai thác dịch vụ World Wide Web
2. Khai thác dịch vụ Web sử dụng Internet Explorer (IE)
c.
Thao tác trên một trang Web đang mở

Lưu một hình ảnh bất kỳ trên trang Web thành
một tập tin riêng: Click nút phải lên hình cần lưu,
chọn Save Picture As. Nhập tên cho tập tin hình
ảnh và vị trí lưu tập tin hình ảnh.

In hình ảnh trong trang Web: Click phải lên hình
ảnh cần in, chọn Print Picture.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
1. Tìm kiếm thông tin trên Web

Khái niệm:
Internet là hệ thống các mạng máy tính được
liên kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới
theo giao thức TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol) thông qua hệ thống
kênh truyền thông.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
1. Tìm kiếm thông tin trên Web

Cách làm việc với các công cụ tìm kiếm:
• Dùng chương trình duyệt Web mở Web Site
hỗ trợ việc tìm kiếm.
• Nhập từ khoá cần tìm vào ô Search và nhấn
Enter.
• Kết quả tìm kiếm là các liên kết đến trang cần
tìm và các mô tả cơ bản về trang Web đó. Bạn
có thể Click vào liên kết để đến các trang Web
chứa thông tin cần tìm
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
1. Tìm kiếm thông tin trên Web

Một số trang Web tìm kiếm phổ biến là:
• http://www.yahoo.com
• http://www.google.com
• http://www.vinaseek.com
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
2. Tạo và sử dụng Mail Box miễn phí trên Yahoo

Khái niệm
Email là một dịch vụ rất phổ biến trên Internet. Khi
đăng ký truy cập vào Internet với các ISP bạn sẽ
được cung cấp một địa chỉ Email để bạn có thể gởi
và nhận thư. Ngoài ra một số Web Site cho phép
bạn tạo ra các hộp thư (Mail Box, Mail Account)
miễn phí trên Web Site của họ gọi là các Web
Mail. Ưu điểm của các Mail Account này là bạn có
thể truy cập để gởi và nhận thư từ bất cứ đâu.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
2. Tạo và sử dụng Mail Box miễn phí trên Yahoo

Cách tạo Mail Box trong Yahoo
• Vào địa chỉ http://www.mail.yahoo.com
• Chọn mục Sign Up Now.
• Chọn Sign Up Nows bên trái (Free Mail Box).
• Chương trình đưa ra một biểu mẫu cho phép
chúng ta nhập vào các thông tin cá nhân như sau:
• Yahoo ID: Điền địa chỉ bạn muốn tạo.
• Password: Mật mã truy cập thư.
• Security Question: Chọn một câu hỏi
trong danh sách các câu hỏi có sẵn.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
2. Tạo và sử dụng Mail Box miễn phí trên Yahoo

Cách tạo Mail Box trong Yahoo
• Your Answer: Nhập câu trả lời cho câu hỏi
tương ứng.
• Birthday: Nhập ngày tháng năm sinh của
người sử dụng.
• Current Email: Địa chỉ Email hiện có. Mục
này có thể để trống.
• First Name: Nhập tên người sử dụng.
• Last Name: Nhập họ người sử dụng.
• Language and Content: Chọn ngôn ngữ và nội
dung dùng trong thư, có thể chọn là English
(USA).
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
2. Tạo và sử dụng Mail Box miễn phí trên Yahoo

Cách tạo Mail Box trong Yahoo
• Zip/Postal Code: Mã vùng diện thoại (mã Việt
Nam là 084).
• Gender: Giới tính. (Chọn Male: Nam hoặc
Female: Nữ).
• Occupation: Nghề nghiệp.
• Industry: Ngành nghề kinh doanh.
• Contact me occasinally about …: Chọn các lãnh
vực mà bạn quan tâm để khi có thông tin hoặc các
cơ hội về lãnh vực này Yahoo sẽ thông báo cho
bạn.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
2. Tạo và sử dụng Mail Box miễn phí trên Yahoo

Cách tạo Mail Box trong Yahoo
• Enter the words as it is show in the box
below: Nhập vào các từ mà bạn nhìn
thấy ở hình phía dưới.
•
Chọn Submit this form để hoàn thành việc tạo
địa chỉ. Nếu các thông tin bạn nhập đúng thì
từ đây bạn đã có một địa chỉ Email là:
<yahooID>@yahoo.com trong đó yahooID là
giá trị mà bạn vừa nhập vào ở mục yahooID
nói trên.
Bài 8: Căn bản về Internet
III. Tìm kiếm thông tin trên Web và tạo Mail Box miễn phí
3. Đọc thư





4.
Vào địa chỉ: http://www.mail.yahoo.com
Điền thông tin vào mục Yahoo ID và mật mã vào
mục Password.
Chọn mục Sign In để đăng nhập vào hộp thư.
Chọn mục Inbox để vào đọc thư.
Click vào tiêu đề (Subject) của thư cần đọc để đọc
nội dung của thư.
Xoá thư


Chọn các thư cần xoá bằng cách Click vào hộp
kiểm tương ứng ở đầu mỗi thư.
Nhấn chọn Delete.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
1.
Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết
nối với nhau nhằm mục đích chia sẻ và trao đổi
thông tin.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
2.
Internet là gì?
Internet là hệ thống các mạng máy tính được liên
kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới theo giao
thức TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol) thông qua hệ thống
kênh truyền thông.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
3.
www là tên viết tắt của từ nào? Định nghĩa?
www là tên viết tắt của World Wide Web, là một
dịch vụ dùng để tra cứu siêu văn bản, là dịch vụ
thông tin đa phương tiện.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
4.
Trang Web là gì?
Trang Web được thiết kế để đọc và dùng để tham
khảo chéo tới các tài liệu khác trên Web qua việc
sử dụng các kết nối siêu văn bản hoặc siêu phương
tiện.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
5.
Web site là gì?
Web Site là các tập hợp trang Web do cá nhân hoặc
công ty đăng ký hiển thị trên Web.
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
6.
URL là gì?
Tất cả các trang Web và các tài nguyên Internet
đều có một địa chỉ thống nhất gọi là URL (Uniform
Resourse Locator - định vị tài nguyên duy nhất).
Bài 8: Khái niệm căn bản về Internet
IV. Tóm tắt

Câu hỏi
7.
Nêu ứng dụng của trình duyệt Web?
Trình duyệt Web là chương trình cho phép xem
Web, là phương tiện đơn giản giúp truy cập thông
tin và vô số đặc tính trên Web.