Sắc ký khí - WordPress.com

Download Report

Transcript Sắc ký khí - WordPress.com

Chương 1: KỸ THUẬT PHÂN
TÁCH
1.1. Phân tích sắc ký
1.1.1. Nguyên lý cơ bản
- Sắc ký là kỹ thuật tách các cấu tử ra khỏi
hỗn hợp dựa trên ái lực khác nhau của
mỗi cấu tử đối pha tĩnh và pha động
+ pha tĩnh: có tác dụng giữ cấu tử cần tách
(lớp chất cố định)
+ pha động: có tác dụng kéo cấu tử cần
tách ra khỏi cột (chất lỏng, khí)
PPPT sắc ký
Được phát minh vào năm 1903 bởi
Tswett (1872-1919)
 Ưu điểm:
+ khả năng phân tách cao, có thể tách
những chất rất giống nhau về mặt hóa
học lẫn vật lý
+ là 1 trong những PPPT mạnh nhất

Cột sắc ký
Thứ tự ra khỏi cột


Hợp chất có ái lực nhiều với pha động thì có
xu hướng ra khỏi cột trước
Hợp chất có ái lực nhiều với pha tĩnh thì bị
giữ lại lâu hơn trong cột và ra sau
Sắc ký đồ
Phân loại sắc ký
Phân loại dựa trên trạng thái của pha động:
- Sắc ký lỏng:
+ pha động: chất lỏng
+ pha tĩnh: rắn, lỏng
- Sắc ký khí
+ pha động: chất khí
+ pha tĩnh: rắn, lỏng
Phân loại sắc ký
Theo cơ chế của quá trình tách:
 Sắc ký hấp phụ
 Sắc ký phân bố
 Sắc ký trao đổi ion
 Sắc ký rây phân tử
Các đại lượng cơ bản
tR
t’R
tM
W
Thời gian lưu tR , thể tích lưu VR
- Sắc đồ: kết quả của quá trình tách sắc ký. Mỗi
peak của sắc đồ ứng với 1 hoặc 1 nhóm cấu tử
của hỗn hợp cần tách.
- Thời gian lưu tR: thời gian từ khi tiêm mẫu đến
khi ghi nhận được cực đại của mũi sắc ký
- Thời gian lưu chết tM: thời gian 1 chất hoàn toàn
không tương tác với pha tĩnh hay cũng là thời
gian di chuyển của pha động từ đầu cột đến cuối
cột.
Thời gian lưu hiệu chỉnh t’R ,
thể tích lưu hiệu chỉnh V’R
Thời gian lưu hiệu chỉnh t’R: là thời gian
chất bị lưu giữ trong pha tĩnh
tR = t’R + tM = tM (1+K’)
VR = VM (1+K’)
- Thời gian lưu và thể tích lưu hiệu chỉnh
của mẫu:
t’R = tR - tM
V’R = VR - VM
Hệ số phân bố K
K 
CS
CM





nS
nM

VM
 K '.
VS
CS : nồng độ chung của chất tan trong pha tĩnh
CM : nồng độ của chất tan trong pha động
K càng lớn nghĩa là chất bị hấp phụ càng
nhiều, chất chuyển động càng chậm
K chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất tan, pha
tĩnh và nhiệt độ mà không phụ thuộc vào kiểu
cột tách
Hệ số chứa (dung lượng) K’
K '
nS
nM

t 'R
tM

K

nS, nM : số mol của chất tan trong pha tĩnh, pha động
  : tỉ số pha
 t’R : thời gian lưu hiệu chỉnh
 tM : thời gian chết
- K’ biểu diễn mối tương quan giữa thời gian của chất tan lưu
lại trong pha tĩnh so với trong pha động.
- K’ lớn: cột tách tốt nhưng thời gian phân tích kéo dài và
vùng bị giãn rộng

Số đĩa lý thuyết N trong cột sắc ký
2
Biết: d : độ lệch chuẩn của peak
 tR 
N  
- Trong TH lý tưởng, peak có dạng
d 
hình Gauss, ta có độ rộng của
2
peak:
 tR 
N  5, 545  
+tại điểm uốn:
Wi = 2 d

