tại đây - Radiocr.vn

Download Report

Transcript tại đây - Radiocr.vn

TỔN THƯƠNG VÙNG
TUYẾN TÙNG
Bs. Đào Thị Thùy Trang
BVCR
Giải phẫu của
tuyến tùng
Kích thước # 10-14mm
 Nằm trên đường giữa, trên lều
 Trên củ não sinh tử , mép sau
 Dưới lồi thể chai, tĩnh mạch não lớn
 Bám vào bờ sau não thất IV
 Mô học: 95% tế bào tuyến tùng, 5% tế bào TK đệm
 Vôi hóa trung tâm thấy # 40% ở ngưới 17-29 tuổi.
 Không có hàng rào máu não nên bắt thuốc mạnh

Đinh nghĩa vùng tuyến tùng
Vùng tuyến tùng bao gồm:
 Tuyến tùng
 Phần sau não thất III và cống não,
 Khoang dưới nhện: bể quanh củ não sinh
tư và màng mạch não thất III
 Não: màng mái (củ não sinh tư) và thân
não, đồi thị, lồi thể chai
 Màng cứng: đỉnh lều tiểu não
 Mạch máu: TM não trong và TM Galen,
ĐM não sau và ĐM đám rối mạch mạc sau
Chapter 12 Brain Tumors and Tumorlike Masses: Classification and Differential Diagnosis
409
Fig. 12-3. A, Gross anatomy of the pineal region and tectal plate, posterior view. The vein of
Galen has been removed. B, Midsagittal section through the third ventricle and pineal gland
showing relationships with adjacent structures: 1, Pineal gland. 2, Splenium of corpus
callosurn. 3, Internal cerebral vein. 4, Tectum (collicular plate). 5, Vein of Galen. 6, Trochlear
nerve (CN IV). 7, Velum interpositum. 8, Quadrigeminal plate cistern. 9, Ambient cistern. 10,
Posterior choroidal arteries. 71, Choroid plexus of third ventricle. 12, Cerebral aqueduct. 13,
Basilar bifurcation with midbrain perforating branches. 14, Thalamus (with massa intemedia).
15, Optic chiasm. 16, Hypothalamus with infundibular stalk. 17, Fornix. 18, Foramen of
Monro. 19, Posterior commissure. 20, Basal veins of Rosenthal. 21, Posterior cerebral artery.
22, Tentorium cerebelli. (From Basset DL: A Stereoscopic Atlas of Human Anatomy: the
Central Nervous System, Section 1. Courtesy Bassett Collection, R. Chase (curator), Stanford
Chapter 12 Brain Tumors and Tumorlike Masses: Classification and Differential Diagnosis
411
Pineal gland
Germinoma
Teratoma
Pineoblastoma/pineocytoma
Benign cyst
Tectum
Chiari II (beaking)
Astrocytoma
Multiple sclerosis
Contusion
Posterior third ventricle
Astrocytoma
Dilated suprapineal recess
Ependymal /inflammatory cyst
Choroid plexus papilloma
Quadrigeminal cistern/ velum
interpositum
Cavum velum interpositum
Arachnoid cyst
Metastases
Meningitis
Subarachnoid hemorrhage
Vessels, dura
Tortuous vessels
Enlarged vein of Galen
Meningioma
Tentorial subdural hematoma
Brain
Astrocytoma
Vascular malformation
Stroke
Demyelinating disease
Metastasis
Herniations
Triệu chứng của u vùng tuyến tùng
Hội chứng Parinaud: liệt vận nhãn theo chiều dọc,
giãn đồng tử, liệt hội tụ 2 mắt, co thắt mi, do chèn
ép hoặc xâm lấn màng mái
 Não úng thủy do tắc nghẽn cống não
 Đau đầu, buồn nôn, nôn do tăng ALNS
 Dậy thì sớm: phần lớn do u tế bào mầm
 Xuất huyết trong nang hoặc u gây ngập máu
(apoplexy) với triệu chứng giảm ý thức đột ngột kết
hợp với đau đầu
 Hội chứng Parkinson

Các tổn thương vùng tuyến tùng
U
nguồn gốc tế bào tuyến tùng
U tế bào tuyến tùng (Pineocytoma)
U nhu mô tuyến tùng biệt hóa vừa
U nguyên bào tuyến tùng (Pineoblastoma)
 Các u tế bào mầm (Germ cell tumors):
Gerinoma, teratoma...
