Bài 1 - Hội Tiết niệu

Download Report

Transcript Bài 1 - Hội Tiết niệu

Lớp đào tạo GPB thận
tháng 5, 2011, TP. HCM
Phần 1
Phương pháp lấy mẫu và xử lý các
mẫu sinh thiết thận tại Úc
Moira J Finlay,
BS Giải Phẫu Bệnh Thận,
Bệnh Viện Hoàng gia Melbourne
Bài này gồm 4 phần:

Những vấn đề lâm sàng chính gồm:
–
–
–
–


Xử lý các mẫu sinh thiết thận thường và thận ghép
tại khoa Giải Phẫu bệnh, bệnh viện Hoàng gia
Melbourne, Victoria, Úc.
Tóm tắt những vấn đề chính ở thận bình thường
–
–
–

Chỉ định sinh thiết thận (RBx)
Các hội chứng lâm sàng liên quan
Thu thập mẫu
Biến chứng sinh thiết thận và chống chỉ định
Sự phát triển
Giải phẫu và chức năng
Mô học và siêu cấu trúc
Vi thể bệnh thận thường
Lâm sàng


Bài viết này dành cho các bác sĩ quan tâm đến giải
phẫu bệnh thận, không phải một hướng dẫn cho người
nào muốn thực hiện sinh thiết thận hoặc theo dõi bệnh
nhân sau sinh thiết.
Tại bệnh viện Hoàng Gia Melbourne, bệnh thận thường
và thận ghép được quan tâm bởi các chuyên gia sau:
–
–
–


Bác sĩ thận học hội chẩn hoặc hội đồng Thận hội chẩn
Bác sĩ hình ảnh học chuyên về thận tham vấn
( đặc biệt nếu cần CT scan để định vị thận)
Bác sĩ ngoại khoa tham vấn (tại thời điển ghép thận hoặc
trong quá trình thám sát hoặc xem xét)
Mỗi bệnh viện có kỹ thuật và cách tiến hành khác nhau
Bài viết này không đề cập đến sinh thiết thận trong u
thận
Chỉ định sinh thiết thận thường:







Tiểu máu
Tiểu đạm
Tiểu máu và tiểu đạm
Suy thận cấp
Suy thận mạn
Tổn thương thận trong bệnh hệ thống
Theo dõi đáp ứng điều trị và diễn tiến
bệnh
Vai trò của sinh thiết thận:





Chẩn đoán
Tiên lượng
Điều trị
Theo dõi đáp ứng điều trị và
diễn tiến bệnh
Nghiên cứu khoa học
Chỉ định trong sinh thiết thận ghép :





Trì hõan chức năng thận ghép (DGF)
Suy chức năng ghép
Theo dõi đáp ứng điều trị
Chẩn đóan tiểu máu và tiểu đạm
Theo Protocol (của khoa, nghiên cứu, thử
nghiệm lâm sàng)
Các hội chứng lâm sàng bệnh thận:






Tiểu protein
Tiểu máu
Hội chứng thận hư
Hội chứng viêm thận
Suy thận cấp
Suy thận mạn
Sinh hóa và cặn lắng nước tiểu bình
thường:
(theo tiêu chuẩn của phòng xét nghiệm tại RMH)






Protein niệu: <0.15g/24h
Creatinine niệu (Cr) : 8.0 - 18mmol/24h
Tỷ lệ Protein/Cr (Pr/Cr) : 15 - 35mg/mmol Cr
Hồng cầu (RBC): <13x106/L
Bạch cầu (WBC): <2x106/L
Trụ niệu : <100x103/L
(chủ yếu protein Tamm-Horsfall)
Tiểu máu:

Tiểu máu có ý nghĩa nếu >8000 HC/mL.