Wh 

+tại một nửa chiều cao: Wh = 2,355d
2
 tR 
+ tại đáy peak:
Wb = 4 d
N  16  

- Ta có các công thức sau:
 Wb 
Số đĩa lý thuyết N trong cột sắc ký
N càng lớn nghĩa là số lượng các cân bằng tăng
thì hiệu quả phân chia trên cột sắc ký tăng lên, bề
rộng đáy càng nhỏ, peak càng nhọn, định lượng
chúng càng chính xác.
- Sắc ký lỏng: N < 20.000
- Sắc ký khí: N > vài trăm ngàn
? Sắc ký khí tách tốt hơn sắc ký lỏng ?
- Chiều cao tương đương với đĩa lý thuyết:
-
H=L/N
L: chiều dài cột sắc ký
Độ chọn lọc a
-
Độ chọn lọc a : dùng để đánh giá 2 chất có
tách được hay không
a 
K2
K1

-

K '2
K '1
1
a: phụ thuộc vào pha tĩnh, pha động và bản
chất của chất tan
Pha tĩnh phải có cùng bản chất với chất tan để
giữ chúng lại
Hệ số phân giải Rs

Hệ số phân giải Rs: dùng để đánh giá 2
peak liên tiếp có thể tách được hay không
(tốt nhất Rs = 1,5)
Rs 
t
R2
 t R1

 W b1  W b 2 


2


1
Khả năng tách các chất

Biểu thức liên hệ giữa 4 đại lượng trên:
Rs 
N  a  1   K '2 



4  a   1  K '2 
Ứng dụng của PP sắc ký
Định tính
Cấu tử được tính theo giá trị tR. So sánh
tR của mẫu và tR của cấu tử chuẩn trong
cùng đk đo trên máy.
 Định lượng: bằng cách so sánh với dd
chuẩn:
- Chiều cao h của mũi (hẹp và đối xứng)
- Diện tích mũi S