 Nang tuyến tùng
 Khác: nang biểu bì (epidermoid cyst), nang bì
(dermoid cyst), u tế bào thần kinh đệm
(astrocytoma), u màng não (meningioma), u mỡ
(lipoma), di căn, bất thường mạch máu...
U tế bào tuyến tùng (Pineocytoma)
I (WHO), 1460% u nguồn gốc
tuyến tùng
 Xảy ra ở mọi lứa tuổi, ưu thế ở người
trưởng thành, trung bình # 38 tuổi
 Không khác biệt về giới
 Tỉ lệ sống sau 5 năm # 86100%
 Không tái phát sau cắt bỏ toàn bộ
 Không di căn theo dịch não tủy
 Grade
Đặc điểm hình ảnh
 CT:
<3cm, giới hạn rõ, cao hoặc đồng
đậm độ, làm lớn tuyến tùng, đẩy tuyến
tùng bình thường bị vôi hóa ra ngoại biên
 MRI: giới hạn rõ, thấp hoặc đồng tín hiệu
trên T1W, cao trên T2W, thường bắt thuốc
mạnh đồng nhất.
 Thoái hóa nang có thể xảy ra, xuất huyết ít
xảy ra.
Não úng thủy
Vôi hóa tuyến tùng
U tế bào tuyến tùng trên BN nam 35 tuổi
với bệnh sử đâu đầu
Ngập máu tuyến tùng do u tế bào tuyến
tùng trên bệnh nhân nữ 30 tuổi
U nhu mô tuyến tùng biệt hóa vừa
Pineal Parenchymal Tumor of
Intermediate Differentiation (PPTID)
 Grade
II hoặc III (WHO).
 Chiếm <20% u nguồn gốc tuyến tùng
 Xảy ra mọi lưới tuổi, đỉnh cao là ngưới trẻ
 Ưu thế cao nhẹ hơn ở nữ
 Tỉ lệ sống sau 5 năm #39-74%
 Di căn theo dịch não tủy cũng thấy nhưng hiếm
Đặc điểm hình ảnh
 Không
khác biệt so với pineocytoma và
pineoblastoma
 Tín hiệu cao trên T2W và bắt thuốc
 Thành phần nang có thể thấy
PPTID trên BN nam 39 tuổi
với triệu chứng nhìn mờ
U nguyên bào tuyến tùng (Pineoblastoma)
 Grade
IV (WHO), chiếm 40% u nguồn gốc
tuyến tùng
 Là một loại u ngoại bì thần kinh thần kinh
nguyên thủy (PNET) của tuyến tùng
 Phần lớn xảy ra < 20tuổi, có ưu thế về giới
 Di căn theo dịch não tủy thường xảy ra
 Tỉ lệ sống còn sau 5 năm # 58%
Đặc điểm hình ảnh
 CT:
>3cm, đa thùy, đậm độ cao, vôi hóa
của tuyến tùng (nếu thấy) ở ngoại biên,
100% có não úng thủy.