Tiểu máu có thể
–
–

Đại thể hoặc vi thể
Do cầu thận hoặc không do cầu thận ( phân biệt
qua quan sát KHV đối pha)
Tiểu máu không do cầu thận sẽ được bác sĩ
ngoại niệu xem xét tuy nhiên có thể gặp trong
một vài trường hợp viêm cầu thận
Hội chứng thận hư:




Tiểu protein nhiều, thường >3.5g/24 giờ
Giảm Albumin/ huyết thanh (normal 35-50g/L)
Phù toàn thân
Thường kèm tăng cholesterol máu
(BT <4mmol/L)
Hội chứng viêm thận :



Tiểu máu
Đôi khi có tiểu protein
Giảm độ lọc cầu thận (GFR)
–
–
–

Créatinine HT Bình thường 50 - 110 mmol/L
0,05 – 0,11mmol/L
0,8 – 1,2mg/dL
urea BT
2,5 – 8,3mmol/L
eGFR
>60mL/min/1.73m2
Hay kèm tăng huyết áp
Suy thận cấp (ARF):
Đột ngột
 Tăng ure máu
–
–
–

Créatinine HT BT 50 - 110 mmol/L
0.05 - 0.11mmol/L
0.8 - 1.2mg/dL
Ure máu BT 2.5 - 8.3mmol/L
GFR
>60mL/min/1.73m2
Vô niệu < 400mL nước tiểu /24h
Suy thận mạn (CRF):

Tăng ure máu chậm.
–
BT Cr
–
BT ure
GFR
–

50 - 110 mmol/L
0.05 - 0.11mmol/L
0.8 - 1.2mg/dL
2.5 - 8.3mmol/L
>60ml/min/1.73m2
Có thể có đợt cấp
Kỹ thuật sinh thiết thận:

Kiểm tra máu đông
–
–
–




INR BT 0.8 - 1.3
APTT BT 24 - 35 seconds
Der. Fib BT 2.0 - 5.0g/L
Xác định vị trí thận (SA, soi, CT)
Xác định độ sâu
Sát trùng da và gây tê
Lấy mẫu; dùng kim 14 gauge (kim 18 gauge
thường không đủ mẫu
Xác định vị trí thận bằng siêu âm.
Hình ảnh siêu âm thận.
Bộ dụng cụ vô trùng trong sinh thiết thận kèm
kính phân lập mô ở phía sau
Bề mặt da vùng được đánh dấu và rạch da bằng dao mổ.
Gây tê tại chỗ và sâu đến vỏ bao thận.
Dùng kim Tru Cut số 14 để lấy mẫu, hoặc có thể dùng “súng” với bộ
phận nảy cò tự động kèm siêu âm để định vị đường đi của kim khi sinh
thiết
Kim Tru- cut đi hết theo chiều sâu của thận
Chuyển mẫu sinh thiết sang BS GPB bằng cách đặt mẫu thận trên giấy
lọc thấm trong nước cất vô trùng để quan sát
Renal biopsy contraindications:
Đè ép vị trí sinh thiết sau khi thực hiện thủ thuật và
bn được đưa về khoa để theo dõi
Biến chứng sinh thiết thận:





Đau
Chảy máu
Dò động tĩnh mạch
Xuyên thủng vào tạng khác
Tử vong (<0.1%)
Tiểu máu sau sinh thiết thận:



Thường gặp
Thường tiểu máu vi thể
<1% trường hợp cần rửa bàng quang để
lấy máu cục
Chảy máu sau sinh thiết thận





Khối máu tụ quanh thận 85% trường hợp
phát hiện bằng SA/CT
Thường tự giới hạn
Nếu chảy máu nhiều thường thấy sau 6 giờ
sinh thiết
2% cần truyền máu
0.06% cần phẫu thuật cắt bỏ thận đã sinh
thiết
Chống chỉ định sinh thiết thận:




Tăng huyết áp nặng chưa kiểm soát
Cơ địa dễ xuất huyết
Nhiễm trùng
Một số chỉ định tương đối
–
–
–
Một thận
Bệnh nang thận
Thận ứ nước
Xử lý mẫu sinh thiết tại RMH:





Hẫu hết sinh thiết được 1 mẫu dài 5 - 20mm
Có khi cần đâm kim 2 lần vào thận để lấy mẫu bằng kim14
gauge đế có thể đủ mẫu khảo sát; dùng kim 18 gauge có thể
không lấy đủ mẫu khảo sát bệnh thận thường hoặc thận ghép
Cần khảo sát vùng vỏ thận, trong cả bệnh thận thường hoặc
thận ghép
Vùng tủy thận cũng hữu ích trong thận ghép
Tại RMH, một người Medical Laboratory Scientist đã được
huấn luyện tốt sẽ tiến hành STT ( ngọai trừ STT có thể do BS
ngọai khoa tiến hành, như trong trường hợp tái tưới máu sau
ghép thận), Quan sát mẫu thận dưới KHV phân lập mô, và
cất mẫu thận thành nhiêu phẩn dùng khảo sát
–
–
–
–