Các ứng dụng của sắc ký
 Phân tích dựa vào chiều cao peak
 Phân tích dựa vào diện tích peak
 Xây dựng đường chuẩn (calibration with standards)
 Phương pháp chuẩn nội (internal-standard)
Máy sắc ký
GC – máy sắc ký khí
HPLC – máy sắc ký lỏng
sắc ký trao đổi ion
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Sắc ký khí Gas-Liquid Chromatography (GLC)
hoặc là Gas Chromatography (GC)
 Bốc hơi mẫu
 Tách các cấu tử trong cột nhờ vào sự phân bố trong
pha động và pha tĩnh
 Pha động: pha khí (N2, He, Ar…)
 Pha tĩnh: pha rắn hoặc pha lỏng phủ lên pha rắn được
giữ ở trong cột
 Phương pháp công cụ để phân tách và xác định các
hợp chất hóa học
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Mẫu (sample) phân tích được:
- Đưa vào bộ phận nạp mẫu (heated injector)
- Di chuyển qua một cột phân tách (seperating column)
nhờ một dòng khí mang trơ (inert carrier gas)
- Phát hiện và ghi lại
dưới dạng các peaks
khi các cấu tử đi ra
khỏi cột
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
F lo w o f M o b ile P h a s e
In je cto r
D e te cto r
T= 0
T= 10’
T= 20’
M o st
In te ra c tio n w ith S ta tio n a ry P h a s e
L e a st
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Nguồn cung cấp khí mang (Carrier Supply)
- N2: chi phí thấp, an toàn
F = 25 – 150 ml.min-1: Cột nhồi (Packed column)
F = 1 – 25 ml.min-1: Cột mao quản (Open-tubular or
Capillary column)
- H2: chi phí thấp, nguy cơ cháy nổ
Bình chứa áp suất cao (pressurized tank)
- Dụng cụ điều chỉnh áp suất (pressure
regulator)
- Điều khiển lưu lượng dòng khí (Flow
controller)
- He: thông thường, đắt
- Ar:
Two stages pressure regulator
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Nguồn cung cấp khí mang (Carrier Supply)
Thiết bị tách N2 từ không khí nén (Pure Nitrogen Generator)
- Thẩm thấu chọn lọc N2
- 0.5 ppm O2, > 0.5 ppm H2O, > 2.0 ppb halocarbons hoặc CxHy.
- Lưu kương tối đa  1 l/min. Áp suất 3,5 – 7 atm.
Thiết bị cung cấp khí H2 từ nước cất (Hydrogen Generators)
- Phương pháp điện phân (Electrolysis)
- Chất điện ly: polymer rắn (solid polymer electrolyte)
- H2 99.999%
- Khả năng lưu trữ H2: 4 litre
- Áp suất: 1,4 – 7 atm.
- Lưu lượng: 0 to 125 ml.min-1 và có thể đạt đến 1200 ml.min-1.
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Hệ thống nạp mẫu (Sample Injection system)
Các yêu cầu:
- Lượng mẫu thích hợp
- Tốc độ nạp mẫu phải nhanh và mẫu nạp khi vào cột ở trạng thái khí
Giảm sự giãn peak (band broadenning) và tăng độ phân giải của cột
 Microsyringe chuẩn (calibrated)
 Septum: màng bằng cao su silicone
 Gia nhiệt cho vùng nạp mẫu: T > 50°C của cấu tử có nhiệt độ sôi cao nhất
 Thể tích nạp mẫu: 20 l đối với cột nhồi (packed column)
 0,2 l hoặc nhỏ hơm đối với mao quản (open-tubular or
capillary column)
B. Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Ổn nhiệt cột săc ký (Column Thermostating)
Mục đích: Bảo đảm tính lặp lại của thời gian lưu
Isothermal: mẫu đơn giản
Lò ổn nhiệt (thermostating oven)
Topti.= f(Tsôi), Topti  Tsôi với RT= 2 – 30 phút
Nhiệt độ chương trình hóa
(Temperature Programming)
Lò ổn nhiệt
Mẫu phức tạp: Tách các cấu tử của
mẫu dựa vào sự thay đổi của T sôi
Cột sắc ký
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
So sánh sắc ký đồ ở hai chế độ: Isothermal
và chương trình hóa nhiệt độ
Chương trình hóa nhiệt độ
Hệ số khả năng
Độ phân giải
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Các vùng có gia nhiệt của hệ sắc ký khí (GC)
Kỹ thuật sắc ký
Một trong các thành phần cơ bản nhất: Detector (bộ
dò tín hiệu). Chia 4 loại:
• Detetor ion hóa mẫu FID (ion hóa ngọn lửa)
• Detetor dựa vào tính chất vật lý TCD (dẫn nhiệt).
• Detetor quang học FPD
• Detetor điện hóa ECD (công kết điện tử)
Tín hiệu của Detetor phụ thuộc đặc tính của chúng.
Detector nhạy cảm nồng độ tín hiệu nhận được phụ
thuốc tốc độ dòng khí đi qua: TCD, ECD, FPD.
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Đầu dò (Detectors)
Một số yêu cầu:
 Tín hệu thu đươc tuyến tính hoặc gần tuyến tính với lượng mẫu