 MRI: cấu trúc không đồng nhất, có thể hoại
tử hoặc xuất huyết, do mật độ tế bào cao
nên có thể hạn chế khuếch tán
 Di căn theo dịch não tủy thường thấy nên
phải có hình ảnh của toàn bộ trục não - tủy
U nguyên bào tuyến tùng
trên BN nữ 10 tuổi với triệu chứng
ngủ gà, nôn, nhìn xuống
U nguyên bào tuyến tùng trên Bn nữ 4 tuổi với đau đầu, nôn, nhìn đôi
(a) Hình T1 +Gd : khối vùng tuyến tùng bắt thuốc không đồng nhất với não úng thủy
Vùng bắt thuốc trong khoang dưới nhện gợi ý có di căn
(b) Hình giải phẫu đại thể: các nốt đổi màu dọc bề mặt não
chứng tỏ có di căn theo dịch não tủy
U nguyên bào tuyến tùng trên BN nam 4 tuổi với buồn nôn và nôn
Các u tế bào mầm – Germ Cell tumors
(GCTS)
GCTS xuất phát từ nội bì, trung bì và ngoại bì nguyên
thủy còn sót lại, mỗi loại u tương ứng với sự tân
sinh xảy ra trong mỗi giai đoạn phát triển của phôi.
 Trong giai đoạn tế bào mầm: u tế bào mầm
(germinoma)
 Trong các giai đoạn biệt hóa hơn tại phôi: u quái
(teratoma), ung thư phôi (embryonic carcinoma )
 Trong các giai đoạn biệt hóa hơn ngoài phôi:
những loại u của túi rốn (umbilical vesicle), ung thư
nhau (choriocarcinoma)
U tế bào mầm (germinoma)
 Chiếm
12% u não
 90% bệnh nhân < 20 tuổi
 Trong não: 5065% ở vùng tuyến tùng,
2535% ở vùng trên yên.
 Germinoma ở vùng tuyến tùng ưu thế xảy
ra ở nam với tỉ lệ nam/nữ # 10/1
 Di căn theo dịch não tủy và xâm lấn mô lân
cận thường xảy ra
 Tiên lượng tốt với tỉ lệ sống sau 5 năm
>90%, nhạy với xạ trị
Đặc điểm hình ảnh
 CT:
u đậm độ cao , giới hạn rõ, bao bọc vôi hóa
tuyến tùng bình thường, có thể có não úng thủy
 MRI: u đặc có thể có nang, đồng tín hiệu hoặc
cao so với chất xám trên T1W và T2W, bắt
thuốc mạnh khá đồng nhất, có thể hạn chế
khuếch tán. Cần đánh giá toàn bộ trục não tủy
để xác định di căn theo dịch não tủy
 CĐPB: các u có nguồn gốc tuyến tùng
Germinoma trên BN nam 15 tuổi với đau đầu
a. Vi thể: đám tế bào xanh tròn nhỏ tương ứng với lympho bào
Xen kẽ với tế bào mầm nguyên thủy hình đa giác lớn.
b. CT không tiêm thuốc: tổn thương đậm độ cao vùng tuyến tùng
bao bọc vôi hóa tuyến tùng
Germinoma trên BN nam 19 tuổi với đau đầu
a. Sagital T1W+Gd: tổn thương vùng tuyến tùng bắt thuốc đồng nhất kèm não úng thủy
b. DW: hạn chế khuyếch tán gợi ý mật độ tế bào cao
c. Sagital T1W+Gd: vài nốt bắt thuốc dọc theo chùm đuôi ngựa do di căn.
U QUÁI (Teratoma)
 Có
3 loại :
Teratoma trưởng thành: mô biệt hóa hoàn toàn
Teratoma chưa trưởng thành: hỗn hợp giữa
mô thai từ cả 3 lớp mầm và các mô đã
trưởng thành.
Teratoma chuyển dạng ác tính: ít gặp nhất.
Đặc điểm hình ảnh
 CT:
tổn thương dạng đa thùy với đậm độ
mỡ, vôi hóa và nang khu trú.
 MRI: Trên T1 có thể thấy thành phần mỡ
tín hiệu cao, thành phần vôi hóa có tín
hiệu thay đổi. Trên T2W, phần mô đặc
đồng hoặc giảm tín hiệu.
