Stata (Lecture Note)

Download Report

Transcript Stata (Lecture Note)

GiỚI THIỆU PHẦN MỀM XỬ
LÝ SỐ LIỆU STATA
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH
VÀ PHÁT TRIỂN
Giới thiệu Stata
• Các phiên bản của Stata: từ version 8 trở đi (hiện tại là version
•
•
•
•
•
10) có thêm cả giao diện kéo thả menu.
Menu: giao diện kéo thả menu
Stata Command (ctrl + 4): giao diện dòng lệnh (hầu hết thao
tác của chúng ta với dữ liệu đều qua giao diện dòng lệnh).
Stata Result (ctrl + 1): Cửa sổ hiện thị tất cả các kết quả bao
gồm cả đúng và sai.
Review (ctrl + 5): xem lại tất cả các lệnh mà bạn đã thực hiện.
Variable (ctrl + 6): Hiển thị tên biến và kiểu biến…
Giới thiệu về STATA (tiếp)
Giới thiệu Stata(tiếp)
Giao diện menu
 File: Trong menu này gồm: lưu dữ liệu, log, các ví dụ
trong Stata
 Edit: Các thao tác copy, past
 Data: Làm việc với biến (mô tả, tạo…), liên kết dữ
liệu
 Graphics: Làm việc với đồ thị
Giới thiệu Stata(tiếp)
Giao diện menu
 Statistics: Làm việc với thống kê như tính tần suất,
trung bình, hồi quy, time – series
 Window: Dùng để hiển thị các cửa sổ như comand,
Review… và do file
Giới thiệu Stata(tiếp)
• Câu lệnh phân biệt chữ hoa chữ thường (khuyên dùng chữ
thường).
• Cấu trúc câu lệnh trong Stata
[by varlist:] command [varlist] [= exp] [if exp] [in
range] [weight] [using filename] [, options]
• Khi gõ bạn có thể không cần gõ tất cả câu lệnh. Ví dụ:
thay vì gõ generate (tạo một biến) bạn có thể gõ gen là
được.
• Có thể dùng tiếng việt trong Stata 10 (font: .vntime).
Giới thiệu Stata(tiếp)
 Ví dụ về cấu trúc lệnh generate:
generate [type] newvar[:lblname] =exp [if] [in]
Trong đó:
type:kiểu biến, trong Stata có kiểu như byte, int, long, float, double, str
newvar: tên biến
lblname: Nhãn của biến
exp: có thể là một biến, một biểu thức toán học
• Chúng ta có thể sử dụng menu: Data  Create
or Change variables  Create new variable
Giới thiệu Stata(tiếp)
 Các kiểu dữ liệu trong Stata:
Kiểu biến
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
byte
-127
100
int
-32,767
32,740
long
-2,147,483,647
2,147,483,620
float
-1.70141173319*10^38
1.70141173319*10^38
double
-8.9884656743*10^307
8.9884656743*10^307
str
1
244
Giới thiệu Stata(tiếp)
 Thiết lập thư mục làm việc
sysdir set PLUS “D:\Stata\Stata10\ado\plus”  Bình thường sẽ tạo một thư
mục ado ở ổ C, nếu khi bạn update các câu lệnh mới thì nó sẽ tự động vào
thu mục plus ado.
 Sử dụng help: help câu_lệnh; findit từ_khóa.