 Thời gian trả lời nhanh
 Phát hiện đa dạng (universal detection)
 Tín hiệu ra không phụ thuộc và nhiệt độ
 Làm việc ổn định từ nhiệt độ thường đến 400°C (đối với GC)
 Thermal Conductivity Detector (TCD)
 Flame Ionization Detector (FID)
 Electron Capture Detector (ECD)
 Nitrogen-Phosphorous Detector (NPD)
 Flame Photometric Detector (FPD): FID tweaked for S compounds
 Photoionization Detector (PID)
Detector dẫn nhiệt (TCD)
• Detector TCD dựa vào tính chất độ điện dẫn.
• Nguyên tắc: đo liên tục độ dẫn nhiệt của khí mang
(tinh khiết hoặc chứa cấu tử tách) giữa buồng đo và
buồng so sánh có lắp các dây điện trở Vonfram
hoặc Platin.
• Được ứng dụng rộng rãi có thể xđ hầu hết các chất
tách từ cột sắc ký.
• Nhạy cảm nồng độ, giới hạn phát hiện 10-9g/ml.
• Độ dẫn điện của He, H2 lớn hơn 6 – 10 lần so với
các hợp chất hữu cơ.
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Thermal Conductivity Detector (TCD)
Measures heat loss from a hot filament – nearly universal
 Filament heated to const T
 When only carrier gas flows heat loss to metal block is constant, filament T
remains constant
 When an analyte species flows past the filament generally thermal conductivity
goes down, T of filament will rise. (resistance of the filament will rise).
Sơ đồ nguyên lý
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Thermal Conductivity
Detector (TCD)
Detector ion hóa ngọn lửa FID
• Nguyên tắc: dựa trên sự biến đổi độ dẫn điện của ngọn
lửa H2 đặt trong một điện trường khi có chất hữu cơ
chuyển qua.
• Các chất hữu cơ bị oxy hóa nhờ oxy không khí tạo các
ion trái dấu tương ứng, chúng chuyển về các bản điện
cực nằm 2 phía ngọn lửa.
CH* + O*  CHO+e- Số lượng các ion phụ thuộc H2/không khí
- Detector nhạy cảm khối lượng, không nhạy với khí vô cơ
N2, N2O, NO, CO2, CS2, COS
- Độ nhạy là 10-12g/s, thích hợp phân tích các hydrocacbon
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Flame Ionization Detector (FID)
Sensitive towards organics
 Analyte is burned in H2/air, which produces CH and CHO+ radicals
 CHO+ radicals are reduced at a cathode which produces a current
proportional to the radical quantity  10-12 A
 Specific for organic carbon, insensitive to inorganics, CO2, SO2 etc.
 Generally DL 100x less than TCD about pg/s (flow rate dependent)
 Response to specific organic depends on the number of organic carbons.
Detector công kết điện tử ECD
• Detetor nhạy cảm nồng độ
• Xác định các hợp chất chứa nhóm chức hoặc đa
liên kết
• Dựa trên khả năng công kết các điện tử tự do
trong pha khí của dòng khí mang được ion hóa
bằng tia  phát ra từ nguồn phóng xạ (63Ni) tạo
ra nguồn e- và các ion phân tử khí mang M+
M +  M+ + eĐộ nhạy: khá rộng 1 – 106
Thường sử dụng phân tích thuốc trừ sâu, diệt cỏ
có chứa vòng benzen clo hóa
Electron Capture Detector (ECD)
Sensitive to electron withdrawing groups especially towards organics
containing –F, -Cl, -Br, -I also, -CN, NO2
 Nickel-63 source emits energetic electrons collides with N2 (introduced
as make-up gas or can be used as carrier gas) producing more electrons:
Ni-63  e-, e- + N2  2e- + N2+
 The result is a constant current that is detected by the electron collector
(anode).
 As an analyte flows through past the Ni-63 source, electron capture is
possible by electron-withdrawing species: A + e-  A Current decreases as a result of e- capture by analyte. This is one of the
few instances in which a signal is produced by a decrease in detectable
phenomenon.
 Very low DL for detected species 10-15g/ml for many halogenated
substances
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Electron Capture Detector (ECD)
Sơ đồ nguyên lý
The bad
 Radioactive Ni-63 source
 Easily contaminated with O2, H2O, sample overloading.
 High maintenance device.
 Highly variable response to halogenated substances
 Sometimes complementary information from FID helps.
Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Thu thập và xử lý số liệu (Data Acquisition and Processing )
Nguyên lý
A/D Converter
B. Sắc ký khí
(Gas-Liquid Chromatography)
Một số ứng dụng của GC (GLC)
 Áp dụng đối với các mẫu bốc hơi và ổn định nhiệt đến vài trăm °C
 Có khả năng phát hiện và phân tích rất nhiều chất và hỗn hợp
 Được ứng dụng rộng rãi để tách và xác định các cấu tử trong các mẫu từ
nhiều chủng loại khác nhau
Một vài ví dụ:
☺ Ketones: polydiméthyl siloxane
☺ Alkaloïdes: 5% phenyl polydimethyl siloxane
☺ Steroïds: 50% phenyl polydimethyl siloxane
☺ Chlorinated Aromatics: 50% Trifluoropropyl polydimethyl siloxane
☺ Alcohols: Polyethylenglycol
☺ Esters: 50% Cyanopropyl polydimethyl siloxane
 Sắc ký khí kết hợp khối phổ
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Phân loại HPLC dựa bản chất tương tác
 Sắc ký phân bố (partition chromatography)
 Sắc ký hấp phụ hoặc lỏng-rắn (adsorption or liquidsolid chromatography)
 Sắc ký trao đổi ion (ion exchange chromatography)
 Sắc ký loại trừ kích thước (size exclusion
chromatography)
VD: nguyên lý sắc ký trao đổi ion
(acide amine)
pH 2
SO3
-
Na
+
H 3N
Sắc ký loại trừ kích thước
+
COOH
Ion-exch ange R esin
SO3
-
H 3N
+
COO
Na
+
-
pH 4.5
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Phân loại HPLC dựa vào vật liệu nhồi
Đặc điểm của HPLC
Pha tĩnh được nhồi trong cột
Pha động ở trạng thái lỏng: Các dung môi, hỗn hợp dung môi hoặc nước
 Pha thông thường (Normal phase): vật liệu nhồi là silica đơn giản
 Trao đổi ion: silica biến tính (mdified silica)
 Pha đảo (reverse-phase): silica biến tính
Phần lớn các HPLC là pha đảo
 Chất phân tích được giữ trên pha tĩnh
phân cực nhỏ hơn cho đến khi bị rữa trôi
bởi pha động phân cực đủ lớn
 Thao tác đơn giản
 Hiệu quả cao
 Cột làm việc ổn định
Có thể phân tích cho cả hai loại cấu tử có
đặc tính tương tự hoặc khác xa nhau
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Mặc dầu có nhiều lý thuyết nghiên cứu về việc sử dụng pha đảo nhưng phần
lớn các chương trình HPLC pha đảo đều thu được từ phương pháp thử và
sai (by trial and error).
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Pha tĩnh-Pha đảo
Pha tĩnh bình thường của LC
(Stationary Phases for Reversed-Phase LC)
(Stationary Phases for Normal LC)
 Gốc R là C8 (n-octyl), C12 (n-octyl)
hoặc C18 (n-octyldecyl).
 Pha động là H2O + dung môi hòa tan
(acetonitrile,
methanol,
ethanol,
isopropanol).
 Các cấu tử phân cực sẽ bị rửa ra
nhanh nhất, tăng độ phân cực của pha
động sẽ làm tăng thời gian chạy mẫu
 Pha động tương đối không phân cực:
Hexane, Isopropyl eter, toluene…
 Các cấu tử không phân cực sẽ bị rửa
ra nhanh nhất, tăng độ phân cực của pha
động sẽ giảm thời gian chạy mẫu
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Ảnh hưởng của bản chất pha tĩnh đến chất lượng tách
Pha đảo
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Sơ đồ nguyên lý của HPLC
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Các yêu cầu đối với dung môi
 Áp suất bơm: vài trăm atm (6000psi), lưu lượng 0,1 – 10 ml.min-1 với E<0,5%
 Vật liệu bơm bền ăn mòn đối với nhiều loại dung môi khác nhau
 Chế độ bơm piston
 Cỡ hạt trong cột sắc ký: 3 - 10m
 Một hoặc nhiều bình chứa dung môi (500 ml)
 Loại bỏ hoàn toàn khí hòa tan và cặn trong dung môi giảm độ rộng của peak
(band spreading) và ảnh hưởng đến chất lượng detector
 Đuổi khí hòa tan trong dung môi bằng khí trơ (sparger)
 Lựa chọn chế độ tách rửa (elution) cho dung môi
 Trang bị các loại valves tỷ lệ (proportionating valves) cho phép đưa dung môi từ
hai bình chứa với các lưu lượng thay đổi liên tục
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Hiệu quả tách bằng phương
pháp gradient elution
Quá trình tách rửa (Elution)
 Sử dụng một dung môi đơn giản có thành
phần không đổi: isocratic
 Sử dụng hai hay nhiều hơn các hệ dung
môi có độ phân cực (polarity) khác nhau
nhiều: gradient elution
 Tỷ lệ các loại dung môi được chương trình
hóa liên tục hoặc theo từng bậc
 Gradient elution: tăng chất lượng của quá