 Dạng ác tính có cấu trúc đồng nhất hơn
với ít nang và vôi, do vậy tạo khó khăn
cho phân biệt với những u khác
Teratoma trên BN nam 8 tuổi với hội chứng Parinaud
a. T1W: tổn thương không đồng nhất, đa thùy
với vùng tín hiệu cao của mỡ
b. T1W+ Gd: bắt thuốc phần mô đặc
Teratoma trưởng thành
với nhiều loại mô gồm:
tuyến bã (mũi tên) và
sụn hyalin (*)
Nang tuyến tùng
tử thiết, 23% người tình nguyện.
 Xảy ra ở mọi lưới tuổi, ưu thế ở người
trưởng thành từ 4049 tuổi. Ưu thế ở nữ
 Điển hình: không triệu chứng, # 215mm,
theo dõi thường ổn định về kích thước
 Khi >15mm, có thể có triệu chứng đau đầu
hoặc rối loạn thị giác, xuất huyết trong nang
và não úng thủy hiếm xảy ra.
 25-40%
Đặc điểm hình ảnh
 MRI:
tròn hoặc bầu dục, thành mỏng, giới
hạn rõ, điển hình có tín hiệu giống dịch não
tủy trên T1W và T2W, trên FLAIR tín hiệu
không bị xóa hoàn toàn do có protein.
 Sau tiêm thuốc, bắt thuốc của thành nang
thường gặp, bắt không hoàn toàn.
 Trên hình muộn: bắt thuốc toàn bộ nang như
u đặc có thể thấy do thuốc khuếch tán qua
thàng nang hay được bài tiết bởi thành nang
Nang tuyến tùng trên BN nữ 32 tuổi
phát hiện tình cờ do đánh giá
bệnh xơ cứng rải rác
T1W+Gd: tổn thương vùng tuyến tùng # 8mm,
đậm độ thấp, tròn, thành mỏng bắt thuốc viền.
Không có nốt thành và không kèm não úng thủy
CÁC TỔN THƯƠNG KHÁC
Nang biểu bì và nang bì
Là nang vùi bẩm sinh chứa các thành phần biểu mô.
 Nang biểu bì chiếm # 1% u nội sọ, 34 % tại vùng
tuyến tùng
 Tuổi: nang biểu bì thường gặp 3 thập niên đầu, nang
bì gặp ở trẻ em hoặc thanh niên
 Nang biểu bì phát triển chậm do sự bong tróc của các
tế bào biểu bì và có thể đạt kích thước lớn.
 Nang bì tăng kích thước do bong tróc và tuyến bài tiết
 Chuyển dạng ác tính thành K tế bào vẩy có thể xảy ra
nhưng hiếm

Đặc điểm hình ảnh của nang biểu bì
 CT:
đậm độ thấp giống dịch não tủy, có thể
đóng vôi ngoại biên
 MRI: tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W,
trên FLAIR tín hiệu không bị xóa hoàn toàn
khác với nang màng nhện, hạn chế khuếch
tán trên DW. Nang bì không bắt thuốc, bắt
thuốc viền do viêm nhiễm.
 Khi chuyển dạng ác tính có thể thấy bắt
thuốc trong nang
Nang biểu bì trên BN 27 tuổi
với đau đầu và buồn nôn
a.CT: tổn thương lớn đậm độ thấp vùng
tuyến tùng, len lõi vào nhu mô não
xung quanh, vôi hóa ở ngoại vi
b.Axial T2W: tín hiệu cao
c. Coronal T1W+Gd: không bắt thuốc
d.FLAIR: tín hiệu không bị xóa hoàn toàn
e. DW: hạn chế khuếch tán
Đặc điểm hình ảnh của nang bì
 CT:
Hình ảnh đa dạng với những vùng đậm độ
thấp do thành phần mỡ, có thể đóng vôi ngoại
biên
 MRI: hình ảnh đa dạng do thành phần mỡ tín
hiệu cao và lông tóc – đường cong tín hiệu thấp
trên T1W và T2W, mỡ sẽ mất tín hiệu khi xóa
mỡ. Bắt thuốc viền hiếm thấy, do viêm nhiễm.