Kính hiển vi quang học
Hóa mô miễn dịch
Kính hiển vi điện tử
Các khảo sát khác
Thu thập số liệu
Minimum Requirement
Bradma label (Inpatients)
Full patient details (Outpatients)
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
SMITH
1234567
JOHN
01.12.1965
5 PARK ST
MELBOURNE 3000
Ph: 9393 3939
Printed: 16.10.2010
MC 19876543219 –1
Minimum Requirement
Doctor Details
Name, Contact no. (phone,
pager)
M/M/ENG
PUB
MH:
PN:
Minimum Requirement
Hosp.
Ward and Unit
Minimum Requirement
Doctor Signature
Request Date
Minimum Requirement
Collector Signature
Collect Date and Time
Bảng yêu cầu trong sinh thiết thận.theo yêu cầu của NATA. Dữ kiện
lâm sàng là quan trọng. Nếu mẫu sinh thiết thận khẩn cấp, BS Thận
học hội chẩn sẽ bàn luận ca lâm sàng với BS GPB thận
Kính phân lập mô tại khoa chẩn đoán hình ảnh
Formalin trung tính có đệm
Glutaraldehyde
Đĩa Petri
Que thao tác mô
Giấy lọc thấm nước cất
Dao để tách mô
Dụng cụ và chất cố định mẫu thận.
Đĩa Petri
Đặt mẫu sinh thiết trên giấy lọc thấm nước cất vô trùng
Khi tiếp nhận mẫu sinh thiết:





Mô tả đại thể
Chọn ít nhất 5 mm vùng vỏ thận hoặc hơn, cố định trong
formol đệm trung tính
(có thể dùng dung dịch cố định thủy ngân như Dubos-Brazil
vì sẽ quan sát chất lắng đọng và nhân rõ hơn nhưng vì tính
độc hại của dung dịch này và vì an toàn sức khỏe nghề
nghiệp từ lâu đã không còn được sử dụng)
Nếu không đủ vùng vỏ, lấy 1mm3 vùng vỏ với ít nhất 1 cầu
thận cố định trong cacodylate glutaraldehyde đệm để vùi
trong plastic trong trường hợp quan sát dưới kính hiển vi
điện tử.
Cố định phần còn lại cho nhuộm miễn dịch huỳnh quang và
các khảo sát khác, nếu cần
Cố định phần còn lại của vỏ hoặc tủy thận trong formol
Mỡ
Vỏ bao
thận
Vỏ thận
Mẫu sinh thiết dứơi KHV phân lập mô.
Cầu thận
Mẫu sinh thiết ở độ phóng đại lớn hơn.
Mô được chia ra và cố định trong dung dich hoặc môi trường vận
Trong phòng xét nghiệm:


Xử lý mô đã cố định bằng formol, vùi
trong paraffin
Cắt mỏng
–
–

Dày 0.5m đối với nhuộm H&E và nhuộm
đặc biệt
Dày 2m để nhuộm đỏ Congo and hóa mô
Các mẫu cắt được nhuộm, dán lamen
và gửi đến BS GPB
Mẫu sinh thiết vùi nến.
Hóa mô miễn dịch:




Chúng tôi thường dùng miễn dịch men peroxidase
(IP) trên mẫu vùi paraffin vì màu sắc sẽ không phai
giúp lưu trữ một thời gian dài
Một số phòng xét nghiêm lại dùng alkaline
phosphatase trên mẫu vùi nến vì thuốc nhuộm ít độc
hại.
Một số phòng xét nghiệm sử dụng nhuộm miễn dịch
huỳnh quang (IF) vì rất nhạy nhưng cần chụp hình để
ghi hình kết quả, vì màu hùynh quang không giữ lâu
được
Chúng tôi nhuộm miễn dịch hùynh quang trong
trường hợp khẩn cấp (trong vòng 1 giờ khi lấy mẫu)
hoặc bệnh Goodpasture.
Phương pháp miễn dịch men
peroxidase:




Cắt mỏng 2m, nhuộm H&E và nhuộm đặc biệt
Nhiều loại kháng thể khác nhau dùng trong
thận thường và thận ghép
Nhuộm bằng phương pháp peroxidaseantiperoxidase bằng máy nhuộm miễn dịch tự
động (chúng tôi dùng máy Vision Biosystems
Bond-Max Automated Immunostainer)
Phủ lamen và xem dưới kính hiển vi quang
học
Phương pháp nhuộm huỳnh quang:

Mẫu sinh thiết 5 mm vùng vỏ
–
–
–

Dùng mô thận tươi hoặc mô thận lấy được trong 15 phút
trước khi đến labo GPB
Hoặc để lạnh trong dung dịch phosphate buffered saline
(PBS), đem tới phòng xét nghiệm trong vài giờ
Hoặc đặt trong 1 môi trường vận chuyển thích hợp, như
Michel’s medium và vận chuyển như bình thường; kháng
nguyên sẽ bảo tồn và có thể tiến hành nhuộm trong vài
ngày hay vài tuần sau khi lấy mẫu.
Tại phòng xét nghiệm
–
–
–
–
Mẫu mô sẽ được động lạnh và cắt mỏng
Dùng kháng thể IgA, IgG, IgM, fibrin, C3, C1q
Ủ trong 30 phút, rửa sạch và dán lamen
Khảo sát dưới kính hiển vi huỳnh quang
Cắt mỏng và nhuộm tại RMH:
Thận thường
– cắt liên tục 24 mẫu
 Nhuộm H&E x5
(S4, 10, 16, 20, 24)
 OVG x1 (S19)
 PAS x2 (S8, 14)
 Masson x1 (S21)
 AgMT x2 (S15, 23)

Lưu trữ
Thận ghép
– cắt liên tục 12 mẫu
 Nhuộm H&E x4
(S3, 6, 9, 12)
 OVG x1 (S7)
 PAS x2 (S4, 8)
 Masson x1 (S11)
 AgMT x2 (S5, 10)

Lưu trữ
Nhuộm hóa mô miễn dịch:
Thận thường
 IgA
 IgG
 IgM
 fibrin(ogen)
 C3
 C1q
Thận ghép
 IgA
 IgG
 IgM
 fibrin(ogen)
 C3
 C1q
 C4d
 BKV/SV40
Khay đựng các lame nhuộm H&E, nhuộm đặc biệt và nhuộm miễn
dịch men peroxidase
Kính hiển vi điện tử:








Chọn một mẫu vỏ thận khoảng 1mm chứa ít nhất một cầu
thận và cố định trong glutaraldehyde
Xử lý mô và vùi trong chất plastic hoặc resin
Cắt mỏng với dao thủy tinh
Nhuộm bằng toluidine blue hoặc phẩm nhuộm tương tự
Xem dưới kính hiển vi quang học để xác định cầu thận
Block bệnh phẩm được tỉa đến “mesa”, và lát cắt siêu
mỏng sẽ nhuộm trong chì citrate và uranium acetate
Lát cắt siêu mỏng sẽ xem và chụp hình dưới kính hiển vi
điện tử
Mẫu mô có thể xả nến và xử lý lại, siêu cấu trúc sẽ khó
quan sát hơn nếu xử lý mô thường quy nhưng có thể quan
sát amyloid & chất lắng đọng và đo bề dày màng đáy dày
Lát cắt mỏng vùi trong chất plastic.
Xanh Toluidine x2
Xanh Toluidine x10
Lát cắt mỏng vùi
trong chất plastic Một
hoặc hai cầu thận
được chọn để quan
sát dưới kính hiển vi
điện tử
Xanh Toluidine x40
Tóm tắt :



Sự phát triển của thận
Giải phẫu và chức năng thận
Mô học và siêu cấu trúc thận
Sự phát triển của hệ tiết niệu:
Cấu trúc
Phôi thai
Thành phần Phát triển
Tiền thận
(pronephros)
3 tuần
Một chuỗi
Nhập chung thành ống cận
các ống thận trung thận
đơn giản
Trung thận
3- tối đa 5 tuần
(Mesonephros)
Nhiều ống
Đoạn ÔT gần hình thành cầu
thận phức tạp thận;
Đoạn ÔT xa hình thành ống cận
trung thận
Hậu thận
(metanephros)
Từ 5 tuần
Nguyên mô
Tạo nhánh trên nụ niệu quản
thận
hình thành thận hoàn chỉnh
(nephrogenic
blastema)
Nụ niệu quản
(ureteral bud)
Xuất hiện tuần 4;
ở vùng chậu xuất
hiện tuần 7
ống thận tạo
nhánh
Kích thích tạo thận và hình
thành ống góp trưởng thành
sprojects.mmi.mcgill.ca
from Gray’s Anatomy
Thận bình thường
Robins & Cotran
Sơ đồ vùng vỏ, vùng tủy với các đài thận
bình thường
Nephron: Đơn vị thận



Đơn vị cấu trúc và chức năng của thận
Thận người có khoảng 1 triệu nephrons
Mỗi nephon bao gồm
–
–
–
–
–
Cầu thận
ống lượn gần
Quai Henle
ống lượn xa
Phức hợp cận cầu thận
diagram of a nephron from Gray’s Anatomy 1929
Cầu thận:


Đơn vị lọc
Búi mạch máu
–
–



Được vùng gian mô nâng đỡ
Có bao Bowman bao quanh
Máu đến từ Động mạch đến
Máu ra từ Động mạch đi
Thành mao mạch gồm
–
–
–
Khỏang cửa sổ của tế bào nội mô
Màng đáy cầu thận (250-350nm thick)
Tế bào chân giả (podocyte)
Ống thận:

ống thận gần
–
–
–
–
–

Màng đáy bao bên ngoài
Lòng ống nhỏ
Bờ bàn chải
Tế bào biểu mô trụ cao
Bào tương chứa hạt ưa eosinophile (ty thể )
ống thận xa
–
–
–
–
–
Màng đáy bao bên ngoài
Lòng ống lớn
Không có bờ bàn chải
Tế bào biểu mô vuông đơn
Bào tương nhạt
Ep
L
M
L
R
U
M
Ep
En
L
R
L: lòng mạch máu
En: nhân bào nội mô
Ep: nhân tế bào biểu mô
M: nhân tế bào gian mô
R: hồng cầu
U: khoang niệu
Chức năng thận:

Bài tiết
–
–

Cân bằng kiềm –toan
–
–



Kết hợp với phổi
Thận kiểm soát tái hấp thu bicarbonate và bài tiết H+
Điều hòa osmolality máu
Chuyển hóa Calcium và phosphate
Điều hòa huyết áp
–

Chất thải nito từ quá trình phân hủy protein
uric acid từ chuyển hóa acid nhân
Hệ thống renin-angiotensin
Bài tiết hormon
–
–
–
erythropoeitin
renin
vitamin D activation
Hình thành nước tiểu:

Lọc
–
–

Tái hấp thu
–

Quá trình vận chuyễn ngược các phân tử đã siêu lọc qua
cầu thận và hấp thu lại vào máu
Chế tiết
–

Các tế bào và protein phân tử lớn trong máu được siêu lọc
để không lọc qua thận
180 lít/ ngày
Vận chuyển các phân tử từ máu ra nước tiểu
Khoảng 2 lít nước tiểu/ ngày
Chức năng cầu thận:



Khỏang cửa sổ của tế bào nội mô mạch máu
Có nhiều glycosaminoglycans như heparan
sulphate tích điện tích âm
Mảng lọc có tính chọn lọc về kích thước và điện
tích
–
–
–
Không thấm các protein có kích thước như albumin
(3.6nm radius, 70kD) hoặc lớn hơn
Thấm với protein tích điện dương
Thấm cao với nước
Ống thận gần:

Tái hấp thu từ dịch lọc của cầu thận
–
–
–
–
–

~67% muối và nước, cơ chế chủ động và thụ động
(bơm Na/K/ATPase)
~100% đường, amino acids and phosphate vô cơ
được tái hấp thu chủ động bằng kênh đồng vận
chuyển
~ 65% K+ bằng dịch chuyển và khuếch tán đơn giản
~ 50% ure
~80% phosphate (↑PTH, ↓tái hấp thu)
Bài tiết một số thuốc
Quai Henlé:

Cành xuống dầy
–
–

Cành xuống mỏng
–
–

–
Thấm với ion
Không thấm với nước
Cành lên dày vùng tủy
–
–

Thấm thấp ion và urea,
Thấm cao với nước
Cành lên mỏng
–

Thấm thấp với ion và urea,
Thấm cao với nước
Vận chuyển chủ động Na+, K+, ClVận chuyển thụ động K+ vào lòng ống tạo điện tích màng
dẫn đến tái hấp thu Na+, Mg2+, Ca2+ và cation khác
Cành lên dày vùng vỏ
–
Đổ vào ống góp xa
Ống lượn xa:

Điều hòa K+, Na+, Ca2, bicarbonate & H+
–
–
–
–

Đồng vận chuyển thụ động Na+/Cl-, nhạy với
thiazide
Tái hấp thu/ bài tiết chủ động bicarbonate và H+
Bài tiết K+ và tái hấp thu Na+ qua trung gian
aldosterone
Tái hấp thu Ca2+kiểm soát bởi PTH
Biểu hiện thụ thể arginine vasopressin 2
Ống góp:


Tham gia một phần trong hệ thống đối lưu giao
hội với quai Henlé
Bình thường không thấm với nước
–


Nồng độ ADH ảnh hưởng độ thấm của ống góp với
nước để quyết định pha loãng hoặc cô đặc nước tiểu
Phần thấp của ống góp thấm với ure
Nối với tháp thận và niệu quản và bàng quang
Phức hợp cận tiểu cầu:


Nằm giữa tiểu động mạch đến và cành
lên dày của quai Henlé
Gồm
–
–
–

macula densa (vết đặc)
Tế bào cận tiểu cầu
Tế bào gian mô ngoài cầu thận
Chịu trách nhiệm sản xuất renin
Bệnh nguyên của bệnh thận:


Do Gene
Do Môi trường
–
–
–
Hóa chất
Vật lý
Sinh học
o
o
o
o
Vi khuẩn
Nấm
Vi rút
Ký sinh trùng
Bệnh thận và hệ thống tiết niệu:







Bẩm sinh/bất thường trong quá trình phát triển
Chuyển hóa/đáp ứng sinh lý quá mức
Tuổi tác và suy thoái
Tổn thương và tái tạo
Rối loạn dịch & huyết động
U
Vô căn (thận ghép)
Hệ thống phân loại tốt nhất
phải toàn diện, dễ hiểu, và
đầy đủ
(Một bệnh có thể phù hợp
với nhiều phân loại)
Phân loại thực hành trong bệnh thận:
Bẩm sinh & nang
Do cơ học
Viêm
Mạch máu
Cầu thận
ống thận (bao gồm những rối loạn chuyển
hóa)
7. Sỏi tiết niệu
8. U
9. Bệnh thận trong bệnh hệ thống
10. Vô căn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bệnh thận thường được chẩn đoán:




Bệnh cầu thận
(bao gồm bệnh hệ thống)
Bệnh ống thận
Bệnh mô kẽ- ống thận
Bệnh mạch máu
5. Bệnh cầu thận – dạng thường gặp:

Bệnh cầu thận nguyên phát
–
–
–
–
–
–
–
–

Bệnh cầu thận trong bệnh lý hệ thống
–
–
–
–
–
–

Viêm cầu thận tăng sinh (sau nhiễm trùng, khác)
Viêm cầu thận tiến triển nhanh (liềm)
Bệnh cầu thận màng
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng
Viêm cầu thận màng tăng sinh
bệnh thận IgA
Viêm cầu thận mạn
Lupus đỏ hệ thống
Đái tháo đường
Amyloidosis
Hội chứng Goodpasture, viêm đa động mạch, viêm hạt Wegener
Henoch-Schonlein
Viêm nội tâm mạc do vi trùng
Rối loạn di truyền
–
–
–
Hội chứng Alport
Bệnh màng đáy mỏng
Bệnh Fabry
5. Bệnh cầu thận – tiếp cận lâm sàng:

Tiểu protein
–

Hội chứng thận hư
–

Viêm cầu thận cấp tăng sinh lan tỏa, MCGN, viêm cầu thận tăng sinh khu trú,
bệnh cầu thận liềm
Suy thận cấp
–

Bệnh thận màng đáy mỏng, bệnh thận IgA, bệnh Alport
Hội chứng viêm thận
–

Với tiểu đạm, phối hợp Viêm cầu thận tăng sinh gian mô mạch máu (MCGN)
và một số bệnh cầu thận liềm
Tiểu máu vi thể không triệu chứng
–

Viêm CT màng (GN), tổn thương biểu mô(biến đổi tối thiểu, xơ hóa CT khu
trú tứng phần với hyalin hóa(FGS), viêm CT tăng sinh, viêm CT tăng sinh
gian mô, bệnh hệ thống (amyloid, ĐTĐ, monoclonal immunoglobulin (Ig)
bệnh lắng đọng)
Viêm cầu thận liềm
Suy thận mạn
–
Viêm cầu thận màng, MCGN, tăng sinh khu trú, FGS, bệnh thận giai đoạn
cuối
5. Bệnh cầu thận –tiếp cận về hình thái học:

Không tăng sinh
–
–
–

Tăng sinh
–
–
–


Bệnh cầu thận màng mỏng
Sang thương tối thiểu
Viêm cầu thận màng
Khu trú
Lan tỏa
Có Liềm và / hoặc kèm hoại tử
Xơ hóa
– FGS nguyên phát
– Xơ hóa từng phần thứ phát
Lan rộng
–
–
–
–
Xơ hóa cầu thận do ĐTĐ
amyloid
Bệnh lắng đọng immunoglobulin đơn dòng
fibrillary/immuntactoid
Cơ chế miễn dịch trong bệnh cầu thận:

Qua trung gian miễn dịch dịch thể
– Lắng đọng phức hợp miễn dịch
o
o
Kháng nguyên mô nội tại
collagen IV trong bệnh kháng màng đáy cầu thận; Haymann trong
bệnh viêm cầu thận màng; kháng nguyên gian mô; khác
Kháng nguyên bám dính lên cầu thận
• Ngoại sinh như yếu tố viêm, thuốc
• Nội sinh: DNA, protein nhân, Igs, phức hợp miễn dịch, IgA
–
Lắng đọng phức hợp miễn dịch lưu thông lên cầu thận
o
o
–


Nội sinh : DNA, u
Ngoại sinh: sản phẩm của tác nhân nhiễm trùng
Kháng thể độc tế bào
Tổn thương qua trung gian miễn dĩch tế bào
Kích hoạt con đường bổ thể biến đổi ( không kinh điển)
9. Bệnh thận trong bệnh hệ thống:



Đái tháo đường
amyloid
Bệnh mô liên kết
–
–
–



Tăng huyết áp
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Viêm mạch máu
–
–
–

Lupus đỏ hệ thống
Thấp khớp
Xơ cứng bì
Viêm đa động mạch vi thể
Bệnh Wegener
Henoch Scholein
Bệnh Goodpasture
10. Bệnh thận vô căn:

Lọc máu
Ghép thận

Phẫu thuật
– Cơ học (tắc nghẽn & trào ngược)
– Mạch máu
– Thải ghép
– Độc chất từ thuốc
– Nhiễm trùng
– Viêm cầu thận tái phát hoặc mới mắc
– U – Tăng sinh lympho bào sau ghép, da (carcinom tế bào
gai, melanom), cổ tử cung
– Sau lọc máu
Thuốc

–
–
–
Độc chất
Tác dụng phụ của thuốc dùng trong điều trị bệnh thận
Lời cảm ơn




Dr A J Landgren, Chairman, and Staff of the
Anatomical Pathology Department, Royal
Melbourne Hospital, particularly Frank Feleppa
and Rosa Agostino for technical work
Professor G Becker and Staff of the
Department of Nephrology, Royal Melbourne
Hospital
Staff of the Electron Microscopy Unit at
Melbourne University, particularly Anna
Friedhuber, for technical work
Professor Priscilla Kincaid Smith & Professor
John Dowling, former pathologists at the Royal
Melbourne Hospital