trình tách (improve seperation efficiency)
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Độ phân cực của một số dung môi sử dụng trong HPLC
Polar Solvents
Water > Methanol > Acetonitrile > Ethanol > Oxydipropionitrile
Non-polar Solvents
N-Decane > N-Hexane > N-Pentane > Cyclohexane
Lựa chọn pha động và pha tĩnh
Chủ yếu dựa vào sự phân cực của cấu tử phân tích, pha động, pha tĩnh
Quy tắc chung: độ phân cực (polarity) của cấu tử cần phân tích và pha tĩnh là
tương đương còn pha động có độ phân cực sai biệt
Khi độ phân cực của cấu tử và pha tĩnh quá giống nhau: thương tác mạnh giữa
cấu tử cần phân tích và pha tĩnh  thời gian phân tích kéo dài
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Tính chất một số loại dung môi sử dụng trong HPLC
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Hệ thống nạp mẫu (Sample Injection Systems)
Sử dụng valve 6 cổng
Nạp mẫu qua vòng lấy mẫu (sampling loops)  Sắc ký lỏng hiện đại
Có thể thay thể sampling loops từ 5 l đến 500 l
Sai số của lượng mẫu nạp dưới 1%
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Cột sắc ký HPLC
 Thông thường:
L = 10 – 30 cm và có thể nối tiếp 2 cột hoăc nhiều hơn
ID = 4 – 10 mm, kích thước hạt nhồi: 3, 5 và 10m
40.000 – 60.000 đĩa/m cột
 Cột tốc độ cao và hiệu quả hơn
L = 3 - 7 cm và có thể nối tiếp 2 cột hoăc nhiều hơn
ID = 1 – 4,6 mm, kích thước hạt nhồi: 3 hoặc 5 m
100.000 đĩa/m cột
Cột bảo vệ (Guard Column)
Được lắp đặt trước cột phân tách để kéo dài tuổi thọ của cột
Thành phần = thành phần của cột phân tách nhưng cỡ hạt lớn
hơn để giảm tổn thất áp suất
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Ổn định nhiệt độ của cột (Column Thermostats)
 Phần lớn ứng dụng cua HPLC được thực hiện ở nhiệt độ phòng
 Tuy vậy chất lượng của sắc ký đồ sẽ tốt hơn nếu duy trì nhiệt độ của cột
không thay đổi (sai số < 0,05°C)
 Thiết bị HPLC hiện đại được trang bị thêm lò gia nhiệt cho cột (Column
heater) ổn định nhiệt độ ở gần 150°C với sai số < 0,05°C
 Trang bị hệ thống phun nước làm lạnh (water jackets fed) từ bể ổn nhiệt
để khống chế chính xác nhiệt độ
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Đầu dò (Detector) dùng cho HPLC
Không nhạy và có khả năng phân tích đa dạng như detector của GC
Thường gặp nhất là Detector UV-Vis
LOC: Limit Of Detection
Mass LOD = concentration (mol/L) x inj. vol. (L) x FW (g/mol)
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
UV-Vis and Fluorescence Detector
Electrochemical Detector
 = 200-400nm
 sử dụng 254 nm
Amperometric detection = fixed potential and measure the current response.
B. Sắc ký lỏng hiệu quả cao
(Hight-Performance Liquid Chromatography - HPLC)
Các phương pháp nâng cao độ phân giải trong HPLC
 Tăng chiều dài của cột (Increase column length)
 Giảm đường kính của cột (Decrease column diameter)
 Giảm lưu lượng pha động (Decrease flow-rate)
 Pha tĩnh (vật liệu nhồi cột) đồng nhất (Uniform stationary phase (packing))
 Giảm thể tích bơm mẫu (Decrease sample size)
 Lựa chọn pha tĩnh sạch hơn (Select proper stationary phase)
 Lựa chon pha động tinh khiết hơn (Select proper mobile phase)
 Sử dụng áp suất ổn định hơn (Use proper pressure)
 Thành phần của pha động thay đổi hợp lý (Use gradient elution)
So sánh HPLC và GC
(Comparison of HPLC and GLC)
Các đặc điểm chung:
 Hiệu quả, độ chọn lọc cao, ứng dụng rộng rãi
 Thể tich mẫu nhỏ
 Có thể không phá hủy mẫu (nondestructive of sample)
 Định lượng dễ dàng
Ưu điểm của HPLC
 Áp dụng được với các
mẫu không bay hơi và
không bền nhiệt
Áp dụng được cho các ion
vô cơ
Ưu điểm của GC
 Thiết bị đơn giản và rẻ
 Nhanh chóng
 Dễ dàng kết nối với phổ
khối
Áp dụng
Số liệu ban đầu:
(tR)A=16.4 phút, (tR)B=17.63 phút, (tR)M=1.3 phút, chiều dài cột: L=30 cm
Độ rộng của peak tại đường nền: WA=1.11 phút và WB=1.21 phút
Tính toán: Rs, N, H, Chiều dài của cột để bảo đảm Rs=1.5 và (tR)B tương ứng.
Giải:
Rs= 2(17.63 – 16.4)/(1.11+1.21) = 1.06
N = 16(16.4/1.11)2 = 3493 và N = 16(17.63/1.21)2 = 3397
N  a  1  k B

 
'
4  a  1  k B
'
 N = (3493+3397)/2= 3445
Rs 
H = L/N = 30/3445 = 8.710- 3 cm
16 R s H  a 



u
a

1


t R  B
Do k’B và a không thay đổi khi tăng chiều cao của cột, ta có:
 R s 1
R s 2

N1
N2

1 . 06
1 .5

3445
N2
L  N  H  6 . 9  10  8 . 7  10
3
 N 2  6 . 9  10
3
 60 cm
2
2




1  k 
k 
'
B
'
B
3
t R 1
t R  2

 R s 12
 R s  22

17 . 63
t R  2

1 . 06
1 .5
2
2
 t R  2  35 phut
2
2
Bài tập
1) Cho 2 chất có thời gian lưu tR1=1,43, tR2=
4,5 và bề rộng đáy Wb1=0,1,
Wb2 = 0,3. Tính số đĩa lý thuyết ứng với mỗi
chất
2) Mội cặp peak có độ chọn lọc a = 1,1 và hệ
số phân giải Rs=1, hệ số chứa K’2=0,5. Tính
số đĩa lý thuyết N?
Bài tập
3) Một hỗn hợp gồm 2 chất có hệ số chứa
K’1= 2,58 và K’2=2,64. Tính hệ số chọn
lọc a?
Bài tập
3) Một hệ thống sắc ký lỏng hoạt động với các thông
số sau:
Chiều dài phần cột được nhồi pha tĩnh: 25,2 cm,Tốc
độ dòng: 0,312ml/ph, Thể tích pha động:
VM=1,4ml, Thể tích pha tĩnh: Vs=0,168ml
Sau khi cho qua cột chứa 2 cấu tử AB ta được sắc
ký đồ với dữ liệu sau: tM = 1,2ph; thời gian lưu của
A và B là 12,5 và 13,8ph, chiều rộng chân peak A
và B là 1,34 và 1,44ph.
Hãy tính: N, H, K, K’, Rs, a