 Khi u vỡ, tín hiệu mỡ sẽ thấy ở rãnh não và
não thất
Nang bì vỡ trên BN nữ 16 tuổi với rối loạn tâm thần
a. T1W+Gd: tổn thương tín hiệu cao phía trước lồi thể chai.
Tín hiệu của tổn thương không thay đổi sau tiêm thuốc.
Cấu trúc tín hiệu thấp dạng đường bên trong tổn thương là tóc
Mức dịch mỡ trong sừng trán não thất bên hai bên
b. Giải phẫu đại thể: chất màu vàng của mỡ trong sừng trán não thất bên (T)
Astrocytoma
Ít gặp
 Xuất phát từ lồi thể chai, đồi thị, màng mái, hiếm khi
xuất phát từ tế bào thần kinh trong tuyến tùng.
 Có thể giới hạn rõ (u sao bào lông- pilocytic, grade I)
hoặc thâm nhiễm lan tỏa (grade II IV)
 U ở màng mái thường có grade thấp và làm tắc cống
não. Thường xảy ra ở trẻ em và phát triển chậm.
 MRI: phình lớn màng mái, đồng tín hiệu trên T1W, cao
trên T2W, không hoặc bắt thuốc ít.

Glioma màng mái trên BN nữ 5 tuổi với đau đầu và ngủ gà
a. Sagital T1W: phình lớn màng mái
chèn ép cống não gây não úng thủy
a. B. Giải phẫu đại thể: phình lớn màng mái
U màng não (Meningioma)
 CT:
đậm độ cao, 15 20% vôi hóa, bắt
thuốc mạnh, dựa vào màng cứng dấu
đuôi màng cứng.
 MRI: thấp hoặc đồng tín hiệu trên T1W,
đồng hoặc cao trên T2W
U màng não trên BN nữ 42 tuổi với đau đầu và rối loạn thị giác
a. CT: tổn thương lớn đậm độ cao với vôi hóa tại vùng tuyến tùng
gây não úng thủy và phù quanh não thất
b. Sagital T1W+Gd: tổn thương bám vào lều tiểu não, bắt thuốc đồng nhất
U mỡ (Lipoma)
 Do
sự biệt hóa bất thường của màng não
nguyên thủy.
 Là dị dạng không phải tân sinh.
 CT: đậm độ thấp do mỡ
 MRI: tín hiệu của mỡ, mất tín hiệu khi xóa
mỡ, không bắt thuốc.
U mỡ trên BN nữ 27 tuổi với đau đầu, buồn nôn, nôn
a. Sagital T1W: tổn thương đậm độ cao, giới hạn rõ tại bể quanh củ não sinh tư
b. Giải phẫu đại thể: khối mỡ màu vàng tại bể quanh củ não sinh tư
Di căn
 Hiếm,
0.4 3.8% /tử thiết bệnh nhân có
khối u.
 Thường do K phổi, vú, thận, thực quản,dạ
dày, đại tràng
 Di căn tại tuyến tùng có thể thấy mà không
có di căn nhu mô não
TÓM LẠI
Chẩn đoán phân biệt tổn thương vùng tuyến tùng
bao gồm các u tế bào mầm, u nguốn gốc tế bào
tuyến tùng, u thần kinh đệm, các tổn thương bẩm
sinh khác
 Gerninoma, u nguyên bào tuyến tùng và u màng não
có đậm độ cao trên CT. Germinoma thường bao bọc
tuyến tùng bị đóng vôi trong khi u nguyên bào tuyến
tùng thì đẩy ra ngoại vi.U màng não có dấu đuôi
màng cứng
 Hạn chế khuyếch tán: nang biểu bì, germinoma, u
nguyên bào tuyến tùng. Tuy nhiên, nang biểu bì
không bắt thuốc bên trong và có tín hiệu giống dịch
não tủy

CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE