DIC - Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

Download Report

Transcript DIC - Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TW
HỘI CHỨNG ĐÔNG MÁU RẢI RÁC
TRONG LÒNG MẠCH (DIC)
GS.TS.AHLĐ. NGUYỄN ANH TRÍ
1/5
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DIC :
Sử dụng hệ thống thang điểm (score)
Hàn quốc:
+ Số lượng tiểu cầu <100G/L : 1
+ PT kéo dài 3 giây so với chứng hoặc
APTT kéo dài 5 giây so với chứng: 1
+ Fibrinogen < 1,5 g/l : 1
+ D-Dimer tăng : 1
Tổng ≥ 3: DIC
2/5
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DIC :
Sử dụng hệ thống thang điểm (score)
Nhật Bản:
+ Số lượng tiểu cầu: >150 G/l=0; 100G/l -150G/l=1; 51G/l – 99G/l=2;
≤ 50G/l=3.
+ PT: < 14 giây=0; 14 – 15 giây=1; 15- 18 giây =2; >18 giây=3
+ APTT: 30-40 giây=0; Kéo dài: 40-45 giây (hoặc rút ngắn: 25 -30
giây)=1; 46 -60 giây (hoặc rút ngắn < 24 giây)=2; ≥ 61 giây =3
+ Fibrinogen: ≥2g/l =0; 1,5g/l – 2,0g/l=1; 1,0 -1,5g/l=2; <1g/l =3
+ Nồng độ D-Dimer: <500ng/ml=0; 500 -1000ng/ml=1; 1000 2000ng/ml=2; >2000ng/ml=3
-Đánh giá: nếu tổng số điểm <5: không nghĩ đến DIC; nếu tổng điểm
≥5: DIC; Chia làm 2 mức độ: 5 đến 10 điểm: DIC nhẹ; > 10 điểm: DIC
nặng
3/5
Tiêu chuẩn chẩn đoán DIC của Tiểu ban DIC,
hiệp hội cầm máu và tắc mạch Quốc tế (ISTH)
1. Có
bệnh chính gây hoạt hóa đông máu
2. Kết quả xét nghiệm: score
- Nếu tổng điểm (Score)  5 : Chẩn đoán DIC
Cụ thể:
Số lượng tiểu cầu: * >100G/l = 0 ;
* từ 50G/l đến 100G/l = 1;
* < 50G/l = 2
+ FDP hoặc D-Dimer: * không tăng = 0;
* tăng vừa = 2 ;
* tăng cao= 3
+ PT kéo dài (so với chứng):
*< 3 giây = 0;
* từ 3 đến 6 giây = 1;
*> 6 giây = 2
+ Fibrinogen:
* > 1,0g/l = 0;
*< 1g/l = 1
4/5
Tại Viện HHTMTW:
Áp dụng tiêu chuẩn của ISTH nhưng bổ sung:
- Số lượng tiểu cầu giảm có tính động học
- Fibrinogen giảm có tính động học
Tiến hành thêm các XN:
APTT, TT, nghiệm pháp. Rượu, Vonkalla, TEG,
AT, Anti Xa ….để theo dõi diễn biến, tiên lượng...
5/5